Siêu cúp bóng đá Tây Ban Nha
(đổi hướng từ Siêu cúp Tây Ban Nha)
Siêu cúp bóng đá Tây Ban Nha (tiếng Tây Ban Nha: Supercopa de España) là một giải đấu bóng đá ở Tây Ban Nha, bao gồm đội vô địch và đội á quân của La Liga và đội vô địch và đội á quân của Cúp Nhà vua Tây Ban Nha.[1]
![]() | |
Cơ quan tổ chức | Liên đoàn bóng đá Hoàng gia Tây Ban Nha |
---|---|
Thành lập | 1982 |
Khu vực | Tây Ban Nha |
Số đội | 2 (đến năm 2018) 4 (2019-nay) |
Đội vô địch hiện tại | Barcelona (lần thứ 13) |
Câu lạc bộ thành công nhất | Barcelona (13 lần) |
Truyền hình | TVE |
![]() |
Các trận chung kếtSửa đổi
Cúp Eva DuarteSửa đổi
Năm | Đội vô địch | Vô địch | Á quân | Vô địch | Tỷ số |
---|---|---|---|---|---|
1953 | Barcelona | Liga & Copa | Đoạt cúp vì vô địch cả hai giải | ||
1952 | Barcelona | Liga & Copa | Đoạt cúp vì vô địch cả hai giải | ||
1951 | Atlético Madrid | Liga | Barcelona | Copa | 2–0 |
1950 | Athletic Bilbao | Copa | Atlético Madrid | Liga | 5–5 / 2–0 |
1949 | Valencia | Copa | Barcelona | Liga | 7–4 |
1948 | Barcelona | Liga | Sevilla | Copa | 1–0 |
1947 | Real Madrid | Copa | Valencia | Liga | 3–1 |
Nhà vô địch khácSửa đổi
Năm | Đội vô địch | Vô địch | Á quân | Vô địch | Tỷ số | Danh hiệu |
---|---|---|---|---|---|---|
1945 | Barcelona | Copa | Athletic Bilbao | Liga | 5-4 | Copa de Oro "Argentina" |
1941 | Atlético Madrid | Liga | Valencia | Copa | 4-0 | Copa Presidente FEF |
1940 | Atlético Madrid | Liga | RCD Español | Copa | 3-3, 7-1 | Copa de Campeones de España |
Số lần vô địch (tính riêng Siêu cúp Tây Ban Nha)Sửa đổi
Đội | Vô địch | Á quân | Năm vô địch | Năm á quân |
---|---|---|---|---|
Barcelona | 13 | 10 | 1983, 1991, 1992, 1994, 1996, 2005, 2006, 2009, 2010, 2011, 2013, 2016, 2018 | 1985, 1988, 1990, 1993, 1997, 1998, 1999, 2012, 2015, 2017 |
Real Madrid | 10 | 5 | 1988, 1989, 1990, 1993, 1997, 2001, 2003, 2008, 2012, 2017 | 1982, 1995, 2007, 2011, 2014, |
Deportivo | 3 | - | 1995, 2000, 2002 | - |
Atlético Madrid | 2 | 4 | 1985, 2014 | 1991, 1992, 1996, 2013 |
Athletic Bilbao | 2 | 2 | 1984, 2015 | 1983, 2009 |
Valencia | 1 | 3 | 1999 | 2002, 2004, 2008 |
Sevilla | 1 | 3 | 2007 | 2010, 2016, 2018 |
Zaragoza | 1 | 2 | 2004 | 1994, 2001 |
Mallorca | 1 | 1 | 1998 | 2003 |
Real Sociedad | 1 | - | 1982 | - |
Espanyol | - | 2 | - | 2000, 2006 |
Real Betis | - | 1 | - | 2005 |
Số lần vô địch (tính riêng Cúp Eva Duarte và các giải trước đó)Sửa đổi
Đội | Vô địch | Á quân | Năm vô địch | Năm thua |
---|---|---|---|---|
Barcelona | 4 | 2 | 1945, 1948, 1952, 1953 | 1949, 1951 |
Atlético Madrid | 3 | 1 | 1940, 1941, 1951 | 1950 |
Valencia | 1 | 2 | 1949 | 1941, 1947 |
Athletic Bilbao | 1 | 1 | 1950 | 1945 |
Real Madrid | 1 | - | 1947 | - |
Espanyol | - | 1 | - | 1940 |
Sevilla | - | 1 | - | 1948 |
Số lần vô địch tổng cộngSửa đổi
Đội | Số lần vô địch | Siêu cúp | Các giải trước |
---|---|---|---|
Barcelona | 17 | 13 | 4 |
Real Madrid | 11 | 10 | 1 |
Atlético Madrid | 5 | 2 | 3 |
Deportivo | 3 | 3 | - |
Athletic Bilbao | 3 | 2 | 1 |
Valencia | 2 | 1 | 1 |
Real Sociedad | 1 | 1 | - |
Mallorca | 1 | 1 | - |
Zaragoza | 1 | 1 | - |
Sevilla | 1 | 1 | - |
Tham khảoSửa đổi
- ^ “La Supercopa de España 2019 se disputará entre cuatro equipos” (bằng tiếng Spanish). besoccer.com. Ngày 19 tháng 2 năm 2019.
Liên kết ngoàiSửa đổi
- Các trận chung kết Siêu cúp bóng đá Tây Ban Nha, Liên đoàn bóng đá Tây Ban Nha.