Danh sách câu lạc bộ vô địch Hàn Quốc
bài viết danh sách Wikimedia
(Đổi hướng từ Danh sách các câu lạc bộ vô địch Hàn Quốc)
Vô địch bóng đá Hàn Quốc là đội vô địch giải đấu cao nhất của bóng đá Hàn Quốc, hiện tại là K League Classic.
Seongnam FC có bảy lần vô địch, giữ kỷ lục về số lần. Pohang Steelers năm lần, FC Seoul, Busan IPark và Suwon Samsung Bluewings đều có bốn lần lên ngôi. Seongnam FC của giai đoạn 1993–95 và 2001–03 là đội duy nhất giành chức VĐQG ba lần liên tiếp.
Giải bóng đá bán chuyên Seoul (1939–1963)
sửa- Trước khi có Giải bóng đá bán chuyên quốc gia, Giải bóng đá bán chuyên Seoul là giải đấu cao nhất trong Hệ thống các giải bóng đá Hàn Quốc.
- Bao gồm các đội bóng của các doanh nghiệp.
Giải bóng đá bán chuyên quốc gia (1964–1982)
sửa- Giải bóng đá bán chuyên quốc gia là một giải đấu bán chuyên. Giải bóng đá Hàn Quốc bao gồm nhiều giải đấu và không có nhà vô địch chung của một mùa giải.
- Giải đấu bao gồm nhiều các đội bóng doanh nghiệp, ngân hàng và quân đội tham dự.
Giải bóng đá Ngoại hạng Hàn Quốc (1983–1986)
sửa- Các câu lạc bộ chuyên nghiệp và bán chuyên cùng tham dự giải đấu trong giai đoạn này
Mùa giải | Vô địch (số lần vô địch) | Á quân | Vua phá lưới |
---|---|---|---|
1983 | Hallelujah FC (1) | Daewoo Royals | Park Yoon-Gi (Yukong Elephants) (9 bàn) |
1984 | Daewoo Royals (2) | Yukong Elephants | Baek Jong-Chul (Hyundai Horangi) (16) |
1985 | Lucky-Goldstar Hwangso (1) | POSCO Atoms | Piyapong Pue-On (Lucky-Goldstar Hwangso) (12) |
1986 | POSCO Atoms (4) | Lucky-Goldstar Hwangso | Chung Hae-Won (Daewoo Royals) (10) |
Giải bóng đá chuyên nghiệp Hàn Quốc (1987–1997)
sửa- Chỉ có các câu lạc bộ chuyên nghiệp tham dự giải đấu từ năm 1987.
Mùa giải | Vô địch (số lần vô địch) | Á quân | Vua phá lưới |
---|---|---|---|
1987 | Daewoo Royals (3) | POSCO Atoms | Choi Sang-Kuk (POSCO Atoms) (15 goals) |
1988 | POSCO Atoms (5) | Hyundai Horang-i | Lee Kee-Keun (POSCO Atoms) (12) |
1989 | Yukong Elephants (1) | Lucky-Goldstar Hwangso | Cho Keung-Yeon (POSCO Atoms) (20) |
1990 | Lucky-Goldstar Hwangso (2) | Daewoo Royals | Yoon Sang-Chul (Lucky-Goldstar Hwangso) (12) |
1991 | Daewoo Royals (4) | Hyundai Horang-i | Lee Kee-Keun (POSCO Atoms) (16) |
1992 | POSCO Atoms (6) | Ilhwa Chunma | Lim Keun-Jae (LG Cheetahs) (10) |
1993 | Ilhwa Chunma (1) | LG Cheetahs | Cha Sang-Hae (POSCO Atoms) (10) |
1994 | Ilhwa Chunma (2) | Yukong Elephants | Yoon Sang-Chul (LG Cheetahs) (21) |
1995 | Ilhwa Chunma (3) | Pohang Atoms | Roh Sang-Rae (Jeonnam Dragons) (15) |
1996 | Ulsan Hyundai Horang-i (1) | Suwon Samsung Bluewings | Shin Tae-Yong (Cheonan Ilhwa Chunma) (18) |
1997 | Pusan Daewoo Royals[A] (5) | Jeonnam Dragons | Kim Hyun-Seok (Ulsan Hyundai Horangi) (9) |
- Giải đấu được chính thức đổi tên thành K-League năm 1998.
K League Classic (2013–nay)
sửaMùa giải | Vô địch (số lần vô địch) | Á quân | Vua phá lưới |
---|---|---|---|
2013 | Pohang Steelers (8) | Ulsan Hyundai | Dejan Damjanović (FC Seoul) (19) |
2014 | Jeonbuk Hyundai Motors (3) | Suwon Samsung Bluewings | Santos (Suwon Samsung Bluewings) (14) |
2015 | Jeonbuk Hyundai Motors (4) | Suwon Samsung Bluewings | Kim Shin-wook (Ulsan Hyundai) (18) |
Tổng số chức vô địch
sửa- Ở Hàn Quốc, kết quả trong kỷ nguyên chuyên nghiệp thường được chấp nhận. Kết quả thi đấu toàn bộ không được đề cập đến.
Từ trước tới nay (1964–nay)
sửa- Đậm hiện đang thi đấu tại các giải đấu thuộc Hệ thống các giải bóng đá Hàn Quốc.
