Wrecking Ball (bài hát của Miley Cyrus)
"Wrecking Ball" là một bài hát của nghệ sĩ thu âm người Mỹ Miley Cyrus nằm trong album phòng thu thứ tư của cô, Bangerz (2013). Nó được phát hành lần đầu tiên vào ngày 25 tháng 8 năm 2013 như là một đĩa đơn quảng bá, trước khi được chọn làm đĩa đơn thứ hai trích từ album vào ngày 16 tháng 9 năm 2013 ở Hoa Kỳ bởi RCA Records. Bài hát được đồng viết lời bởi Mozella, Stephan Moccio, Sacha Skarbek và Kiyanu Kim với những nhà sản xuất của nó Dr. Luke và Cirkut, những cộng tác viên quen thuộc xuyên suốt sự nghiệp của Cyrus. Được sáng tác với dự định sẽ do Beyoncé thể hiện nhưng đã không thể thực hiện và lấy cảm hứng từ âm nhạc của Timbaland và OneRepublic, "Wrecking Ball" là một bản pop ballad mang nội dung đề cập đến tâm trạng của một người phụ nữ trước sự suy thoái trong một mối quan hệ giữa cô với người yêu. Mặc dù Cyrus không tham gia vào quá trình viết lời, đã có nhiều nghi vấn về việc nó được lên ý tưởng từ câu chuyện tình cảm đang gặp khó khăn lúc bấy giờ của nữ ca sĩ với người chồng hiện tại Liam Hemsworth.
"Wrecking Ball" | ||||
---|---|---|---|---|
![]() | ||||
Đĩa đơn của Miley Cyrus từ album Bangerz | ||||
Phát hành | 16 tháng 9 năm 2013 | |||
Định dạng | ||||
Thu âm | 2013 | |||
Thể loại | Pop | |||
Thời lượng | 3:43 | |||
Hãng đĩa | RCA | |||
Sáng tác | ||||
Sản xuất | ||||
Thứ tự đĩa đơn của Miley Cyrus | ||||
| ||||
Video âm nhạc | ||||
"Wrecking Ball" trên YouTube |
Sau khi phát hành, "Wrecking Ball" nhận được những phản ứng tích cực từ các nhà phê bình âm nhạc, trong đó họ đánh giá cao nội dung lời bài hát cũng như quá trình sản xuất nó, đồng thời gọi đây là một điểm nhấn nổi bật từ Bangerz. Ngoài ra, bài hát còn gặt hái nhiều giải thưởng và đề cử tại những lễ trao giải lớn, bao gồm đề cử tại giải thưởng âm nhạc Billboard năm 2014 cho Top Bài hát Hot 100. "Wrecking Ball" cũng tiếp nhận những thành công vượt trội về mặt thương mại, đứng đầu các bảng xếp hạng ở Canada, Tây Ban Nha và Vương quốc Anh, đồng thời lọt vào top 10 ở hầu hết những quốc gia nó xuất hiện, bao gồm vươn đến top 5 ở những thị trường lớn như Úc, Áo, Bỉ, Đan Mạch, Pháp, Ireland, Ý, New Zealand, Na Uy, Thụy Điển và Thụy Sĩ. Tại Hoa Kỳ, nó đạt vị trí số một trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100 trong ba tuần không liên tiếp, trở thành đĩa đơn quán quân đầu tiên của Cyrus tại đây, và thiết lập kỷ lục về khoảng cách lớn nhất giữa hai lần đứng đầu trong lịch sử bảng xếp hạng với chín tuần. Tính đến nay, nó đã bán được hơn 8 triệu bản trên toàn cầu, trở thành một trong những đĩa đơn bán chạy nhất mọi thời đại.
Video ca nhạc cho "Wrecking Ball" được đạo diễn bởi Terry Richardson, trong đó bao gồm những cảnh cận mặt Cyrus đang hát, xen kẽ với những hình ảnh cô khỏa thân và ngồi trên một quả cầu thép. Mặc dù vấp phải những ý kiến trái chiều xung quanh những hình ảnh khiêu khích của nó, video đã phá vỡ kỷ lục lúc bấy giờ về số lượt xem cao nhất cho một video ca nhạc trong ngày đầu phát hành, đồng thời chiến thắng tại giải Âm nhạc châu Âu của MTV năm 2013 cho Video xuất sắc nhất, giải Video âm nhạc của MTV năm 2014 cho Video của năm và giải thưởng Âm nhạc Thế giới năm 2014 cho Video xuất sắc nhất thế giới. Để quảng bá bài hát, nữ ca sĩ đã trình diễn nó trên nhiều chương trình truyền hình và lễ trao giải lớn, bao gồm The Ellen DeGeneres Show, Late Night with Jimmy Fallon, MTV Unplugged, Saturday Night Live, Wetten, dass..? và giải thưởng Âm nhạc Mỹ năm 2013, cũng như trong nhiều chuyến lưu diễn của cô. Kể từ khi phát hành, "Wrecking Ball" đã được hát lại và sử dụng làm nhạc mẫu bởi nhiều nghệ sĩ, như "Weird Al" Yankovic, James Arthur, Christina Grimmie và dàn diễn viên của Glee.
