Obsession (album của EXO)
Obsession (cách điệu là OBSESSION) là album phòng thu tiếng Hàn thứ sáu và tổng cộng thứ bảy (bao gồm một album tiếng Nhật) của nhóm nhạc nam Hàn Quốc EXO. Nó được phát hành vào ngày 27 tháng 11 năm 2019, bởi SM Entertainment. Đây là album đầu tiên của EXO được quảng bá là nhóm sáu thành viên.[1] Album được phát hành để đặt trước vào ngày 1 tháng 11, và có sẵn trong ba phiên bản EXO, X-EXO và OBSESSION,[2] được phát hành vào ngày 4 tháng 12.[3]
Obsession | ||||
---|---|---|---|---|
Album phòng thu của EXO | ||||
Phát hành | 27 tháng 11 năm 2019 | |||
Thu âm | 2019 | |||
Phòng thu | SM Studios, Seoul, Hàn Quốc | |||
Thể loại | K-pop | |||
Thời lượng | 34:08 | |||
Ngôn ngữ | Tiếng Hàn | |||
Hãng đĩa | ||||
Sản xuất | Lee Soo-man (giám đốc sản xuất) | |||
Thứ tự album của EXO | ||||
| ||||
Đĩa đơn từ Obsession | ||||
|
Bối cảnh và phát hành
sửaObsession bao gồm 10 bài hát bao gồm cả đĩa đơn chính mang tên "Obsession"[4] Nó tiếp nối bản tái phát hành của album phòng thu gần đây nhất của nhóm – Love Shot, phát hành vào tháng 12 năm 2018.[1] Album là bản phát hành đầu tiên của nhóm mà không có thành viên Xiumin và DO, những người hiện đang hoàn thành nghĩa vụ quân sự bắt buộc. Thành viên Lay cũng không tham gia vào sự trở lại của nhóm.[5][6]
Các bài hát
sửaAlbum bao gồm 10 bài hát trong nhiều thể loại. Dưới đây là mô tả của SM Entertainment về các bài hát:
- Ca khúc chủ đề "Obsession" được mô tả là một bài hát nhạc dance hip hop với các mẫu giọng hát giống như lặp lại và một giai điệu nặng nề nổi bật.[7]
- "Trouble" là một bài hát khiêu vũ có chứa nhiều yếu tố thể loại như Trap và Reggae. Lời bài hát nói về yêu một người đậm sâu và không có lối thoát.[8]
- "Jekyll" là một bài hát pop dance với tiếng trống mạnh, bass 808 cùng với sự chuyển đổi và cấu trúc giọng hát năng động. Lời bài hát thể hiện một cuộc mâu thuẫn nội tâm với bản ngã thay đổi một cách có tác động.[9]
- "Groove" là một bài hát về những cặp tình nhân chia sẻ những cảm xúc trìu mến như thể họ đang vượt qua thực tế và mộng ảo thông qua vũ điệu. Bài hát có nhạc cụ dây và sáo với một điệp khúc nhịp nhàng.[8]
- "Ya Ya Ya" là một bài hát nhảy hip hop với lời bài hát thể hiện niềm tin rằng tình yêu bắt đầu trong một khoảnh khắc duy nhất. Bài hát có tiếng bass 808 nặng và một đoạn điệp khúc gây nghiện, với sự lấy mẫu từ bài hát của SWV là The The One (1996).[10]
- "Baby You Are" là một bài hát nhạc pop dance với sự rung cảm lãng mạn và các yếu tố của nhạc cụ dân gian. Lời bài hát kể một câu chuyện về khoảnh khắc thú vị của tình yêu từ cái nhìn đầu tiên.[11]
- "Non Stop" là một bài hát nhạc funk dance với lời bài hát lãng mạn hóa tình yêu không thể ngăn cản giữa hai người. Bài hát có nhạc cụ bằng đồng và guitar nổi bật.[11]
- Hai bài hát còn lại là "Day After Day" và "Butterfly Effect" không có mô tả từ công ty.[8]
Quảng bá
sửaVào ngày 29 tháng 11, nhóm đã tổ chức buổi showcase comeback của họ mang tên Exo The Stage, nơi họ lần đầu tiên trình diễn đĩa đơn "Obsession".[12]
Thành tích
