36°7′39″B 5°27′14″T / 36,1275°B 5,45389°T / 36.12750; -5.45389

Algeciras
Algeciras
Hình nền trời của
Hiệu kỳ của
Hiệu kỳ
Ấn chương chính thức của
Ấn chương
Vị trí của Algeciras within the Province of Cádiz
Vị trí của Algeciras within the Province of Cádiz
Algeciras trên bản đồ Thế giới
Algeciras
Quốc gia Tây Ban Nha
VùngAndalusia
TỉnhCádiz
Quận (comarca)Campo de Gibraltar
Chính quyền
 • Thị trưởngJosé Ignacio Landaluce Calleja (PP)
Diện tích
 • Đất liền86 km2 (33 mi2)
Dân số (2006)
 • Tổng cộng111,283
 • Mật độ1,294,0/km2 (3,351/mi2)
Múi giờCET (UTC+1)
 • Mùa hè (DST)CEST (UTC+2)
11200–11209 sửa dữ liệu
Mã điện thoại956 sửa dữ liệu
Thành phố kết nghĩaDjibouti, Tangier, Ceuta sửa dữ liệu
Ngôn ngữ bản xứTiếng Tây Ban Nha
Tọa độ36°7′39″B 5°27′14″T / 36,1275°B 5,45389°T / 36.12750; -5.45389
Tên gọi dân cưalgecireño/a
Năm mật độ dân số2006
Trang webhttp://www.ayto-algeciras.es/

Algeciras - Arabic: الجزيرة الخضراء là một thành phố cảng ở miền Nam Tây Ban Nha, và là đô thị lớn nhất trong vịnh GibraltarCádiz, Tây Ban Nha. Cảng Algeciras là một trong những hải cảng lớn nhất Châu Âuthế giới về ba loại hình: conteiner,bốc dỡ hàng lên và xuống tàu (khối lượng hàngtrung chuyển hàng hóa). Năm 2004, cảng Algeciras đứng thứ 10 trong 16 hải cảng trung chuyển bận rộn nhất thế giới, chỉ xếp sau các hải cảng: Singapore, Hồng Kông, Thượng Hải - Trung Quốc, Cao Hùng - Đài Loan, Busan - Hàn Quốc, Tanjung Pelepas - Malaysia, Rotterdam - Hà Lan, Dubai - UAEGioia Tauro - Ý[1]. Thành phố cảng Algeciras có dân số 2009 là 116,209 người,nó cũng là thành phố lớn nhất vùng đô thị Algeciras–La Línea de la Concepción (trong vùng đô thị này còn có các thành phố: Los Barrios, La Linea de la Concepción, Castellar de la Frontera, Jimena de la Frontera, San Roque và Tarifa, với dân số 263.739).

Tên gọi sửa

Các tư liệu trước kia của các thành phố La Mã từng buôn bán với hải cảng này gọi nó với nhiều cái tên như là Portus Albus, Caetaria (Getares) hay Iuliua Tracta (đều là tiếng Latin),có thể tên Algeciras xuất phát từ tiếng Ả Rập và được dùng chính thức sau khi người Ả Rập đánh chiếm bán đảo Iberian và thành phố cảng này được gọi dưới cái tên đó cho đến ngày nay, AlJazīra AlKhadrā' Arabic الجزيرة الخضراء có nghĩa là hòn đảo Xanh.

Dân số sửa

Tăng trưởng dân số của Algeciras từ năm 19992005

1999

2000 2001 2002 2003 2004 2005
103.106 104.087 105.066 106.710 108.779 109.665 111.283

Source: INE (Tây Ban Nha)

Các lễ kỷ niệm sửa

 
Iglesia de la Palma
  • Arrastre de latas (5, January).
  • Feria Real de Algeciras (June).
  • Fiestas patronales en honor de Ntra. Sra. la Virgen de la Palma (August).
  • Fiesta de los Tosantos (1, November).
  • Carnival of Algeciras.

Giáo dục sửa

Universidad de Cádiz - Campus Bahia de Algeciras sửa

Các trung tâm giáo dục sau thuộc Đại học Cádiz:

  • Escuela Politécnica Superior de Algeciras
  • Escuela Universitaria de Enfermería de Algeciras
  • Escuela Universitaria de Estudios Jurídicos y Económicos del Campo de Gibraltar "Francisco Tomás y Valiente"
  • Escuela Universitaria de Magisterio "Virgen de Europa"
  • Centro Universitario de Derecho de Algeciras (CUDA)
  • Campus Bahia de Algeciras Lưu trữ 2007-01-04 tại Wayback Machine (tiếng Tây Ban Nha) (tiếng Anh)

Người nổi tiếng sửa

Thành phố kết nghĩa sửa

Tham khảo sửa

Liên kết ngoài sửa