Danh sách bài hát Sửa đổi
Tải kĩ thuật số[2]
- "Wrecking Ball" – 3:43
Đĩa CD[3]
- "Wrecking Ball" (bản album) – 3:45
- "Wrecking Ball" (không lời) – 3:44
Xếp hạng Sửa đổi
Xếp hạng tuần Sửa đổi
|
Xếp hạng cuối năm Sửa đổi
Xếp hạng thập niên Sửa đổi
|
Chứng nhận Sửa đổi
Quốc gia | Chứng nhận | Doanh số |
---|---|---|
Úc (ARIA)[77] | 6× Bạch kim | 420.000 |
Áo (IFPI Austria)[78] | Vàng | 15.000* |
Bỉ (BEA)[79] | Vàng | 15.000* |
Canada (Music Canada)[80] | 7× Bạch kim | 560.000^ |
Đan Mạch (IFPI Danmark)[81] | Bạch kim | 30.000^ |
Phần Lan (Musiikkituottajat)[82] | — | 60,394[50] |
Pháp (SNEP)[83] | — | 88,200[51][68] |
Đức (BVMI)[84] | Bạch kim | 500.000^ |
Ý (FIMI)[85] | 2× Bạch kim | 60.000* |
México (AMPROFON)[86] | Bạch kim+Vàng | 90.000* |
New Zealand (RMNZ)[87] | Bạch kim | 15.000* |
Hà Lan (NVPI)[88] | Bạch kim | 20.000^ |
Na Uy (IFPI)[89] | 11× Bạch kim | 110.000* |
Hàn Quốc (Gaon Chart) | — | 15,333[90] |
Thụy Điển (GLF)[91] | 3× Bạch kim | 60.000 |
Thụy Sĩ (IFPI)[92] | Bạch kim | 30.000^ |
Anh (BPI)[93] | Bạch kim | 600.000 |
Hoa Kỳ (RIAA)[94] | 5× Bạch kim | 5.000.000 |
Venezuela (APFV)[95] | 2× Bạch kim | 20.000^ |
Streaming | ||
Đan Mạch (IFPI Danmark)[96] | Bạch kim | 1.800.000^ |
Tây Ban Nha (PROMUSICAE)[97] | Bạch kim | 10.000.000* |
* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ. |
Lịch sử phát hành Sửa đổi
Nước | Ngày | Định dạng | Nhãn | Nguồn |
---|---|---|---|---|
Hoa Kỳ | 25 tháng 8 năm 2013 | Tải kĩ thuật số | RCA | [98] |
Ý | 13 tháng 9 năm 2013 | Contemporary hit radio | Sony Music | [99] |
Hoa Kỳ | 16 tháng 9 năm 2013 | Hot adult contemporary | RCA | [100] |
17 tháng 9 năm 2013 | Contemporary hit radio | [101] | ||
Vương quốc Anh | 6 tháng 10 năm 2013 | Tải kĩ thuật số | [102] | |
Đức | 18 tháng 10 năm 2013 | CD | Sony Music | [103] |
Xem thêm Sửa đổi
Tham khảo Sửa đổi
- ^ see, http://www.bmi.com/news/entry/catching_up_with_kiyanu_kim (BMI news article discussing Kim's contribution to the song).
- ^ “Wrecking Ball - Single by Miley Cyrus on Apple Music”. iTunes. Truy cập ngày 16 tháng 2 năm 2019.
- ^ “Miley Cyrus – Wrecking Ball”. Discogs. Truy cập ngày 16 tháng 2 năm 2019.
- ^ "Australian-charts.com – Miley Cyrus – Wrecking Ball". ARIA Top 50 Singles. Truy cập 18 tháng 1 năm 2014.
- ^ "Austriancharts.at – Miley Cyrus – Wrecking Ball" (bằng tiếng Đức). Ö3 Austria Top 40. Truy cập 18 tháng 1 năm 2014.
