Shinhwa
Shinhwa, thường được viết là "SHINHWA", (Hàn văn: 신화, Hán tự: 神話, Hán-Việt: Thần Thoại) là một nhóm nhạc nam Pop và Hip-hop của Hàn Quốc bao gồm 6 thành viên (3 thành viên hát và 3 thành viên rap), ra mắt ngày 24/3/1998. Cùng với các nhóm nhạc cùng thời như H.O.T., Sechs Kies, G.O.D, Turbo, Fin.K.Lvà S.E.S. đã tạo nên thế hệ vàng đầu tiên của Làn sóng Hàn Quốc.
Shinhwa | |
---|---|
![]() | |
Thông tin nghệ sĩ | |
Nguyên quán | Hàn Quốc |
Thể loại | R&B, hip hop, Pop, K-pop, J-pop |
Năm hoạt động | 1998–nay |
Hãng đĩa | S.M. Entertainment (1998-2003) Good Entertainment (2004-2008) Shinhwa Entertainment (2011-nay) |
Hợp tác với | SMTOWN |
Website | Trang chủ của SHINHWA COMPANY |
Thành viên | Eric Mun Lee Min-woo Kim Dong-wan Shin Hye-sung Park Jun Jin Lee Andy |
Korean name | |
Hangul | |
---|---|
Hanja | |
Romaja quốc ngữ | Sin-hwa |
McCune–Reischauer | Sin-hwa |
Hán-Việt | Thần Thoại |
SHINHWA được S.M. Entertainment đào tạo, bồi dưỡng và thành lập. Họ chính là một trong những lứa học trò xuất sắc nhất của ông Lee Soo-man. Nhưng vào tháng 7/2003, nhóm đã chấm dứt hoạt động dưới danh nghĩa một nghệ sĩ của S.M. Entertainment và ký hợp đồng mới với Good Entertainment. Sau này, nhóm lại tách ra và thành lập SHINHWA COMPANY (nay đổi tên thành ShinCom Entertainment) vào năm 2011 để chuẩn bị cho sự trở lại của họ vào tháng 3/2012 sau thời gian tạm nghỉ vì các thành viên tập trung sự nghiệp cá nhân và thực hiện nghĩa vụ quân sự.
Ngoài thành công trong lĩnh vực âm nhạc, các thành viên trong nhóm cũng đạt được các thành công ở những lĩnh vực khác như điện ảnh, dẫn chương trình, người mẫu, cố vấn vũ đạo,...
Thành viênSửa đổi
Nghệ danh | Hàn văn | Tên thật | |||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
Hàn văn | Hán tự | Hán-Việt | Sinh nhật | Công ty chủ quản hiện tại | |||
Eric | 에릭 | Moon Jeong-hyeok | 문정혁 | 文晸赫 | Văn Chính Hách | 16 tháng 2, 1979 | TOP Media |
Min-woo | 민우 | Lee Min-woo | 이민우 | 李玟雨 | Lý Mân Vũ | 28 tháng 7, 1979 | Liveworks Company |
Dong-wan | 동완 | Kim Dong-wan | 김동완 | 金烔完 | Kim Đông Hoàn | 21 tháng 11, 1979 | CI ENT |
Shin Hye-sung | 신혜성 | Jeong Pil-gyo | 정필교 | 申彗星 / 鄭弼敎 | Thân Tuệ Tinh / Trịnh Bật Giao | 27 tháng 11, 1979 | Liveworks Company |
Jun Jin | 전진 | Park Choong-jae | 박충재 | 前進 / 朴忠裁 | Tiền Tiến / Phác Trung Tài | 19 tháng 8, 1980 | Enpino Entertainment |
Andy | 엔디 | Lee Seon-ho | 이선호 | 李先鎬 | Lý Tiên Hạo | 21 tháng 1, 1981 | TOP Media |
Danh sách đĩa nhạcSửa đổi
- Tại Hàn Quốc
- Đĩa đơn
- How Do I Say? (8/8/2004)
- Hey, Dude (4/4/2005)
- Summer Story Tropical 2005 (10/8/2005)
- Album
- Album chính thức
- Resolver (5/5/1998)
- T.O.P. (4/4/1999)
- Only One (27/5/2000)
- Hey, Come On! (28/7/2001)
- Perfect Man (29/3/2002)
- Wedding (6/12/2002)
- Brand New (27/8/2004)
- State of the Art (11/5/2006)
- Volume 9 (3/4/2008)
- The Return (23/3/2012)
