Apache là một thị trấn thuộc quận Caddo, Oklahoma, Mỹ. Dân số là 1.444 người theo cuộc điều tra năm 2010.[2]

Apache, Oklahoma
—  Thị trấn  —
Cửa hàng thuốc và trang sức Amphlett Brothers ở Apache
Cửa hàng thuốc và trang sức Amphlett Brothers ở Apache
Vị trí của Apache, Oklahoma
Vị trí của Apache, Oklahoma
Apache, Oklahoma trên bản đồ Thế giới
Apache, Oklahoma
Apache, Oklahoma
Quốc giaHoa Kỳ
Tiểu bangOklahoma
QuậnCaddo
Diện tích[1]
 • Tổng cộng2,03 mi2 (5,25 km2)
 • Đất liền2,02 mi2 (5,22 km2)
 • Mặt nước0,01 mi2 (0,03 km2)
Độ cao1.293 ft (394 m)
Dân số (2010)[2]
 • Tổng cộng1.444
 • Ước tính (2019)[3]1.393
 • Mật độ691,32/mi2 (266,88/km2)
Múi giờMiền Trung (CST) (UTC-6)
 • Mùa hè (DST)CDT (UTC-5)
Mã bưu chính73006
Mã điện thoại580
Mã FIPS40-02300[4]
ID gắn GNIS1089666[5]

Lịch sử sửa

Trước khi mở Khu Bảo tồn Kiowa, Comanche và Apache vào ngày 1 tháng 8 năm 1901, để những người không thuộc dân Da đỏ tới đây định cư không hạn chế, Giám đốc Xổ số Đất đai William A. Richards đã đề nghị dành vùng đất hiện do tộc Apache chiếm giữ đặt làm thị trấn. Richards mong đợi cộng đồng này mang tên "Richards" nhằm vinh danh mình. Thay vào đó, giới quan chức của tuyến đường sắt Chicago, Rock Island and Pacific Railway (Rock Island) định đặt tên cho cộng đồng này là Apache. Một cuộc phân phối đất đai ở Apache được tổ chức vào ngày 6 tháng 8 năm 1901. Theo cuốn Bách khoa toàn thư Lịch sử và Văn hóa Oklahoma, năm xưởng gỗ và sáu quán rượu mở cửa hoạt động trong vòng vài giờ sau cuộc phân phối đất đai. Người dân còn dựng lều làm khu chợ bày bán hàng tạp hóa.[6]

Cộng đồng quyết định tiến hành bầu cử quan chức thành phố đầu tiên của thị trấn trong một cuộc họp ngoài trời vào tối ngày 6 tháng 8 năm 1901. E. E. Blake được bầu chọn làm thị trưởng và F. E. Richey làm thư ký. Các quan chức khác trong thị trấn được bổ nhiệm bao gồm luật sư I. F. Crow và vị thống đốc Sam Wass. Theo đó thì Apache chính thức được thành lập vào ngày 22 tháng 7 năm 1902.[6]

Địa lý sửa

Apache nằm ở 34°53′41″B 98°21′41″T / 34,89472°B 98,36139°T / 34.89472; -98.36139 (34.894638, -98.361371).[7] Thị trấn cách Lawton 23 dặm (37 km) về phía bắc.[6]

Theo Cục Thống kê Dân số Hoa Kỳ, thị trấn này có tổng diện tích 2,0 dặm vuông (5,2 km²), với 2,0 dặm vuông (5,2 km²) là đất và 0,49% là nước.

Khí hậu sửa

Dữ liệu khí hậu của Apache, Oklahoma
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm
Trung bình cao °F (°C) 49.7 55.2 65.3 74.8 82
(28)
89.8 96.1 94.9 86.4 76.3 62.6 52.2 73,8
Trung bình thấp, °F (°C) 26.5 30.7 39.5 49.1 57.8 65.9 70.2 69.2 61.8 50.7 39.5 29.8 49,2
Giáng thủy inch (mm) 1.1
(28)
1.4
(36)
2.4
(61)
2.6
(66)
5
(127)
3.9
(99)
2
(51)
2.4
(61)
3.8
(97)
2.8
(71)
1.8
(46)
1.2
(30)
30,4
(772)
Nguồn: Weatherbase.com [8]

Nhân khẩu sửa

Lịch sử dân số
Điều tra
dân số
Số dân
1910950
1920919−3,3%
19301.30241,7%
19401.047−19,6%
19501.19013,7%
19601.45522,3%
19701.421−2,3%
19801.5609,8%
19901.5912%
20001.6161,6%
20101.444−10,6%
2019 (ước tính)1.393[3]−3,5%
Điều tra dân số hàng năm của Hoa Kỳ[9]

Theo cuộc điều tra dân số năm 2010, có 1.444 người sống trong thị trấn.[2] Mật độ dân số là 799,0 người trên một dặm vuông (308,9/km²). Có 712 đơn vị nhà ở với mật độ trung bình là 352,0 trên một dặm vuông (136,1/km²). Thành phần sắc tộc của thị trấn này gồm 70,79% người Mỹ da trắng, 0,12% người Mỹ gốc Phi, 25,12% người Mỹ bản địa, 0,25% người Mỹ gốc Á, 0,06% người Mỹ gốc đảo Thái Bình Dương, 0,56% từ các sắc tộc khác và 3,09% từ hai hoặc nhiều sắc tộc. Người Mỹ gốc Tây Ban Nha hoặc gốc Latinh thuộc bất kỳ sắc tộc nào chiếm 3,47% dân số.

