Tepic

thành phố thủ đô của bang Narayit, México

Tepic (phát âm tiếng Tây Ban Nha[teˈpik]  ( nghe)) là thủ phủ và thành phố lớn nhất của bang Nayarit, México.

Tepic
—  Thành phố  —
Panoramic view
Panoramic view
Huy hiệu của Tepic
Huy hiệu
Vị trí của municipio Tepic
Vị trí của municipio Tepic
Tepic trên bản đồ Thế giới
Tepic
Tepic
Vị trí tại México
Quốc gia México
Bang Nayarit
MunicipioTepic
Thành lập18 tháng 11, 1531
Thành lập dưới tênVilla del Espíritu Santo de la Mayor España
Người sáng lậpNuño de Guzmán
Chính quyền
 • Thị trưởngFrancisco Javier Castellón Fonseca
Độ cao920 m (3,020 ft)
Dân số (2010)
 • Thành phố332.863
 • Vùng đô thị489.511
 • Mật độ vùng đô thị211,41/km2 (547,5/mi2)
Múi giờUTC-7, UTC-6
 • Mùa hè (DST)MDT (Zona Pacífico) (UTC−6)
Mã điện thoại311
Thành phố kết nghĩaParamount, Havana Cổ, Compostela
Websitewww.tepic.gob.mx

Thành phố nằm ở trung tâm bang, tại 21°30′30″B 104°53′35″T / 21,50833°B 104,89306°T / 21.50833; -104.89306. Nó nằm ở độ cao 915 mét (3.002 ft) trên mực nước biển, cạnh bờ Río MololoaRío Tepic, cách Guadalajara, Jalisco chừng 225 kilômét (140 mi) về phía tây bắc. Ngay kế là núi lửa Sangangüey [es] đã tắt. Tepic là trung tâm đô thị chính của vùng thiên về nông nghiệp này.

Thành phố được ra năm 1531 dưới tên Villa del Espíritu Santo de la Mayor España.

Khí hậu

sửa
Dữ liệu khí hậu của Tepic
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm
Cao kỉ lục °C (°F) 31.5
(88.7)
33.5
(92.3)
34.5
(94.1)
38.0
(100.4)
35.0
(95.0)
39.0
(102.2)
37.5
(99.5)
38.5
(101.3)
35.2
(95.4)
39.5
(103.1)
36.0
(96.8)
36.5
(97.7)
39.5
(103.1)
Trung bình ngày tối đa °C (°F) 24.6
(76.3)
25.6
(78.1)
26.8
(80.2)
28.7
(83.7)
30.0
(86.0)
29.2
(84.6)
28.2
(82.8)
28.2
(82.8)
28.0
(82.4)
27.8
(82.0)
27.1
(80.8)
25.3
(77.5)
27.5
(81.5)
Trung bình ngày °C (°F) 16.3
(61.3)
16.6
(61.9)
17.6
(63.7)
19.4
(66.9)
21.4
(70.5)
23.3
(73.9)
23.4
(74.1)
23.3
(73.9)
23.3
(73.9)
21.9
(71.4)
19.3
(66.7)
17.5
(63.5)
20.3
(68.5)
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) 8.0
(46.4)
7.6
(45.7)
8.4
(47.1)
10.1
(50.2)
12.9
(55.2)
17.4
(63.3)
18.5
(65.3)
18.5
(65.3)
18.5
(65.3)
16.0
(60.8)
11.5
(52.7)
9.7
(49.5)
13.1
(55.6)
Thấp kỉ lục °C (°F) 1.5
(34.7)
−0.4
(31.3)
1.0
(33.8)
0.0
(32.0)
5.5
(41.9)
8.0
(46.4)
12.5
(54.5)
10.0
(50.0)
11.0
(51.8)
6.0
(42.8)
4.0
(39.2)
1.5
(34.7)
−0.4
(31.3)
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) 29.5
(1.16)
10.1
(0.40)
7.4
(0.29)
9.1
(0.36)
8.9
(0.35)
169.7
(6.68)
378.6
(14.91)
285.6
(11.24)
221.5
(8.72)
72.9
(2.87)
17.5
(0.69)
29.1
(1.15)
1.239,9
(48.81)
Số ngày giáng thủy trung bình (≥ 0.1 mm) 2.6 1.2 0.4 0.6 0.8 10.7 22.2 20.9 18.1 7.3 1.8 2.8 89.4
Độ ẩm tương đối trung bình (%) 68 66 64 62 65 73 78 79 79 76 71 69 71
Số giờ nắng trung bình tháng 229 247 298 305 321 234 186 192 183 236 254 226 2.911
Nguồn 1: Servicio Meteorológico Nacional[1][2][3]
Nguồn 2: Ogimet[4]

Tham khảo

sửa
  1. ^ “Estado de Nayarit–Estacion: Tepic”. NORMALES CLIMATOLÓGICAS 1951–2010 (bằng tiếng Tây Ban Nha). Servicio Meteorológico Nacional. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 6 tháng 5 năm 2015.
  2. ^ “Extreme Temperatures and Precipitation for Tepic 1950–1991” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Servicio Meteorológico Nacional. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 6 tháng 5 năm 2015.
  3. ^ “NORMALES CLIMATOLÓGICAS 1981–2000” (PDF) (bằng tiếng Tây Ban Nha). Servicio Meteorológico Nacional. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 3 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 6 tháng 5 năm 2015.
  4. ^ “CLIMAT summary for 76556: Tepic, Nay. (Mexico) – Section 2: Monthly Normals”. CLIMAT monthly weather summaries. Ogimet. Truy cập ngày 20 tháng 1 năm 2019.

Liên kết ngoài

sửa

Bản mẫu:Sơ khai địa lý bang Nayarit