- ^ "Ultratop.be – Miley Cyrus – Wrecking Ball" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop 50. Truy cập 18 tháng 1 năm 2014.
- ^ "Ultratop.be – Miley Cyrus – Wrecking Ball" (bằng tiếng Pháp). Ultratop 50. Truy cập 18 tháng 1 năm 2014.
- ^ a b BPP biên tập (tháng 8 năm 2013). “Billboard Brasil Hot 100 Airplay”. Billboard Brasil (43): 88.
- ^ "Miley Cyrus Chart History (Canadian Hot 100)". Billboard. Truy cập 18 tháng 1 năm 2014.
- ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Radio Top 100 Oficiální. IFPI Czech Republic. Ghi chú: Đổi sang bảng xếp hạng CZ – RADIO – TOP 100, chọn 201346 rồi bấm tìm kiếm. Truy cập 18 tháng 1 năm 2014.
- ^ "Danishcharts.com – Miley Cyrus – Wrecking Ball". Tracklisten. Truy cập 18 tháng 1 năm 2014.
- ^ "Miley Cyrus: Wrecking Ball" (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland. Truy cập 18 tháng 1 năm 2014.
- ^ "Lescharts.com – Miley Cyrus – Wrecking Ball" (bằng tiếng Pháp). Les classement single. Truy cập 18 tháng 1 năm 2014.
- ^ “Miley Cyrus - Wrecking Ball” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2019.
- ^ “Greece Digital Songs: Sep 28, 2013”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 28 tháng 9 năm 2013.
- ^ "Musicline.de – Miley Cyrus Single-Chartverfolgung" (bằng tiếng Đức). Media Control Charts. PhonoNet GmbH. Truy cập 18 tháng 1 năm 2014.
- ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Rádiós Top 40 játszási lista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége. Truy cập 18 tháng 1 năm 2014.
- ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Single (track) Top 40 lista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége. Truy cập 18 tháng 1 năm 2014.
- ^ "Chart Track: Week 39, 2013". Irish Singles Chart. Truy cập 18 tháng 1 năm 2014.
- ^ "Miley Cyrus – 22 Media Forest". Israeli Airplay Chart. Media Forest. Truy cập 18 tháng 1 năm 2014.
- ^ "Italiancharts.com – Miley Cyrus – Wrecking Ball". Top Digital Download. Truy cập 18 tháng 1 năm 2014.
- ^ "Miley Cyrus Chart History (Luxembourg Digital Song Sales)". Billboard. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2019.
- ^ "Nederlandse Top 40 – Miley Cyrus" (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40. Truy cập 18 tháng 1 năm 2014.
- ^ "Dutchcharts.nl – Miley Cyrus – Wrecking Ball" (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2019.
- ^ “Mexico Ingles Airplay”. Billboard. Prometheus Global Media. 2 tháng 11 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 7 năm 2014. Truy cập ngày 18 tháng 1 năm 2014.
- ^ "Charts.nz – Miley Cyrus – Wrecking Ball". Top 40 Singles. Truy cập 18 tháng 1 năm 2014.
- ^ "Norwegiancharts.com – Miley Cyrus – Wrecking Ball". VG-lista. Truy cập 18 tháng 1 năm 2014.
- ^ "Listy bestsellerów, wyróżnienia :: Związek Producentów Audio-Video". Polish Airplay Top 100. Truy cập 18 tháng 1 năm 2014.
- ^ “Portugal Digital Songs – Peak”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 11 năm 2015. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2019.
- ^ "Official Scottish Singles Sales Chart Top 100". Official Charts Company. Truy cập 18 tháng 1 năm 2014.
- ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Slovak). Hitparáda – Radio Top 100 Oficiálna. IFPI Czech Republic. Ghi chú: chọn 201344 rồi bấm tìm kiếm. Truy cập 18 tháng 1 năm 2014.
- ^ “SloTop50: Slovenian official singles weekly chart” (bằng tiếng Slovenia). SloTop50. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2013.
- ^ "EMA Top 10 Airplay: Week Ending 2013-10-15". Entertainment Monitoring Africa. Truy cập 26 tháng 4 năm 2014.
- ^ "Spanishcharts.com – Miley Cyrus – Wrecking Ball" Canciones Top 50. Truy cập 18 tháng 1 năm 2014.
- ^ "Swedishcharts.com – Miley Cyrus – Wrecking Ball". Singles Top 100. Truy cập 18 tháng 1 năm 2014.
- ^ "Swisscharts.com – Miley Cyrus – Wrecking Ball". Swiss Singles Chart. Truy cập 18 tháng 1 năm 2014.
