Hoa hậu Thế giới 2007

Hoa hậu Thế giới 2007 là cuộc thi Hoa hậu Thế giới lần thứ 57 được tổ chức tại Nhà hát Vương miện của Sắc đẹp, Tam Á, Trung Quốc với tổng cộng 106 thí sinh tham gia. Đêm chung kết của cuộc thi diễn ra vào ngày 1 tháng 12 năm 2007[1] với vương miện thuộc về người đẹp Trương Tử Lâm, Trung Quốc.

Hoa hậu Thế giới 2007
Ngày1 tháng 12 năm 2007
Dẫn chương trình
  • Angela Chow
  • Fernando Allende
Biểu diễnDuncan James, Đoàn nghệ thuật Hải Khẩu, Đoàn nghệ thuật Nam Phi và các học sinh tại Tam Á
Địa điểmNhà hát Vương miện sắc đẹp, Tam Á, Trung Quốc
Truyền hìnhQuốc tế:
  • E!
  • Challenge
Địa phương:
Tham gia106
Số xếp hạng16
Bỏ cuộc
Trở lại
Người chiến thắngTrương Tử Lâm
 Trung Quốc
← 2006
2008 →
Các quốc gia và vùng lãnh thổ tham gia cuộc thi và kết quả.

Khác với Hoa hậu Thế giới 2005Hoa hậu Thế giới 2006, cuộc thi năm 2007 không chia các thí sinh thành các nhóm châu lục như trước nữa và cũng không có giải bình chọn của khán giả để các thí sinh đều có cơ hội công bằng tranh 10 tấm vé vào đêm chung kết cùng các người đẹp thắng các giải Hoa hậu Bãi biển, Hoa hậu Thể thao, Hoa hậu Người mẫu, Hoa hậu Tài năngHoa hậu Nhân ái. Trong khuôn khổ cuộc thi, các thí sinh đã thu âm ca khúc Light The Passion, Share The Dream của Olympic Bắc Kinh 2008 và ra thông điệp về phòng chống HIV/AIDS.

Ngoài ra, đêm chung kết diễn ra trùng với ngày phòng chống AIDS nên chương trình sẽ mời một số nhân vật đặc biệt có hoạt động tích cực trong phong trào phòng chống AIDS, và có sự góp mặt của phần phát biểu của cựu tổng thống Nam Phi Nelson Mandela và con gái cùng cháu trai của ông, sau đó các thí sinh sẽ biểu diễn một ca khúc đặc biệt cùng với các vũ công của Nam Phi nhân ngày phòng chống AIDS.

Kết quả của cuộc thi sửa

Các danh hiệu cao nhất sửa

Kết quả Thí sinh
Hoa hậu Thế giới 2007
Á hậu 1
Á hậu 2
  •   Mexico – Carolina Morán
Top 5
Top 16

Các nữ hoàng sắc đẹp khu vực sửa

Châu lục Thí sinh
Châu Phi
Châu Mỹ
Châu Á và châu Đại dương
Vùng biển Caribe
Châu Âu

Các phần thi phụ sửa

Hoa hậu Bãi biển sửa

Phần thi Hoa hậu Bãi biển đã được lựa chọn vào ngày 10 tháng 11.

  • Chiến thắng: Cộng hoà Dominican
  • Á hậu 1: Jamaica
  • Á hậu 2: Trung Quốc
  • Top 5 chung kết: Lithuania, Mexico
  • Top 21 bán kết: Áo, Bỉ, Brazil, Ethiopia, Grenada, Ý, Nhật Bản, Hàn Quốc, Liban, Malaysia, Mông Cổ, Philippines, Trinidad & Tobago,Thổ Nhĩ Kỳ, Ukraina, Venezuela

Hoa hậu Thể thao sửa

Hoa hậu Thể thao được lựa chọn vào ngày 14 tháng 11.

  • Chiến thắng: Hoa Kỳ
  • Á hậu 1: Scotland
  • Á hậu 2: Thụy Điển
  • Á hậu 3: Wales
  • Top 16 bán kết: Albania, Argentina, Quần đảo Cayman, Cộng hoà Séc, Hungary, Iceland, Jamaica, Nhật Bản, Malaysia, Mexico, Hà Lan, Paraguay

Hoa hậu Siêu mẫu sửa

Hoa hậu Siêu mẫu được lựa chọn vào ngày 24 tháng 11.

