Nirut Surasiang
Đoàn Văn Nirut (tên khai sinh là Nirut Surasiang (tiếng Thái: นิรุจน์ สุระเสียง); sinh ngày 20 tháng 2 năm 1979) là một cựu cầu thủ bóng đá người Thái Lan nhập tịch. Anh có cả hai quốc tịch Thái Lan và Việt Nam sau khi đăng ký hộ chiếu Việt Nam.[1]
Thông tin cá nhân | |||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Đoàn Văn Nirut | ||||||||||||||||
Tên khai sinh | Nirut Surasiang | ||||||||||||||||
Ngày sinh | 20 tháng 2, 1979 | ||||||||||||||||
Nơi sinh | Ratchaburi, Thái Lan | ||||||||||||||||
Chiều cao | 1,78 m | ||||||||||||||||
Vị trí | Hậu vệ, Tiền vệ | ||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | ||||||||||||||
1999–2003 | BEC Tero Sasana | 46 | (10) | ||||||||||||||
2004–2008 | Bình Định | 131 | (22) | ||||||||||||||
2009–2010 | Hoàng Anh Gia Lai | 29 | (1) | ||||||||||||||
2011–2012 | Navibank Sài Gòn | 21 | (0) | ||||||||||||||
2012 | Bangkok Glass | 12 | (0) | ||||||||||||||
2013 | Suphanburi | 4 | (0) | ||||||||||||||
2014–2015 | Army United | 0 | (0) | ||||||||||||||
Tổng cộng | 231 | (33) | |||||||||||||||
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia | |||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | ||||||||||||||
2000–2009 | Thái Lan | 62 | (5) | ||||||||||||||
Thành tích huy chương
| |||||||||||||||||
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia |
Tham khảo sửa
- ^ “Nirut Surasiang - Player profile”. www.transfermarkt.com (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 30 tháng 6 năm 2022.
Liên kết ngoài sửa
- Profile trên Goal