- ^ "Official Singles Chart Top 100". Official Charts Company. Truy cập 18 tháng 1 năm 2014.
- ^ "Miley Cyrus Chart History (Hot 100)". Billboard. Truy cập 18 tháng 1 năm 2014.
- ^ "Miley Cyrus Chart History (Adult Contemporary)". Billboard. Truy cập 20 tháng 2 năm 2014.
- ^ "Miley Cyrus Chart History (Adult Pop Songs)". Billboard. Truy cập 18 tháng 1 năm 2014.
- ^ "Miley Cyrus Chart History (Dance Club Songs)". Billboard. Truy cập 18 tháng 1 năm 2014.
- ^ "Miley Cyrus Chart History (Pop Songs)". Billboard. Truy cập 18 tháng 1 năm 2014.
- ^ "Miley Cyrus Chart History (Rhythmic)". Billboard. Truy cập 18 tháng 1 năm 2014.
- ^ “End of Year Charts – ARIA Top 100 Singles 2013”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2019.
- ^ “Jahreshitparade Singles 2013” (bằng tiếng Đức). Austrian Charts Portal. Hung Medien. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2019.
- ^ “Jaaroverzichten 2013” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop & Hung Medien. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2019.
- ^ “Rapports annuels 2013” (bằng tiếng Pháp). Ultratop. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2019.
- ^ “Canadian Hot 100: Year End 2013”. Billboard. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2019.
- ^ “Track Top-50 2013”. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 2 năm 2014. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2019.
- ^ a b “Myydyimmät ulkomaiset singlet vuonna 2013”. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2019.
- ^ a b “Classement Singles - année 2013” (bằng tiếng Pháp). infodisc.fr. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2019.
- ^ “Top 100 Single-Jahrescharts” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment Charts. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2019.
- ^ a b “The World's #1 Music Discovery, Rating, and Purchasing Experience!”. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2019.
- ^ “Classifiche annuali top 100 singoli digitali 2013” (bằng tiếng Ý). Federation of the Italian Music Industry. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 7 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2019.
- ^ “Jaarlijsten 2013” (bằng tiếng Hà Lan). Stichting Nederlandse Top 40. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2019.
- ^ “Jaaroverzichten - Single 2013”. Hung Medien. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2019.
- ^ “Top Selling Singles of 2013”. Recorded Music NZ. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2019.
- ^ “SloTop50: Slovenian official singles year end chart” (bằng tiếng Slovenia). SloTop50. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2019.
- ^ “Recording Industry in Numbers” (PDF). IFPI. 9 tháng 9 năm 2015. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2019.
- ^ “Top 50 Canciones Anual 2013”. Promuiscae.es. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2019.
- ^ “Årslista Singlar – År 2013” (bằng tiếng Thụy Điển). Sverigetopplistan. Swedish Recording Industry Association. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2019.
- ^ “Swiss Year-end Charts 2013”. Hung Medien. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2019.
- ^ “End of Year Singles Chart Top 100 - 2013”. Official Charts Company. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2019.
- ^ “Hot 100 Songs: Year End 2013”. Billboard. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2019.
- ^ “Pop Songs - Year-End 2013”. Billboard. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2019.
- ^ “Rapports annuels 2014” (bằng tiếng Pháp). Ultratop. Hung Medien. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2019.
- ^ “Canadian Hot 100: Year End 2014”. Billboard. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2019.
- ^ a b “Classement Singles - année 2014” (bằng tiếng Pháp). infodisc.fr. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2019.
- ^ “FIMI – Classifiche Annuali 2014 "TOP OF THE MUSIC" FIMI-GfK: un anno di musica italiana” (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2015.
- ^ “Jaarlijsten 2014” (bằng tiếng Hà Lan). Stichting Nederlandse Top 40. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2019.
- ^ “SloTop50: Slovenian official singles year end chart” (bằng tiếng Slovenia). SloTop50. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 6 năm 2016. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2019.
- ^ “Top 100 Singles 2015” (bằng tiếng Tây Ban Nha). PROMUSICAE. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2019.
- ^ “Swiss Year-end Charts 2014”. Hung Medien. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2019.
- ^ “Hot 100 Songs: Year End 2014”. Billboard. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2019.
- ^ “Adult Contemporary Songs - Year-End 2014”. Billboard. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2019.
- ^ “Decade-End Charts: Hot 100 Songs”. Billboard. Truy cập ngày 15 tháng 11 năm 2019.
- ^ “ARIA Charts – Accreditations – 2019 singles” (PDF). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc.
