This Is Me (bài hát trong phim Bậc thầy của những ước mơ)

"This Is Me" là một bài hát trong phim ca nhạc Bậc thầy của những ước mơ do Keala Settle thể hiện, Keala Settle cũng đóng một vai trong bộ phim này. Bài hát được hãng Atlantic Records phát hành vào ngày 26 tháng 10 năm 2017 dưới dạng đĩa đơn quảng bá cho album The Greatest Showman: Original Motion Picture Soundtrack[1] và đĩa đơn chính thức được phát hành vào ngày 8 tháng 12 năm 2017.[2]

"This Is Me"
Đĩa đơn của Keala Settle and The Greatest Showman Ensemble từ album The Greatest Showman: Original Motion Picture Soundtrack
Phát hành8 tháng 12 năm 2017
Thu âm2017
Thể loạiPop
Thời lượng3:54
Hãng đĩaAtlantic
Sáng tácBenj Pasek and Justin Paul
Sản xuất
Thứ tự đĩa đơn của Keala Settle
"This Is Me"
(2017)
"Bird Set Free"
(2018)
Thứ tự singles của The Greatest Showman soundtrack
"This Is Me"
(2017)
"Rewrite the Stars"
(2018)

Bài hát đã đoạt giải Giải Quả cầu vàng cho ca khúc trong phim hay nhất ở lễ trao giải Quả cầu vàng lần thứ 75 và được đề cử Giải Oscar cho ca khúc gốc trong phim xuất sắc nhất ở lễ trao giải Oscar lần thứ 90 (bị thua bài hát "Remember Me" trong phim Coco).[3] Sau đó bài hát tiếp tục được đề cử Giải Grammy cho Ca khúc nhạc phim hay nhất ở lễ trao giải Grammy lần thứ 61.

Sau khi bộ phim Bậc thầy của những ước mơ được phát hành trên toàn cầu, thì bài hát trở nên nổi tiếng và được xếp hạng rất cao trên các bảng xếp hạng âm nhạc, từng lọt vào top 5 ở Anh, top 10 ở Úc, Ireland, Malaysia và Hàn Quốc v.v...

Trình diễn trực tiếp sửa

Bài hát được trình diễn lần đầu bởi Hugh Jackman trong tua lưu diễn Broadway to Oz ở Úc hồi năm 2015.[4] Ngày 24 tháng 12 năm 2017, Keala Settle cũng hát trực tiếp "This Is Me" ở sự kiện Vision Australia's Carols ở Sidney Myer Music Bowl, Melbourne.[5]

Danh sách các bản nhạc sửa

Nhạc không lời[6]
STTNhan đềNghệ sĩThời lượng
1."This Is Me" (instrumental)The Greatest Showman Ensemble3:54
Dave Audé remix[7]
STTNhan đềNghệ sĩThời lượng
1."This Is Me" (Dave Audé remix)Keala SettleThe Greatest Showman Ensemble3:36
Alan Walker relift[8]
STTNhan đềNghệ sĩThời lượng
1."This Is Me" (Alan Walker relift)Keala Settle và The Greatest Showman Ensemble3:35
Phiên bản tiếng Tây Ban Nha[9]
STTNhan đềNghệ sĩThời lượng
1."Así Soy"Maite PerroniThe Greatest Showman Ensemble3:55

Bảng xếp hạng sửa

Chứng nhận sửa

Quốc gia Chứng nhận Doanh số
Úc (ARIA)[43] 4× Platinum 280.000 
Áo (IFPI Áo)[44] Gold 15.000 
Canada (Music Canada)[45] 2× Platinum 160.000 
Đan Mạch (IFPI Đan Mạch)[46] Gold 45.000 
Đức (BVMI)[47] Gold 150.000 
Ý (FIMI)[48] Gold 25.000 
New Zealand (RMNZ)[49] Gold 15.000 
Anh Quốc (BPI)[50] 4× Platinum 2.400.000 
Hoa Kỳ (RIAA)[51] 3× Platinum 3.000.000 

  Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ+stream.

