Amanita flavoconia là một loài nấm thuộc chi Amanita trong họ Amanitaceae.

Amanita flavoconia
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Fungi
Ngành (divisio)Basidiomycota
Lớp (class)Agaricomycetes
Phân lớp (subclass)Agaricomycetidae
Bộ (ordo)Agaricales
Họ (familia)Amanitaceae
Chi (genus)Amanita
Loài (species)A. flavoconia
Danh pháp hai phần
Amanita flavoconia
G.F.Atk.
Danh pháp đồng nghĩa[1]

1941 Amplariella flavoconia (G.F.Atk.) E.-J.Gilbert

1948 Venenarius flavoconius (G.F.Atk.) Murrill
Amanita flavoconia
View the Mycomorphbox template that generates the following list
float
Các đặc trưng nấm
nếp nấm trên màng bào
mũ nấm flat
màng bào free
thân nấmring and volva
vết bào tử màu white
sinh thái học là mycorrhizal
khả năng ăn được: unknown

Miêu tả

sửa

Mũ nấm có đường kính từ 3 – 9 cm, thường có màu cam hoặc vàng cam.[2]. Cuống nấm có chiều cao từ 5.5 - 11.5 cm, đường kính thân cuống từ 0.7 - 1.4 cm.[3]

Phân bố

sửa

Đây là một trong những loài nấm Amanita phổ biến nhất khu vực phía đông Bắc Mỹ với phạm vi phân bố rộng rãi[4]. Ta có thể thu hái nấm này tại các bang như Ontario (Canada)[5], Iowa[6] (Hoa Kỳ).[3]

Xem thêm

sửa

Chú thích

sửa
  1. ^ Amanita flavoconia G.F. Atk. 1902”. MycoBank. International Mycological Association. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2010.
  2. ^ Roody WC. (2003). Mushrooms of West Virginia and the Central Appalachians. Lexington, Kentucky: University Press of Kentucky. tr. 54. ISBN 0-8131-9039-8. Google Books
  3. ^ a b Jenkins DB. (1986). Amanita of North America. Eureka, California: Mad River Press. tr. 71. ISBN 0-916422-55-0.
  4. ^ Tulloss RE. (ngày 21 tháng 1 năm 2009). Amanita flavoconia G. F. Atk. var. flavoconia”. Truy cập ngày 29 tháng 7 năm 2009.
  5. ^ Petersen RH. (1963). “Agarics and Boletes from mid-Ontario”. Bulletin of the Torrey Botanical Club. 90 (4). tr. 260–64. doi:10.2307/2483234. JSTOR 2483234.
  6. ^ Martin GW. (1925–1926). “Some Amanitas from eastern Iowa”. Proceedings of the Iowa Academy of Science. 32. tr. 205–18.

Liên kết ngoài

sửa