Ufa
Ufa (tiếng Nga: Уфа́, chuyển tự. Ufá, IPA [ʊˈfa]; tiếng Bashkir: Өфө Öfö; IPA: [ʏ̞ˈfʏ̞], phát âm (trợ giúp·thông tin)) là thủ phủ của nước Cộng hoà Bashkortostan, Nga. Ufa là thủ đô và trung tâm hành chính, chính trị, kinh tế, khoa học và văn hóa của nước cộng hoà Bashkortostan. Đây là một trong những thành phố lớn nhất ở Nga. Dân số 1.038.100 (2010 ước tính); 1.042.437 (ước tính 2002). Về thành phần dân tộc, dân số thành phố chủ yếu là người Nga, người Tatar và người Bashkir. Cư dân của thành phố được gọi là "ufimets". Ufa nổi tiếng với dầu, khí đốt, khoáng sản, và mật ong Bashkir. Khoảng cách từ Ufa tới Moskva bằng tàu là 1.567 km. Dự kiến thời gian đi bằng bằng xe hơi là 32 giờ (1.357 km từ Moskva), thời gian bằng máy bay dự kiến là hai giờ (từ Moskva).
Ufa Уфа | |
---|---|
Chuyển tự khác | |
• Bashkir | Өфө |
![]() | |
Vị trí của Ufa | |
Quốc gia | Nga |
Chủ thể liên bang | Bashkortostan |
Thành lập | 1574 |
Chính quyền | |
• Thành phần | Council |
• Head | Pavel Kachkayev |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 710,16 km2 (27,419 mi2) |
Độ cao | 150 m (490 ft) |
Dân số | |
• Ước tính (2018)[1] | 1.120.547 |
• Thủ phủ của | Bashkortostan |
• Thủ phủ của | Ufimsky District |
• Okrug đô thị | Ufa Urban Okrug |
Múi giờ | Giờ Yekaterinburg ![]() |
Mã bưu chính[3] | 450000—450140 |
Mã điện thoại | +7 347 |
Thành phố kết nghĩa | Ankara, Halle (Saale), Chelyabinsk, Tề Tề Cáp Nhĩ |
Ngày lễ | June 12 |
Thành phố kết nghĩa | Ankara, Halle (Saale), Chelyabinsk, Tề Tề Cáp Nhĩ![]() |
Mã OKTMO | 80701000001 |
Trang web | www |
Khí hậuSửa đổi
Dữ liệu khí hậu của Ufa | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Cao kỉ lục °C (°F) | 5.8 | 9.2 | 16.2 | 30.9 | 36.2 | 38.3 | 38.6 | 38.5 | 33.4 | 26.8 | 15.4 | 5.0 | 38,6 |
Trung bình cao °C (°F) | −8.2 | −6.8 | 0.2 | 10.9 | 19.9 | 24.6 | 25.9 | 23.5 | 17.2 | 8.7 | −1 (30) |
−6.9 | 9,0 |
Trung bình ngày, °C (°F) | −12.4 | −11.8 | −5.1 | 5.2 | 13.2 | 18.1 | 19.7 | 17.2 | 11.3 | 4.5 | −4.2 | −10.7 | 3,8 |
Trung bình thấp, °C (°F) | −17 (1) |
−17 (1) |
−10.4 | −0.1 | 6.8 | 11.8 | 13.7 | 11.6 | 6.5 | 1.1 | −7.5 | −15 (5) |
−1,3 |
Thấp kỉ lục, °C (°F) | −48.5 | −43.5 | −34.4 | −29.7 | −9.7 | −1.2 | 1.4 | −0.6 | −6.8 | −25.6 | −35.1 | −45 (−49) |
−48,5 |
Giáng thủy mm (inch) | 48 (1.89) |
39 (1.54) |
32 (1.26) |
33 (1.3) |
46 (1.81) |
66 (2.6) |
55 (2.17) |
58 (2.28) |
51 (2.01) |
58 (2.28) |
52 (2.05) |
51 (2.01) |
589 (23,19) |
% độ ẩm | 83 | 80 | 77 | 69 | 61 | 68 | 71 | 74 | 76 | 79 | 83 | 83 | 75 |
Số ngày mưa TB | 3 | 3 | 6 | 12 | 16 | 16 | 15 | 16 | 18 | 18 | 11 | 4 | 138 |
Số ngày tuyết rơi TB | 25 | 21 | 16 | 6 | 1 | 0 | 0 | 0 | 1 | 8 | 20 | 24 | 122 |
Số giờ nắng trung bình hàng tháng | 59 | 96 | 155 | 216 | 280 | 288 | 289 | 252 | 166 | 82 | 50 | 40 | 1.973 |
Nguồn #1: Pogoda.ru.net[4] | |||||||||||||
Nguồn #2: NOAA (nắng, 1961–1990)[5] |
Ghi chúSửa đổi
- ^ “26. Численность постоянного населения Российской Федерации по муниципальным образованиям на 1 января 2018 года”. Truy cập 23 tháng 1 2019. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong:
|access-date=
(trợ giúp) - ^ “Об исчислении времени”. Официальный интернет-портал правовой информации (bằng tiếng Nga). 3 tháng 6 năm 2011. Truy cập 19 tháng 1 năm 2019.
- ^ Почта России. Информационно-вычислительный центр ОАСУ РПО. (Russian Post). Поиск объектов почтовой связи (Postal Objects Search) (tiếng Nga)
- ^ “Weather and Climate – The Climate of Ufa” (bằng tiếng Nga). Weather and Climate (Погода и климат). Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2015.
- ^ “Ufa Climate Normals 1961–1990” (bằng tiếng Anh). National Oceanic and Atmospheric Administration. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2015.
Liên kếtSửa đổi
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Ufa. |
- City of Ufa official website (tiếng Anh)
- Everything you need to know about friendly Ufa, by David Coppard (tiếng Anh) Mirrored version (tiếng Nga) (tiếng Anh)
- Ufa on the map of Russia (tiếng Nga)
- Ufa city views (tiếng Anh)