Giải thưởng sửa

Giải thưởng Ngày Hạng mục Kết quả Chú thích
Giải Oscar 4 tháng 3 năm 2018 Best Original Song Đề cử [52]
Critics' Choice Movie Awards 11 tháng 1 năm 2018 Best Song Đề cử [53]
Georgia Film Critics Association 12 tháng 1 năm 2018 Best Original Song Đề cử [54]
Quả Cầu Vàng 7 tháng 1 năm 2018 Best Original Song – Motion Picture Đoạt giải [55]
Giải Grammy 10 tháng 2 năm 2019 Best Song Written for Visual Media Đề cử [56]

Phiên bản của Kesha sửa

"This Is Me"
Tập tin:This Is me Kesha.jpeg
Đĩa đơn của Kesha từ album The Greatest Showman: Reimagined
Phát hành22 tháng 12 năm 2017
Thể loạiPop
Thời lượng3:50
Hãng đĩaAtlantic
Sáng tácPasek and Paul
Sản xuất
Thứ tự đĩa đơn của Kesha
"Good Old Days"
(2017)
"This Is Me"
(2017)
"Woman"
(2018)

Phiên bản 'This is me' do Kesha' thể hiện được phát hành vào ngày 22 tháng 12 năm 2017.[57] Nó từng đứng thứ 71 trên bảng xếp hạng âm nhạc Úc.[58]

Bảng xếp hạng và chứng nhận sửa

Bảng xếp hạng tuần sửa

Chart (2018–2019) Vị trí cao nhất
Australia (ARIA)[58] 71
Scotland (Official Charts Company)[59] 54
US Pop Digital Songs (Billboard)[60] 22

Chứng nhận sửa

Quốc gia Chứng nhận Doanh số
Úc (ARIA)[61] Gold 35.000 

  Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ+stream.

Thời điểm phát hành sửa

Khu vực Ngày Định dạng Nhãn Chú thích
Various 22 tháng 12 năm 2017 Kemosabe [62]
Italy 8 tháng 1 năm 2018 Contemporary hit radio Warner [63]

