Sevilla là thành phố nằm ở phía nam Tây Ban Nha, thủ phủ của vùng Andalucíatỉnh Sevilla. Là một thành phố có cảng bên sông Guadalquivir cho tàu biển, thành phố này xuất khẩu rượu vang, dầu ô liu, cam và mỏ kim loại, đây cũng là nơi có các ngành công nghiệp đóng hộp cá, chưng cất rượu, sản xuất gang thép, đồ sành sứ, thuốc lá, xà phòng. Du lịch cũng là một ngành kinh tế quan trọng. Tại thành phố này có nhiều công trình được xây dựng vào thời Trung Cổ như Alcázar, hoàng cung được người Moors xây năm 1181. Các di tích của nền văn minh Moors tại thành phố này còn lưu lại ở các tuyến phố nhỏ hẹp và ngoằn ngoèo, các tòa nhà trắng, các đài nước và các tường thành một thời bao quanh thành phố. Sevilla có công trình kiến trúc nổi bật là Nhà thờ chính tòa Sevilla xây theo phong cách Gothic trên nền một nhà thờ Hồi giáo thế kỷ 12, được khởi công vào năm 1402 và hoàn thành vào năm 1519. Nhà thờ này lưu giữ nhiều tác phẩm hội họa nổi tiếng thế giới của các họa sĩ Tây Ban Nha El Greco, Murillo, Zurbarán. Tháp chuông Giralda của nhà thờ này cao hơn 91 m. Thành phố này có Đại học Sevilla (tiếng Tây Ban Nha: Universidad de Sevilla) được thành lập năm 1502. Thư viện thành phố này lưu trữ nhiều sách, ghi chép và tài liệu về lịch sử và sự cai trị của đế quốc Tây Ban Nha ở châu Mỹ. Thời cổ gọi là Hispalis, Seville đã bị Julius Caesar chiếm vào năm 45 TCN, sau thế kỷ 4, Seville đã lần lượt bị Vandals, Visigoths, và Moors chiếm giữ. Thành phố đã trở thành một trung tâm văn hóa phát triển dưới thời Moors từ năm 712 đến năm 1248. Sau đó thành phố bị Ferdinand III của Castile và León chiếm giữ. Việc Tây Ban Nha chiếm châu Mỹ và bắt đầu hoạt động thương mại năm 1492 đã mang lại lợi ích cho thành phố này khi thương mại của hai châu lục phát triển nhanh. Đến thế kỷ 17 và 18, thành phố Seville đã trở thành trung tâm văn hóa Tây Ban Nha hàng đầu.

Seville / Sevilla
Sevilla
Sevilla
Hình nền trời của Seville / Sevilla
Hiệu kỳ của Seville / Sevilla
Hiệu kỳ
Ấn chương chính thức của Seville / Sevilla
Ấn chương
Khẩu hiệuNO8DO
(Latinh của “từ tiếng Andalusia: "No ma dejado" - Tôi không bị bỏ rơi”)
Seville / Sevilla trên bản đồ Thế giới
Seville / Sevilla
Seville / Sevilla
Quốc gia Tây Ban Nha
VùngAndalucía
Thành lậpthế kỷ 8-9 trCN
Thủ phủSeville city sửa dữ liệu
Chính quyền
 • Thị trưởngAlfredo Sánchez Monteseirín (PSOE)
Diện tích
 • Đất liền140 km2 (50 mi2)
Độ cao7 m (23 ft)
Dân số (2007)
 • Tổng cộng699,145 (khoảng 1,5 triệu ở vùng đô thị)
 • Mật độ4,947,6/km2 (12,814/mi2)
Múi giờCET (GMT +1) (UTC+1)
 • Mùa hè (DST)CEST (GMT +2) (UTC+2)
Mã bưu chính41001-41080
Mã điện thoại95 sửa dữ liệu
Thành phố kết nghĩaAngers, Baler, Tarija, Barcelona, Buenos Aires, Columbus, Guadalajara, La Habana, Thành phố Kansas, Rabat, Tifariti, Thành phố Hồ Chí Minh, Kraków, Cartagena, Colombia, Caltanissetta, Roma, Jerez de la Frontera, Thành phố Kansas, Popayán, Isla Cristina, Berlin, Iquique, Rostov trên sông Đông sửa dữ liệu
Ngôn ngữ bản xứTiếng Tiếng Tây Ban Nha
Tọa độ()
Năm mật độ dân số2007
Trang webhttp://www.sevilla.org
cầu Alamillo

Khí hậuSửa đổi

Dữ liệu khí hậu của Sevilla (1981–2010)
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm
Cao kỉ lục °C (°F) 24.2 28.0 32.9 35.4 39.1 45.2 46.6 45.9 42.6 36.6 31.2 24.5 46,6
Trung bình cao °C (°F) 16.0 18.1 21.9 23.4 27.2 32.2 36.0 35.5 31.7 26.0 20.2 16.6 25,4
Trung bình ngày, °C (°F) 10.9 12.5 15.6 17.3 20.7 25.1 28.2 27.9 25.0 20.2 15.1 11.9 19,2
Trung bình thấp, °C (°F) 5.7 7.0 9.2 11.1 14.2 18.0 20.3 20.4 18.2 14.4 10.0 7.3 13,0
Thấp kỉ lục, °C (°F) −4.4 −5.5 −2 1.0 3.8 8.4 11.4 12.0 8.6 2.0 −1.4 −4.8 −5,5
Giáng thủy mm (inch) 66
(2.6)
50
(1.97)
36
(1.42)
54
(2.13)
30
(1.18)
10
(0.39)
2
(0.08)
5
(0.2)
27
(1.06)
68
(2.68)
91
(3.58)
99
(3.9)
539
(21,22)
độ ẩm 71 67 59 57 53 48 44 48 54 62 70 74 59
Số ngày giáng thủy TB (≥ 1.0 mm) 6.1 5.8 4.3 6.1 3.7 1.3 0.2 0.5 2.4 6.1 6.4 7.5 50,5
Số giờ nắng trung bình hàng tháng 183 189 220 238 293 317 354 328 244 216 181 154 2.917
Nguồn: Agencia Estatal de Meteorología[1][2]

Tham khảoSửa đổi

  1. ^ “Valores climatológicos normales, Sevilla Aeropuerto” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Agencia Estatal de Meteorología. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2015.
  2. ^ “Valores extremos, Sevilla Aeropuerto” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Agencia Estatal de Meteorología. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2015.

Liên kết ngoàiSửa đổi