  • Chiến thắng: Trung Quốc
  • Á hậu 1: Puerto Rico
  • Á hậu 2: Mexico
  • Top 7 bán kết: Jamaica, Kazakhstan, Trinidad & Tobago, Venezuela

Hoa hậu Tài năng sửa

Hoa hậu Tài năng được lựa chọn vào ngày 26 tháng11.

  • Chiến thắng: Ghana
  • Á hậu 1: Scotland
  • Á hậu 2: Thụy Điển
  • Top 18 bán kết: Úc, Canada, Síp, Anh, Gibraltar, Grenada, Hungary, Ấn Độ, Indonesia, Jamaica, Macedonia, Malta, Moldova, Slovakia, Thái Lan

Hoa hậu Nhân ái sửa

  • Chiến thắng: đồng hạng
    • Ecuador: Valeska Saab giúp đỡ cho các trẻ em chống lại căn bệnh về da khủng khiếp có tên khoa học là ichthyosis.
    • Hồng Kông: Trương Gia Nhi giúp đỡ người già và thường xuyên có mặt tại các nhà dưỡng lão. Cô còn là thành viên của UNICEF.
  • Top 5 chung kết:
    • Indonesia: Kamidia Radisti giúp đỡ các em nhỏ kém may mắn không được đến trường và tham gia phong trào đem y tế về từng địa phương.
    • Jamaica: Yendi Phillipps giúp đỡ cho các nạn nhân của trận bão nhiệt đới ngoài ra còn là đại diện phát ngôn cho nhiều hãng thời trang.
    • Thụy Điển: Annie Oliv làm việc suốt hai năm để giúp cho một người phụ nữ tên là Magaret Argen bị mắc bệnh về xương và không có khả năng làm mọi việc bằng chính sức mình.

Giải thưởng đặc biệt sửa

  • Nhà thiết kế trang phục đẹp nhất: Cho Eun-ju (Hàn Quốc)

Các giám khảo sửa

Mười người tham gia vào việc chọn ra Hoa hậu Thế giới 2007. Họ là:

  • Julia Morley (UK) - Giám đốc điều hành tổ chức Hoa hậu Thế giới.
  • Duncan James (UK) - Thành viên của ban nhạc Blue, hiện nay là một diễn viên và người dẫn chương trình truyền hình.
  • Annabel Croft (UK) - Cựu ngôi sao tennis và người dẫn chương trình.
  • Ben de Lisi (Ý) - Nhà thiết kế thời trang nổi tiếng.
  • Li Xiao Bai (Trung Quốc) - Giám đốc điều hành của New Silk Road Modeling Agency.
  • Bruce Zhao (Trung Quốc) - Chủ tịch tập đoàn Huayu.
  • Makaziwe Mandela (Nam Phi) - Con gái của Nelson Mandela, một nhà hảo tâm.
  • Neal Hamil (Hoa Kỳ) - Giám đốc công ty người mẫu Elite.
  • Krish Naidoo (Ireland) - Đại sứ quốc tế của Hoa hậu Thế giới, một doanh nhân và làm việc nhiều với các tổ chứ từ thiện.
  • Elena Franchuk (Ukraina) - Sáng lập quỹ phòng chống AIDS tại Ukraina.

Các thí sinh sửa

Có tất cả 106 thí sinh tham dự cuộc thi Hoa hậu Thế giới 2007.