sửaSau một giờ ra mắt, Obsession đã lọt vào top 10 trên nhiều bảng xếp hạng âm nhạc tại Hàn Quốc. Vào lúc 1 giờ sáng ngày 28 tháng 11 năm 2019 (giờ Hàn Quốc), tức chưa đến một ngày kể từ khi phát hành, đĩa đơn chính cùng tên đã dẫn đầu dịch vụ âm nhạc trực tuyến Melon. Cho đến nay, EXO là nghệ sĩ duy nhất của SM Entertainment làm được điều này. Album cũng đứng ở vị trí #1 trên nhiều bảng xếp hạng như Synnara Records, Hanteo, Yes 24,...[13]
Ca khúc chủ đề "Obsession" cũng đạt thành tích ra mắt tại #3 trên iTunes Worldwide.[14] Còn album thì đứng đầu tại 60 quốc gia vào ngày 28 tháng 11, bao gồm: Canada, Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất, Pháp, Argentina, Brazil, Chile, Bỉ, Bolivia, Đan Mạch, Ai Cập, Phần Lan, Hy Lạp, Hồng Kông, Hungary, Indonesia, Ireland, Litva, Ma Cao, Malaysia, México, Hà Lan, New Zealand, Na Uy, Philippines, Đài Loan, Thái Lan, Việt Nam,...[13] và đã lên tới con số 62 vào ngày hôm sau.[14]
Ngoài ra, chỉ sau 10 tiếng phát hành Obsession đã đạt Triple Platinum trên QQ Album Chart của Trung Quốc. Trong ngày đấu tiên, album cũng bán được hơn 330.000 bản.[14]
Danh sách bài hát
sửaSTT | Nhan đề | Phổ lời | Phổ nhạc | Biên khúc | Thời lượng |
---|---|---|---|---|---|
1. | "Obsession" | Kenzie |
| Dem Jointz | 3:23 |
2. | "Trouble" | Hwang Yoo-bin | Jin Suk Choi, Karen Poole, Bobii Lewis | Jin Suk Choi | 3:17 |
3. | "Jekyll" (지킬) |
|
|
| 3:41 |
4. | "Groove" (춤) |
|
|
| 3:28 |
5. | "Ya Ya Ya" | Kenzie |
| Dem Jointz | 3:42 |
6. | "Baby You Are" |
|
| Wendy Wang | 2:58 |
7. | "Non Stop" | Jo Yoon-kyung |
| Obi Klein | 3:24 |
8. | "Day After Day" (오늘도) | Jo Yoon-kyung |
|
| 3:42 |
9. | "Butterfly Effect" (나비효과) | Lee Su-ran (Jam Factory) |
| LDN Noise | 3:10 |
10. | "Obsession" (嗜) (bản tiếng Trung) | Arys Chien |
| Dem Jointz | 3:23 |
Tổng thời lượng: | 34:08 |
- Ghi chú
- "Ya Ya Ya" chứa một phần nhạc mẫu của bài "You're the One" được thể hiện bởi SWV.[10][15]
Xếp hạng
sửaXếp hạng tuần
sửaChart (2019) | Peak position |
---|---|
Australian Digital Albums (ARIA)[16] | 22 |
Album Bỉ (Ultratop Vlaanderen)[17] | 124 |
Album Bỉ (Ultratop Wallonie)[18] | 89 |
Album Nhật Bản (Oricon)[19] | 16 |
Japanese Hot Albums (Billboard Japan)[20] | 20 |
Lithuanian Albums (AGATA)[21] | 72 |
South Korean Albums (Gaon)[22] | 1 |
UK Digital Albums (OCC)[23] | 37 |
UK Independent Albums (OCC)[24] | 50 |
Hoa Kỳ Billboard 200[25] | 182 |
Hoa Kỳ Independent Albums (Billboard)[26] | 5 |
US World Albums (Billboard)[27] | 1 |
Xếp hạng tháng
sửaXếp hạng (2019) | Vị trí cao nhất |
---|---|
Album Hàn Quốc (Gaon)[28] | 1 |
Doanh thu
sửaKhu vực | Doanh số |
---|---|
Trung Quốc[29] | 336.000 |
Nhật Bản[30] | 24.275 |
Hàn Quốc[31] | 829.147 |
Hoa Kỳ[32] | 25.000 |
Lịch sử phát hành
sửaQuốc gia | Ngày | định dạng | Nhãn |
---|---|---|---|
Hàn Quốc | Ngày 27 tháng 11 năm 2019 | ||
Hoa Kỳ |
| ||
Nhiều nơi khác | SM Entertainment |
Tham khảo
sửa- ^ “엑소 (EXO) – 6집 [OBSESSION] [커버 2종(EXO & X-EXO Ver.)]”. Synnara (bằng tiếng Hàn). ngày 1 tháng 11 năm 2019. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2019.
- ^ “엑소 (EXO) 6집 – OBSESSION [OBSESSION ver.]”. yes24 (bằng tiếng Hàn). ngày 18 tháng 11 năm 2019. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2019.