- Nghiêng chỉ đồng vô địch hoặc đồng á quân.
- s nghĩa là mùa xuân còn a nghĩa là mùa thu.
Kỷ nguyên chuyên nghiệp (1983–nay)
sửa- Nguyên tắc thống kê chính thức của K League là câu lạc bộ sau cùng nhận kết quả và lịch sử của câu lạc bộ tiền thân.[5]
Câu lạc bộ | Vô địch | Á quân | Mùa vô địch | Mùa á quân |
---|---|---|---|---|
Seongnam FC | 1993, 1994, 1995, 2001, 2002, 2003, 2006 | 1992, 2007, 2009 | ||
FC Seoul | 1985, 1990, 2000, 2010, 2012 | 1986, 1989, 1993, 2001, 2008 | ||
Pohang Steelers | 1986, 1988, 1992, 2007, 2013 | 1985, 1987, 1995, 2004 | ||
Suwon Samsung Bluewings | 1998, 1999, 2004, 2008 | 1996, 2006, 2014, 2015 | ||
Busan IPark | 1984, 1987, 1991, 1997 | 1983, 1990, 1999 | ||
Jeonbuk Hyundai Motors | 2009, 2011, 2014, 2015 | 2012 | ||
Ulsan Hyundai | 1996, 2005 | 1988, 1991, 1998, 2002, 2003, 2011, 2013 | ||
Jeju United | 1989 | 1984, 1994, 2000, 2010 | ||
Hallelujah FC | 1983 | |||
Jeonnam Dragons | 1997 | |||
Incheon United | 2005 |
Theo Thành phố/Khu vực (1987-nay)
sửa- Từ mùa 1987: K League sử dụng hệ thống đá sân nhà sân khách.
Thành phố / Khu vực | Danh hiệu | Câu lạc bộ |
---|---|---|
Lucky-Goldstar Hwangso (1990), FC Seoul (2010, 2012) | ||
Ilhwa Chunma (1993, 1994, 1995) | ||
POSCO Atoms (1988, 1992), Pohang Steelers (2007, 2013) | ||
Suwon Samsung Bluewings (1998, 1999, 2004, 2008) | ||
Seongnam Ilhwa Chunma (2001, 2002, 2003, 2006) | ||
Jeonbuk Hyundai Motors (2009, 2011, 2014, 2015) | ||
Daewoo Royals (1991), Pusan Daewoo Royals (1997) | ||
Ulsan Hyundai (1996, 2005) | ||
Anyang LG Cheetahs (2000) | ||
Daewoo Royals (1987) | ||
Yukong Elephants (1989) |
Theo tỉnh (1987-nay)
sửa- Từ mùa 1987: K League sử dụng hệ thống đá sân nhà sân khách.
Tỉnh | Danh hiệu | Thành phố / Khu vực | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|
Vùng thủ đô | (6) Seoul | Lucky-Goldstar Hwangso (1990), FC Seoul (2010, 2012) | |
Ilhwa Chunma (1993, 1994, 1995) | |||
(4) Suwon | Suwon Samsung Bluewings (1998, 1999, 2004, 2008) | ||
(4) Seongnam | Seongnam Ilhwa Chunma (2001, 2002, 2003, 2006) | ||
(1) Anyang | Anyang LG Cheetahs (2000) | ||
(1) Incheon+Gyeonggi | Yukong Elephants (1989) | ||
Vùng Gyeongsang | (4) Pohang | POSCO Atoms (1988, 1992), Pohang Steelers (2007, 2013) | |
(2) Busan | Daewoo Royals (1991), Pusan Daewoo Royals (1997) | ||
(2) Ulsan | Ulsan Hyundai Horang-i (1996, 2005) | ||
(1) Busan+Gyeongnam | Daewoo Royals (1987) | ||
Vùng Jeolla | (4) Jeonbuk | Jeonbuk Hyundai Motors (2009, 2011, 2014, 2015) | |
Vùng Chungcheong | |||
Vùng Gangwon | |||
Vùng Jeju |
Xem thêm
sửaTham khảo
sửa- ^ Có một bài viết về các trận đấu của giai đoạn KFL, nhưng không có kết quả sau đó. Nó có thể được dừng lại vì nhiều trận bóng đá quốc tế.
- ^ '76스포츠의 明暗(명암) (下(하)) 못다푼 宿題(숙제)들[liên kết hỏng] The Kyunghyang Shinmun, 1976-12-27.
- ^ Mọi giải đấu thể thao đều ngừng do tổng thống bị ám sát ngày 26 tháng 10 năm 1979. 11월의 스포츠[liên kết hỏng] The Kyunghyang Shinmun, 1979-11-01.
- ^ 실업축구 1차리그 대우, 수위로 4강 진출. Kyunghyang Shinmun (bằng tiếng Hàn). Naver.com. ngày 28 tháng 3 năm 1981.
- ^ “The Official K-League Annual Report” (bằng tiếng Hàn). K-League editorial division.
a b Vô địch cả League Cup và Supplementary League Cup.
B. a b Vô địch cả Super Cup.
C. a b Vô địch cả League Cup.
- Hwangso, Horangi và Chunma có nghĩa lần lượt là bò mộng, pegasus và hổ.