- The Classic (16/5/2013)
- WE (26/2/2015)
- UNCHANGING (2017.01.02)
- Album tổng hợp
- My Choice (31/1/2002) ('Best-of' Album)
- Winter Story 2003 - 2004 (30/12/2003) (Compilation Album)
- Winter Story 2004 - 2005 (20/12/2004) (Compilation Album)
- Winter Story 2006 - 2007 (25/1/2007) (Compilation Album)
- Winter Story 2007 (6/12/2007) (Compilation Album)
- Tại Nhật Bản
- Đĩa đơn
- There's a Sun in Our Hearts (Bokura no Kokoro ni wa Taiyou ga Aru) (14/6/2006)
- Album
- Inspiration #1 (16/8/2006)
Giải thưởngSửa đổi
- Năm 2000
- Giải Danh tiếng tại SBS Music Awards 2000
- Giải Bình chọn tại KMTV Song Awards 2000
- Giải Nghệ sĩ yêu thích tại KMTV Song Awards 2000
- Năm 2001
- Giải Bình chọn tại KBS Music Awards 2001
- Giải Bình chọn tại SBS Music Awards 2001
- Giải Bình chọn tại Korean Golden Disk Awards lần thứ 16
- Giải Bình chọn tại Seoul Music Awards lần thứ 12
- Giải Nghệ sĩ yêu thích tại KMTV Song Award 2001
- Giải Nhóm nhạc nam xuất sắc tại MAMA 2001
- Năm 2002
- Giải Bình chọn tại Korean Golden Disk Awards lần thứ 17
- Giải Bình chọn tại Seoul Music Awards lần thứ 13
- Giải Nhóm nhạc nam xuất sắc tại MAMA 2002
- Năm 2003
- Giải Bình chọn tại Korean Golden Disk Awards lần thứ 18
- Giải Bình chọn tại Seoul Music Awards lần thứ 14
- Giải Bình chọn tại SBS Music Festival Awards 2003
- Năm 2004
- Giải Bình chọn tại KBS Music Awards 2004
- Giải Bình chọn tại SBS Music Festival Awards 2004
- Giải Cống hiến tại SBS Music Festival Awards 2004
- Giải Nghệ sĩ của năm tại SBS Music Festival Awards 2004
- Giải Bình chọn tại Seoul Music Awards lần thứ 15
- Giải Nghệ sĩ của năm tại Seoul Music Awards lần thứ 15
- Giải Bình chọn tại Korea Fashion World Awards lần thứ 2
- Giải Trình diễn nhóm tại MAMA 2004
- Giải Bình chọn nước ngoài tại MAMA 2004
- Giải Bình chọn tại Korean Golden Disk lần thứ 19
- Giải Ăn ảnh nhất tại South Korean Image Contest Award 2004
- Giải Bình chọn tại MBC Music Awards 2004
- Năm 2005
- Giải Nghệ sĩ Hàn Quốc được yêu thích nhất tại MTV Asia Music Awards 2005
- Năm 2006
- Giải Bình chọn nước ngoài tại MAMA 2006
- Giải Bình chọn tại Korean Golden Disk lần thứ 20
- Giải Bình chọn tại SBS Music Festival Awards 2006
- Giải Bình chọn tại Seoul Music Awards lần thứ 17
- Năm 2007
- Giải Bình chọn nước ngoài tại MAMA 2007
- Giải Nghệ sĩ châu Á xuất sắc nhất tại Japanese Golden Disk lần thứ 21
- Năm 2008
- Giải Bình chọn tại Korean Golden Disk lần thứ 22
Tham khảoSửa đổi
Liên kết ngoàiSửa đổi
- Trang chủ của SHINHWA COMPANY (tiếng Cao Ly)
- Kênh YouTube của SHINHWA COMPANY
- Trang Twitter của SHINHWA COMPANY
- Trang Facebook của SHINHWA COMPANY
- Trang chủ của SHINHWA tại S.M. Entertainment Lưu trữ 2012-11-20 tại Wayback Machine (1998-2003) (tiếng Cao Ly)
- Trang chủ của SHINHWA tại Good Entertainment (2004 - 2008) (tiếng Cao Ly)
- Fanclub của SHINHWA tại Việt Nam (tiếng Cao Ly)