Quốc gia Thí sinh Tuổi Chiều cao
(cm)
Chiều cao
(ft)
Quê nhà
  Albania Elda Dushi 18 176 5'9" Tirana
  Angola Micaela Reis 18 178 5'10" Benguela
  Argentina Noelia Alejandra Bernal 18 177 5'9" Perico
  Aruba Boyoura Martijn 21 170 5'7" Rooi Master
  Úc Caroline Louise Clowes Pemberton 21 182 5'11" St.Ives
  Áo Christine Reiler 25 171 5'7" Mödling
  Bahamas Anya Watkins 21 170 5'7" Nassau
  Belarus Alena Aladka 22 178 5'10" Minsk
  Bỉ Halima Chehaima 19 177 5'9.5" Brussels
  Belize Felicita "Leesha" Arzú 22 175 5'9" Orange Walk Town
  Bolivia Sandra Lea Hernández Saavedra 22 174 5'8.5" Cochabamba
  Bosnia & Herzegovina Gordana Tomić 17 178 5'10" Tuzla
  Botswana Malebogo Marumoagae 24 166 5'6" Tonota
  Brasil Regiane Andrade 23 173 5'8" São Bento do Sul
  Bulgaria Paolina Racheva 19 178 5'10" Rousse
  Canada Sara Ghulam 18 177 5'9.5" Pickering
  Quần đảo Cayman Rebecca Parchment 25 178 5'10" West Bay
  Chile Bernardita Zúñiga Huesbe 24 176 5'9" Viña del Mar
  Trung Quốc Trương Tử Lâm 23 184 6'0" Thạch Gia Trang
  Colombia María José Torrenegra Ariza 23 176 5'9" Barranquilla
  Costa Rica Wendy del Carmen Cordero Sánchez 19 175 5'9" Cartago
  Croatia Tajana Jeremić 17 172 5'7" Vukovar
  Curaçao Mckeyla Antoinette Richards 19 180 5'11" Willemstad
  Síp Dora Anastasiou 19 173 5'8" Xylophagou
  Cộng hòa Séc Kateřina Sokolová 18 177 5'9" Přerov
  Đan Mạch Line Kruuse 25 176 5'9" Korsør
  Cộng hòa Dominica Ada Aimée de la Cruz 21 180 5'11" San Cristóbal
  Ecuador Valeska Alexandra Saab Gómez 23 172 5'7" Guayaquil
  El Salvador Silvia Michelle Melhado Rodríguez 18 172 5'7" San Salvador
  Anh Georgia Faye Horsley 20 173 5'8" Norton
  Estonia Kadi Sizask 21 179 5'10.5" Rapla
  Ethiopia Mihret Abebe 19 182 5'11.5" Teferi Kela
  Phần Lan Linnea Eeric Annickki Aaltonen 19 168 5'6" Porvoo
  Pháp Rachel Legrain-Trapani 20 172 5'7" St Quentin
  Gruzia Tamar Nemsitsveridze 20 173 5'8" Kutaisi
  Đức Janice Behrendt 24 180 5'11" Cottbus
  Ghana Irene Dwomoh 21 178 5'10" Essikadu
  Gibraltar Danielle Samantha Pérez 23 162 5'4" Gibraltar
  Hy Lạp Aikaterini Evangelinou 19 180 5'11" Athens
  Grenada Vivian Charlott Burkhardt 21 170 5'7" Saint George
  Guadeloupe Nancy Karen Fleurival 23 175 5'9" Les Abymes
  Guatemala Hamy Nataly Tejeda Funes 22 172 5'7" Thành phố Guatemala
  Guyana Candace Charles 17 170 5'7" Stanleytown
  Hồng Kông Trương Khả Nhi 23 164 5'5" Hồng Kông
  Hungary Krisztina Bodri 21 170 5'7" Budapest
  Iceland Jóhanna Vala Jónsdóttir 21 177 5'9.5" Reykjavík
  Ấn Độ Sarah-Jane Dias 24 175 5'9" Mumbai
  Indonesia Kamidia Radisti 23 169 5'7" Bandung
  Ireland Bláthnaid McKenna 21 175 5'9" Kildare
  Israel Liran Kohener 19 171 5'7" Rishon-Letzion
  Ý Giada Wiltshire 17 182 5'11" Lugo
  Jamaica Yendi Phillips 22 178 5'10" Kingston
  Nhật Bản Rui Watanabe 23 170 5'7" Tokyo
  Kazakhstan Dana Kaparova 19 176 5'9" Astaná
