Tiếng Ewondo hoặc Kolo là ngôn ngữ của người Ewondo (chính xác hơn là Beti be Kolo hoặc đơn giản là Kolo-Beti) của Cameroon. Ngôn ngữ này có 577.700 người bản ngữ vào năm 1982. Ewondo là ngôn ngữ thương mại. Các phương ngữ bao gồm Badjia (Bakjo), Bafeuk, Bamvele (Mvele, Yezum, Yesoum), Bane, Beti, Enoah, Evouzok, Fong, Mbida-Bani, Mvete, Mvog-Niengue, Omvang, Yabek, Yabek Những người nói tiếng Ewondo sống chủ yếu ở Vùng Trung tâm của Cameroon và mạn bắc của phân khu Océan ở Vùng Nam.

Tiếng Ewondo
Kolo
Khu vựcCameroon
Tổng số người nói580.000
Phân loạiNiger-Congo
Mã ngôn ngữ
ISO 639-2ewo
ISO 639-3ewo
Glottologewon1239[1]
A.72[2]

Ewondo là một ngôn ngữ Bantu. Nó là một phương ngữ tiếng Beti (Yaunde-Fang) và dễ thông hiểu với các tiếng: Bulu, Eton và Fang.

Vào năm 2011, có một mối lo ngại giữa các nhà ngôn ngữ học người Cameroon rằng ngôn ngữ này đã bị người Pháp thay thế ở nước này.

Bảng chữ cái sửa

Bảng chữ cái tiếng Ewondo
Chữ hoa
A B D Dz E Ə Ɛ F G Gb H I K Kp L M Mb Mgb Mv N Nd Ndz Ng Ny Ŋ O Ɔ P R U T S V W Y Z
Chữ thường
a b d dz e ə ɛ f g gb h i k kp l m mb mgb mv n nd ndz ng ny ŋ o ɔ p r u t s v w y z
Âm vị
a b d d͡z e ə ɛ f ɡ ɡ͡b h i k k͡p l m m͡b mɡ͡b ɱ͡v n n͡d nd͡z ŋ͡ɡ ɲ ŋ o ɔ p r u t s v w j z

[3] Các thanh được biểu thị bằng dấu phụ trên nguyên âm:

  • Thanh cao được biểu thị bằng một dấu sắc: á é ə́ ɛ́ í ó ɔ́ ú;
  • Thanh trung được biểu thị bằng một dấu nguyên âm dài: ā ē ə̄ ɛ̄ ī ō ɔ̄ ū;
  • Thanh thấp, thanh thường xuyên nhất, được biểu thị bằng sự vắng mặt của dấu phụ: a e ə ɛ i o ɔ u;
  • Thanh thăng được biểu thị với một dấu mũ ngược: ǎ ě ə̌ ɛ̌ ǐ ǒ ɔ̌ ǔ;
  • Thanh giáng được biểu thị bằng dấu mũ: â ê ə̂ ɛ̂ î ô ɔ̂ û.

Ví dụ sửa

  • Ngày = Yób
  • Mặt đất = Sî
  • Đàn ông = Fàm
  • Phụ nữ = Minînga (số nhiều: Bininga)
  • Đứa trẻ = Môngö (số nhiều: Böngö)
  • Chúa = Zambà
  • Lửa = Ndûan
  • Nước = Məndím
  • Nhà = Ndá
  • Con đường = Ndzón
  • Tiệc, nhảy múa = AbÓk (số nhiều: Mebók)
  • Tình yêu = Eding
  • Câu hỏi = Medzó (lẻ: Adzó)
  • Da = Ekôb
  • Đầu = Nlô
  • Tay = Wò (số nhiều: Mò)
  • Chân = AkÖl (số nhiều: MekÖl)

Theo số lượng sửa

  1. Fóg
  2. Bãh
  3. Lãh
  4. Ngnĩnn
  5. Tán
  6. Samaṅ
  7. Zamgbwal
  8. MwÔm
  9. Ebul
  10. Awóm

20: Mewóm mebãh

100: Ntét

500: Mintét mitáṅ

1.000: Tóyina

6.000: Tóyina Isamań

Xem thêm sửa

Tham khảo sửa

  1. ^ Nordhoff, Sebastian; Hammarström, Harald; Forkel, Robert; Haspelmath, Martin biên tập (2013). “Ewondo”. Glottolog. Leipzig: Max Planck Institute for Evolutionary Anthropology.
  2. ^ Jouni Filip Maho, 2009. New Updated Guthrie List Online
  3. ^ Owona, Antoine (2004). L’orthographe harmonisée de l’ewondo. Université de Yaoundé.

Liên kết ngoài sửa