Có 646 hộ, trong đó 35,6% có trẻ em dưới 18 tuổi sống cùng, 48,8% là các cặp vợ chồng sống chung, 15,0% có chủ hộ là nữ không có chồng và 31,1% không có gia đình. 27,6% gồm tất cả các hộ gia đình do cá nhân tạo nên, và 15,2% có người sống một mình từ 65 tuổi trở lên. Quy mô hộ trung bình là 2,50 và quy mô gia đình trung bình là 3,06.

Trong thị trấn, dân số được trải đều, với 29,6% dưới 18 tuổi, 9,2% từ 18 đến 24, 26,1% từ 25 đến 44, 19,4% từ 45 đến 64 và 15,7% là 65 tuổi hoặc lớn hơn. Tuổi trung bình là 34 tuổi. Đối với mỗi 100 nữ, có 89,2 nam giới. Cứ 100 nữ 18 tuổi trở lên, đã có 84,7 nam giới.

Thu nhập trung bình cho một hộ gia đình trong thị trấn là 26.953 đô la Mỹ và thu nhập trung bình cho một gia đình là 32.431 đô la Mỹ. Nam giới có thu nhập trung bình là 25.391 đô la Mỹ so với 19.853 đô la Mỹ đối với nữ giới. Thu nhập bình quân đầu người của thị trấn là 12.790 đô la Mỹ. Khoảng 11,4% gia đình và 16,2% dân số dưới ngưỡng nghèo, bao gồm 22,4% những người dưới 18 tuổi và 9,8% những người từ 65 tuổi trở lên.

Kinh tế sửa

Apache bắt đầu như một trung tâm nông nghiệp, với lúa mì và gia súc là sản phẩm chính, và vẫn giữ nguyên như vậy cho đến nay.[6]

Áo sơ mi rodeo theo kiểu phương Tây Mo Betta được làm ở Apache.[10][11]

Tiện ích sửa

  • Sở Công chính Apache cung cấp dịch vụ cấp nước, nạo vét hố ga cống rãnh và vệ sinh cho thị trấn.
  • Dịch vụ điện do Công ty Dịch vụ Công ích American Electric Power của Oklahoma hoặc CKEnergy Electric Cooperative cung cấp.
  • Dịch vụ khí đốt tự nhiên do hãng Oklahoma Natural Gas cung cấp.
  • Dịch vụ điện thoại kỹ thuật số và Internet DSL do hãng Pioneer Telephone cung cấp.
  • Dịch vụ truyền hình cáp kỹ thuật số do Công ty Cáp Southern Plains cung cấp.

Danh nhân sửa

  • Mildred Cleghorn (1910–1997), nhà sản xuất búp bê và nhà lãnh đạo văn hóa Apache
  • Allen Houser (1914–1994), nghệ sĩ Apache (họa sĩ và nhà điêu khắc)
  • Lou Kretlow (1921–2007), Cầu thủ ném bóng chày của Liên đoàn Bóng chày Mỹ
  • Pascal Poolaw (1922–1967), Anh hùng chiến tranh của người Mỹ da đỏ

Tham khảo sửa

  1. ^ “2019 U.S. Gazetteer Files”. United States Census Bureau. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2020.
  2. ^ a b c “2010 City Population and Housing Occupancy Status”. U.S. Census Bureau. Truy cập ngày 18 tháng 10 năm 2013.[liên kết hỏng]
  3. ^ a b “Population and Housing Unit Estimates”. United States Census Bureau. 24 tháng 5 năm 2020. Truy cập ngày 27 tháng 5 năm 2020.
  4. ^ “U.S. Census website”. United States Census Bureau. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2008.
  5. ^ “US Board on Geographic Names”. United States Geological Survey. 25 tháng 10 năm 2007. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2008.
  6. ^ a b c d Young, Roy B. "Apache," Encyclopedia of Oklahoma History and Culture. Accessed September 1, 2016.
  7. ^ “US Gazetteer files: 2010, 2000, and 1990”. United States Census Bureau. 12 tháng 2 năm 2011. Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2011.
  8. ^ “Historical Weather for Apache, Oklahoma, United States”.
  9. ^ “Census of Population and Housing”. Census.gov. Truy cập ngày 4 tháng 6 năm 2015.
  10. ^ "MO" BETTA Clothing Company, Apache, Oklahoma
  11. ^ CHAPTER 29 Lưu trữ tháng 7 6, 2007 tại Wayback Machine