- ^ “Pre-Order – EXO The 6th Album 'OBSESSION'” [Đặt trước – Album thứ sáu của EXO ‘OBSESSION’]. SM Global Shop (bằng tiếng Anh). ngày 2 tháng 11 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 2 tháng 11 năm 2019.
- ^ “[단독] 엑소 디오(도경수), 7월 1일 육군 현역 자원입대”. Daum (bằng tiếng Hàn). ngày 30 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2019.
- ^ “엑소 시우민 '5-10분 남겨둔 채 훈련소로 향하는 시우민이 탄 차량'[포토엔HD]”. Newsen (bằng tiếng Hàn). ngày 7 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2019.
- ^ “'왕의 귀환' 엑소, 27일 정규 6집 발매 "타이틀곡 'Obsession'"”. Naver (bằng tiếng Hàn). ngày 11 tháng 11 năm 2019. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2019.
- ^ a b c Bennett, Jordyn (10 tháng 12 năm 2019). “Album Review: OBSESSION, the 7th studio album by EXO” [Review Album: OBSESSION, album phòng thu thứ 7 của EXO]. Her Campus. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2019.
- ^ “엑소 백현, 판타지 비주얼VS거친 눈빛…강렬한 변신 예고”. Hankyung (bằng tiếng Hàn). ngày 18 tháng 11 năm 2019. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2019.
- ^ a b “'컴백 D-7' 엑소 첸, 티저 이미지 공개..."절제 카리스마vs마성의 눈빛"”. Chosun (bằng tiếng Hàn). ngày 19 tháng 11 năm 2019. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2019.
- ^ a b “엑소, 정규 6집 수록곡 'Baby You Are' 'Non Stop'으로 로맨틱 선사”. Hankyung (bằng tiếng Hàn). ngày 22 tháng 11 năm 2019. Truy cập ngày 23 tháng 11 năm 2019.
- ^ “엑소, '옵세션' 발매 기념 오프라인 이벤트 진행”. Hankyung (bằng tiếng Hàn). ngày 19 tháng 11 năm 2019. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2019.
- ^ a b “EXO trở lại với Obsession, sau 1 năm vắng bóng thành tích đạt được thế nào?”. Gia đình Mới. 28 tháng 11 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2019.
- ^ a b c Lỗi chú thích: Thẻ
<ref>
sai; không có nội dung trong thẻ ref có tênsaostar
- ^ Kelley, Caitlin (ngày 30 tháng 11 năm 2019). “Read All The Lyrics To EXO's New Album 'Obsession'”. Genius. Truy cập ngày 1 tháng 12 năm 2019.
- ^ “ARIA Australian Top 50 Digital Albums” (PDF). Australian Recording Industry Association. ngày 2 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2019.
- ^ "Ultratop.be – Exo – Obsession - The 6th Album" (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2019.
- ^ "Ultratop.be – Exo – Obsession - The 6th Album" (bằng tiếng Pháp). Hung Medien. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2019.
- ^ 9 tháng 12 năm 2019/ "Oricon Top 50 Albums: ngày 9 tháng 12 năm 2019" (bằng tiếng Nhật). Oricon. Truy cập ngày 4 tháng 12 năm 2019.
- ^ “Billboard Japan Hot Albums 2019/12/9”. Billboard Japan (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 4 tháng 12 năm 2019.
- ^ “Savaitės klausomiausi (TOP 100)” (bằng tiếng Litva). AGATA. ngày 6 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 6 tháng 12 năm 2019.
- ^ “Gaon Album Chart – Week 48, 2019”. Gaon Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 5 tháng 12 năm 2019.
- ^ "Official Album Downloads Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 4 tháng 12 năm 2019.
- ^ "Official Independent Albums Chart Top 50" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2018.
- ^ “Debuts on this week's #Billboard200 (3/3)”. Billboard on Twitter. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2019.
- ^ "Exo Chart History (Independent Albums)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 21 tháng 12 năm 2019.
- ^ "Exo Chart History (World Albums)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 21 tháng 12 năm 2019.
- ^ “Gaon Album Chart - November 2019”. Gaon Music Chart. Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2019.
- ^ Obsession cumulative sales:
- ^ “ja:週間 CDアルバムランキング 2019年12月09日付” [Xếp hạng Album hàng tuần ngày 9 tháng 12 năm 2019] (bằng tiếng Nhật). Oricon. Truy cập ngày 5 tháng 12 năm 2019.
- ^ 2019년 11월 Album Chart [November 2019 Album Chart]. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2019.
- ^ “EXO's 'Obsession' Leads K-Pop Group to Fourth Billboard 200 Entry, No. 1 on World Digital Song Sales Chart”. Billboard. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2020.