Chú thích sửa

  1. ^ “The Greatest Showman”. Amazon.com. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2018.
  2. ^ “KEALA SETTLE & THE GREATEST SHOWMAN ENSEMBLE - THIS IS ME (SONG)”. Australian Charts. Truy cập ngày 25 tháng 7 năm 2018.
  3. ^ Grobar, Matt (17 tháng 11 năm 2017). “The Greatest Showman Songwriters Benj Pasek & Justin Paul On The Revitalization Of The Original Hollywood Musical”. Deadline Hollywood.
  4. ^ Hugh Jackman: Broadway to Oz review (Rod Laver Arena, Melbourne) | Daily Review: Film, stage and music reviews, interviewa and more.
  5. ^ “This Is Me - Keala Settle (The Greatest Showman) (Feat. Melbourne Gospel Choir) #carolsbycandlelight”. Youtube. Melbourne Gospel Choir. Truy cập ngày 14 tháng 11 năm 2018.
  6. ^ “This Is Me (Instrumental) – Single”. iTunes Store (AU). Truy cập ngày 25 tháng 7 năm 2018.
  7. ^ “This Is Me (Dave Audé Remix) – Single”. iTunes Store (AU). Truy cập ngày 25 tháng 7 năm 2018.
  8. ^ “This Is Me (Alan Walker Relift) – Single”. iTunes Store (AU). Truy cập ngày 25 tháng 7 năm 2018.
  9. ^ “Así Soy (From "The Greatest Showman") - Single by Maite Perroni & The Greatest Showman Ensemble on Apple Music”. iTunes Store. Truy cập ngày 22 tháng 11 năm 2018.
  10. ^ "Australian-charts.com – Keala Settle & The Greatest Showman Ensemble – This Is Me" (bằng tiếng Anh). ARIA Top 50 Singles. Truy cập 20 tháng 1 năm 2018.
  11. ^ "Austriancharts.at – Keala Settle & The Greatest Showman Ensemble – This Is Me" (bằng tiếng Đức). Ö3 Austria Top 40. Truy cập 1 tháng 2 năm 2018.
  12. ^ "Ultratop.be – Keala Settle & The Greatest Showman Ensemble – This Is Me" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop 50. Truy cập 10 tháng 3 năm 2018.
  13. ^ “Billboard Hot 100: February 3, 2018”. Billboard. Truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2018.
  14. ^ "Lescharts.com – Keala Settle & The Greatest Showman Ensemble – This Is Me" (bằng tiếng Pháp). Les classement single. Truy cập 3 tháng 2 năm 2018.
  15. ^ "Musicline.de – Keala Settle & The Greatest Showman Ensemble Single-Chartverfolgung" (bằng tiếng Đức). Media Control Charts. PhonoNet GmbH. Truy cập 26 tháng 1 năm 2018.
  16. ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Single (track) Top 40 lista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége. Truy cập 7 tháng 11 năm 2019.
  17. ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Stream Top 40 slágerlista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége. Truy cập 2 tháng 2 năm 2018.
  18. ^ “Irish Charts”. Irish Recorded Music Association. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2019.
  19. ^ Billboard Japan Hot 100 – March 12, 2018” (bằng tiếng Nhật). Billboard Japan. 12 tháng 3 năm 2018. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2018.
  20. ^ Billboard Japan Hot Overseas – March 12, 2018” (bằng tiếng Nhật). Billboard Japan. 12 tháng 3 năm 2018. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2018.
  21. ^ "Dutchcharts.nl – Keala Settle & The Greatest Showman Ensemble – This Is Me" (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100. Truy cập 27 tháng 1 năm 2018.
  22. ^ “Top 20 Most Streamed International & Domestic Singles in Malaysia” (PDF). Recording Industry Association of Malaysia. Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2018.
  23. ^ “NZ Top 40 Singles Chart”. Recorded Music NZ. 26 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 23 tháng 2 năm 2018.
  24. ^ "Portuguesecharts.com – Keala Settle & The Greatest Showman Ensemble – This Is Me" (bằng tiếng Anh). AFP Top 100 Singles. Truy cập 5 tháng 2 năm 2018.
  25. ^ "Official Scottish Singles Sales Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập 7 tháng 4 năm 2018.
  26. ^ “Singapore Top 30 Digital Streaming Chart Week 9” (PDF). Recording Industry Association (Singapore). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 28 tháng 1 năm 2018.
  27. ^ “Gaon Download Chart – Issue date: 2017.12.24 – 2017.12.30”. Gaon Chart. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2018.
  28. ^ “Top 100 Canciones – Semana 39: del 21.9.2018 al 27.9.2018” (PDF) (bằng tiếng Tây Ban Nha). Productores de Música de España. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2018.
  29. ^ “Veckolista Heatseeker – Vecka 4, 26 januar 2018”. Sverigetopplistan. Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2018.
  30. ^ "Swisscharts.com – Keala Settle & The Greatest Showman Ensemble – This Is Me" (bằng tiếng Thụy Sĩ). Swiss Singles Chart. Truy cập 5 tháng 2 năm 2018.
  31. ^ "Official Singles Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập 17 tháng 2 năm 2018.
  32. ^ “Billboard Hot 100: January 27, 2018”. Billboard. Truy cập ngày 23 tháng 1 năm 2018.
