Amanita flavoconia
Amanita flavoconia là một loài nấm thuộc chi Amanita trong họ Amanitaceae.
Amanita flavoconia | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Fungi |
Ngành (divisio) | Basidiomycota |
Lớp (class) | Agaricomycetes |
Phân lớp (subclass) | Agaricomycetidae |
Bộ (ordo) | Agaricales |
Họ (familia) | Amanitaceae |
Chi (genus) | Amanita |
Loài (species) | A. flavoconia |
Danh pháp hai phần | |
Amanita flavoconia G.F.Atk. | |
Danh pháp đồng nghĩa[1] | |
1941 Amplariella flavoconia (G.F.Atk.) E.-J.Gilbert |
Amanita flavoconia | |
---|---|
Các đặc trưng nấm | |
nếp nấm trên màng bào | |
mũ nấm flat | |
màng bào free | |
thân nấm có ring and volva | |
vết bào tử màu white | |
sinh thái học là mycorrhizal | |
khả năng ăn được: unknown |
Miêu tả
sửaMũ nấm có đường kính từ 3 – 9 cm, thường có màu cam hoặc vàng cam.[2]. Cuống nấm có chiều cao từ 5.5 - 11.5 cm, đường kính thân cuống từ 0.7 - 1.4 cm.[3]
Phân bố
sửaĐây là một trong những loài nấm Amanita phổ biến nhất khu vực phía đông Bắc Mỹ với phạm vi phân bố rộng rãi[4]. Ta có thể thu hái nấm này tại các bang như Ontario (Canada)[5], Iowa[6] (Hoa Kỳ).[3]
Xem thêm
sửaChú thích
sửa- ^ “Amanita flavoconia G.F. Atk. 1902”. MycoBank. International Mycological Association. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2010.
- ^ Roody WC. (2003). Mushrooms of West Virginia and the Central Appalachians. Lexington, Kentucky: University Press of Kentucky. tr. 54. ISBN 0-8131-9039-8. Google Books
- ^ a b Jenkins DB. (1986). Amanita of North America. Eureka, California: Mad River Press. tr. 71. ISBN 0-916422-55-0.
- ^ Tulloss RE. (ngày 21 tháng 1 năm 2009). “Amanita flavoconia G. F. Atk. var. flavoconia”. Truy cập ngày 29 tháng 7 năm 2009.
- ^ Petersen RH. (1963). “Agarics and Boletes from mid-Ontario”. Bulletin of the Torrey Botanical Club. 90 (4). tr. 260–64. doi:10.2307/2483234. JSTOR 2483234.
- ^ Martin GW. (1925–1926). “Some Amanitas from eastern Iowa”. Proceedings of the Iowa Academy of Science. 32. tr. 205–18.
Liên kết ngoài
sửa