Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Rhodeus ocellatus”

loài cá
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Trang mới: “{{taxobox | image = Rhodeus_ocellatus_ocellatus-m.JPG | status = DD | status_system = IUCN3.1 | status_ref = <ref name=IUCN>{{Cite journal | author = Huckstorf, V…”
(Không có sự khác biệt)

Phiên bản lúc 12:41, ngày 2 tháng 1 năm 2021

Rhodeus ocellatus là một loài cá nước ngọt nhỏ thuộc họ Cá chép (Cyprinidae). Đây là loài bản địa Đông Á, phân trải dài từ lưu vực sông Amur đến lưu vực Châu Giang.[2]

Rhodeus ocellatus
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Cypriniformes
Họ (familia)Cyprinidae
Phân họ (subfamilia)Acheilognathinae
Chi (genus)Rhodeus
Loài (species)R. ocellatus
Danh pháp hai phần
Rhodeus ocellatus
(Kner, 1866)
Danh pháp đồng nghĩa
  • Pseudoperilampus ocellatus Kner, 1866
  • Rhodeus ocellatus ocellatus (Kner, 1866)
  • Rhodeus maculatus Fowler, 1910
  • Rhodeus hwanghoensis Mori, 1928
  • Rhodeus notatus Nichols, 1929
  • Rhodeus wangkinfui H. W. Wu, 1930
  • Rhodeus pingi C. P. Miao, 1934

Cá mái thường dài 4–5 cm (1,6–2,0 in), còn cá trống dài 5–8 cm (2,0–3,1 in). Chúng có cơ thể dẹp ngang, thân ánh bạc. Cá trống chuyển sắc đỏ (đôi khi thành tím) vào mùa sinh sản (tháng 3-9) nhằm thu hút cá mái.

R. o. ocellatus
(cá trống)
R. o. ocellatus
(cá mái)

Tham khảo

  1. ^ Huckstorf, V. (2013). Rhodeus ocellatus. The IUCN Red List of Threatened Species. IUCN. 2013: e.T62207A3109841. doi:10.2305/IUCN.UK.2013-1.RLTS.T62207A3109841.en. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2018.
  2. ^ Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Thông tin Rhodeus ocellatus trên FishBase. Phiên bản tháng March năm 2017.

Liên kết ngoài