  33. ^ Caulfield, Keith (12 tháng 3 năm 2018). 'Coco' Soundtrack Hits Top 40 On Billboard 200 Chart After Oscars, Plus: Gains For Sufjan Stevens & More”. Billboard. Truy cập ngày 13 tháng 3 năm 2018.
  34. ^ “Dance Songs: April 14, 2018”. Billboard. Truy cập ngày 11 tháng 4 năm 2018.
  35. ^ “ARIA End of Year Singles 2018”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2019.
  36. ^ “Ireland's Official Top 40 biggest songs of 2018”. Official Charts Company. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2019.
  37. ^ “Japan Hot 100 – Year-End 2018” (bằng tiếng Nhật). Billboard Japan. Truy cập ngày 24 tháng 4 năm 2020.
  38. ^ “Top Selling Singles of 2018”. Recorded Music NZ. Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2018.
  39. ^ “End of Year Singles Chart Top 100 – 2018”. Official Charts Company. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2018.
  40. ^ “Dance Club Songs – Year-End 2018”. Billboard. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2020.
  41. ^ “End of Year Singles Chart Top 100 – 2019”. Official Charts Company. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2020.
  42. ^ Copsey, Rob (11 tháng 12 năm 2019). “The UK's Official Top 100 biggest songs of the decade”. Official Charts Company. Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2019.
  43. ^ “ARIA Charts – Accreditations – 2019 Singles” (PDF) (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc. Truy cập ngày 28 tháng 10 năm 2021.
  44. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Áo – Keala Settle & The Greatest Showman Ensemble – This Is Me” (bằng tiếng Đức). IFPI Áo. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2021.
  45. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Canada – Keala Settle – This Is Me” (bằng tiếng Anh). Music Canada. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2021.
  46. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Đan Mạch – Keala Settle, The Greatest Showman – This Is Me” (bằng tiếng Đan Mạch). IFPI Đan Mạch. Truy cập ngày 1 tháng 10 năm 2021.
  47. ^ “Gold-/Platin-Datenbank (Keala Settle & The Greatest Showman Ensemble; 'This Is Me')” (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie. Truy cập ngày 15 tháng 10 năm 2020.
  48. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Ý – Keala Settle & The Greatest Showman Ensemble – This Is Me” (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2019. Chọn "2019" ở menu thả xuống "Anno". Chọn "This Is Me" ở mục "Filtra". Chọn "Singoli" dưới "Sezione".
  49. ^ “Chứng nhận đĩa đơn New Zealand – Keala Settle and the Greatest Showman Ensemble – This Is Me” (bằng tiếng Anh). Recorded Music NZ. Truy cập ngày 2 tháng 3 năm 2018.
  50. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – Settle/Greatest Showman Ens – This Is Me” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2021.
  51. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Hoa Kỳ – Keala Settle – This Is Me” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2021.
  52. ^ “Oscars: 'Shape of Water' Leads With 13 Noms”. The Hollywood Reporter. 23 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 23 tháng 1 năm 2018.
  53. ^ “Critics' Choice Awards: 'The Shape of Water' Leads With 14 Nominations”. The Hollywood Reporter. 6 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 6 tháng 12 năm 2017.
  54. ^ “2017 Awards”. Georgia Film Critics Association. 8 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2018.
  55. ^ Respers, Lisa. “Golden Globe nominations 2018: The list”. cnn.com. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2018.
  56. ^ Lynch, Joe (7 tháng 12 năm 2018). “Grammys 2019 Nominees: The Complete List”. Billboard. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2018.
  57. ^ Reed, Ryan (22 tháng 12 năm 2017). “Hear Kesha's Roaring Cover of 'The Greatest Showman' Song 'This Is Me'. Rolling Stone. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2018.
  58. ^ a b Ryan, Gavin (24 tháng 2 năm 2018). “Australian Charts: Drake 'God's Plan' Stays at No 1”. Noise11. Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2018.
  59. ^ "Official Scottish Singles Sales Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập 5 tháng 1 năm 2019.
  60. ^ “Pop Digital Song Sales: Jan 06, 2018”. Billboard. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2018.
  61. ^ “ARIA Charts – Accreditations – 2018 Singles” (PDF) (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc.
  62. ^ Kesha (22 tháng 12 năm 2017). “This Is Me (From "The Greatest Showman") - Single by Kesha on Apple Music”. music.apple.com.
  63. ^ “KE$HA "This Is Me (From The Greatest Showman)" | (Radio Date: 08/01/2018)”. radiodate.it (bằng tiếng Ý). 8 tháng 1 năm 2018.