- ^ “Austrian single certifications – Miley Cyrus – Wrecking Ball” (bằng tiếng Đức). IFPI Áo. Nhập Miley Cyrus vào ô Interpret (Tìm kiếm). Nhập Wrecking Ball vào ô Titel (Tựa đề). Chọn single trong khung Format (Định dạng). Nhấn Suchen (Tìm)
- ^ “Ultratop − Goud en Platina – 2013”. Ultratop & Hung Medien / hitparade.ch.
- ^ “Canada single certifications – Miley Cyrus – Wrecking Ball”. Music Canada.
- ^ “Denmark single certifications – Miley Cyrus – Wrecking Ball”. IFPI Đan Mạch.
- ^ “Finland single certifications – Miley Cyrus – Wrecking Ball” (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland.
- ^ “France single certifications – Miley Cyrus – Wrecking Ball” (bằng tiếng Pháp). Syndicat national de l'édition phonographique.
- ^ “Gold-/Platin-Datenbank (Miley Cyrus; 'Wrecking Ball')” (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie.
- ^ “Italy single certifications – Miley Cyrus – Wrecking Ball” (bằng tiếng Ý). Liên đoàn Công nghiệp âm nhạc Ý. Chọn lệnh "Tutti gli anni" trong bảng chọn "Anno". Nhập "Wrecking Ball" vào ô "Filtra". Chọn "Singoli online" dưới phần "Sezione".
- ^ “Certificaciones – Miley Cyrus” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Asociación Mexicana de Productores de Fonogramas y Videogramas.
- ^ “New Zealand single certifications – Miley Cyrus – Wrecking Ball”. Recorded Music NZ. Truy cập ngày 18 tháng 1 năm 2014.
- ^ “Netherlands single certifications – Miley Cyrus – Wrecking Ball” (bằng tiếng Hà Lan). Nederlandse Vereniging van Producenten en Importeurs van beeld - en geluidsdragers.
- ^ “Norway single certifications – Miley Cyrus – Wrecking Ball” (bằng tiếng Na Uy). IFPI Na Uy.
- ^ Doanh số tiêu thụ của "Wrecking Ball":
- “Download Chart (International) – September 2013 (see #35)”. Gaon Chart. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2019.
- ^ “Miley Cyrus, Wrecking Ball – Certifikat” (Enter Wrecking Ball in the Sök bar, then click on the Visa button below the single's respective icon ) (bằng tiếng Thụy Điển). Sverigetopplistan.se. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2014.
- ^ “The Official Swiss Charts and Music Community: Awards (Miley Cyrus; 'Wrecking Ball')”. IFPI Switzerland. Hung Medien.
- ^ “Britain single certifications – Miley Cyrus – Wrecking Ball” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Chọn singles trong bảng chọn Format. Chọn Platinum trong nhóm lệnh Certification. Nhập Wrecking Ball vào khung "Search BPI Awards" rồi nhấn Enter
- ^ “American single certifications – Miley Cyrus – Wrecking Ball” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Hoa Kỳ. Nếu cần, nhấn Advanced Search, dưới mục Format chọn Single rồi nhấn Search
- ^ APFV (16 tháng 6 năm 2014). “Certificaciones De Venezuela Del 2013” (PDF) (bằng tiếng Tây Ban Nha). APFV. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 15 tháng 7 năm 2014. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2014.
- ^ “Denmark single certifications – Miley Cyrus – Wrecking Ball”. IFPI Đan Mạch.
- ^ “Spain single certifications – Miley Cyrus – Wrecking Ball” (PDF) (bằng tiếng Tây Ban Nha). Productores de Música de España. Chọn lệnh single trong tab "All", chọn 2014 trong tab "Year". Chọn tuần cấp chứng nhận trong tab "Semana". Nháy chuột vào nút "Search Charts".
- ^ “Wrecking Ball [Clean]: Miley Cyrus”. Amazon.com (US). ngày 25 tháng 8 năm 2013. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2013.
- ^ “Miley Cyrus – Wrecking Ball (Sony)”. Radio Airplay SRL. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2013.
- ^ “Hot/Modern/AC Future Releases”. All Access Music Group. Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 9 năm 2013. Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2014.
- ^ “Top 40/M Future Releases”. All Access Music Group. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 9 năm 2013. Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2014.
- ^ “Wrecking Ball”. 7digital. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 11 năm 2013. Truy cập ngày 27 tháng 9 năm 2013.
- ^ “Wrecking Ball: Amazon.de: Musik”. Amazon.com (DE). ngày 18 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 18 tháng 1 năm 2014.