  Kenya Catherine Wangari Wainaina 22 173 5'8" Nyandarua
  Hàn Quốc Eun-Ju Cho 24 168 5'6" Busan
  Latvia Kristīne Djadenko 23 173 5'8" Riga
  Liban Nadine Njeim 20 180 5'11" Beirut
  Litva Jurgita Jurkuté 22 177 5'9.5" Vilna
  Bắc Macedonia Jana Stojanovska 22 171 5'7" Skopie
  Malaysia Deborah Priya Henry 22 178 5'10" Kuala Lumpur
  Malta Stephanie Zammit 22 175 5'9" Żejtun
  Martinique Vanessa Beauchaints 22 174 5'8" Ducos
  Mauritius Melody Selvon 18 174 5'8.5" Flic en Flac
  México Carolina Morán Gordillo 19 178 5'10" Manzanillo
  Moldova Ina Codreanu 22 171 5'7" Chisinau
  Mông Cổ Oyungerel Gankhuyag 22 177 5'9" Ulaanbaatar
  Montenegro Marija Ćirović 18 182 5'11" Nikšić
  Namibia Marichen Jolandi Luiperth 21 173 5'8" Swakopmund
    Nepal Sitashma Chand 24 171 5'7" Lalitpur
  Hà Lan Melissa Sneekes 24 168 5'6" Den Haag
  New Zealand Stephanie Maria Dods 17 168 5'6" Auckland
  Nigeria Munachi Gail Teresa Abii Nwankwo 20 171 5'7" Owerri
  Bắc Ireland Melissa Jane Patton 20 176 5'9" Belfast
  Na Uy Lisa-Mari Moen Jünge 19 177 5'9.5" Molde
  Panama Shey Ling Him Gordon 21 178 5'10" Thành phố Panama
  Paraguay María de la Paz Vargas Morinigo 20 170 5'7" Fuerte Olimpo
  Peru Cinthya Jessenia Calderón Ulloa 19 170 5'7" Tacna
  Philippines Maggie Wilson 18 175 5'9" Bacólod
  Ba Lan Karolina Zakrzewska 21 180 5'11" Zielona Góra
  Puerto Rico Jennifer Guevara Campos 20 178 5'10" Orocovis
  România Elena Roxana Azoitei 19 178 5'10" Constanza
  Nga Tatiana Kotova 22 176 5'9" Rostov-on-Don
  Scotland Nieve Jennings 20 175 5'9" Bishopbriggs
  Serbia Mirjana Božović 20 181 5'11" Lajkovac
  Sierra Leone Fatmata B. Turay 20 173 5'8" Freetown
  Singapore Roshni Kaur Soin 21 173 5'8" Singapore
  Slovenia Veronika Husárová 20 176 5'9" Komárno
  El Salvador Tadeja Ternar 20 178 5'10" Beltinci
  Nam Phi Megan Kate Coleman 22 175 5'9" Hillcrest
  Tây Ban Nha Natalia Zabala Arroyo 24 177 5'9.5" San Sebastián
  Sri Lanka Romanthi Maria Colombage 23 170 5'7" Colombo
  Suriname Charisse Melany Moll 22 166 5'6" Paramaribo
  Eswatini Nkosing'phile Dlamini 22 172 5'7" Manzini
  Thụy Điển Annie Oliv 20 177 5'9.5" Gothenburg
  Tanzania Richa Maria Adhia 19 170 5'7" Kariakoo
  Thái Lan Kanokkorn Jaicheun 21 175 5'9" Băng Cốc
  Trinidad & Tobago Valene Maharaj 21 173 5'8" St Margaret
  Thổ Nhĩ Kỳ Mukerrem Selen Soyder 20 176 5'9" Ankara
  Uganda Monica Kansiime Kasyate 21 173 5'8" Kampala
  Ukraina Lika Roman 22 174 5'8.5" Uzhgorod
  Hoa Kỳ Abigail McCary 25 173 5'8" Denver
  Venezuela Claudia Paola Suárez Fernández 20 173 5'8" Caracas
  Việt Nam Đặng Minh Thu 19 168 5'6" Hà Nội
  Wales Kelly-Louise Pesticcio 23 170 5'7" Cardiff
  Zimbabwe Caroline Marufu 24 183 6'0" Bulawayo

Tham khảo sửa

  1. ^ “Thông báo chính thức”. Hoa hậu Thế giới. 30/5/2007. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |date= (trợ giúp)

Liên kết ngoài sửa