Ulsan Hyundai FC (tiếng Triều Tiên: 울산 현대 축구단) là một câu lạc bộ bóng đá Hàn Quốc có trụ sở tại Ulsan, được sở hữu bởi công ty Hàn Quốc Hyundai Heavy Industries. Thành lập vào ngày 6 tháng 12 năm 1983, đội bóng bắt đầu tham dự K League năm 1984 với tên gọi Hyundai Horang-i. Sân nhà của đội có tên là Sân vận động bóng đá Ulsan Munsu.

Ulsan Hyundai
Tên đầy đủCâu lạc bộ bóng đá Ulsan Hyundai
Biệt danh호랑이 (Những chú hổ)
Thành lập1983; 40 năm trước (1983), với tên gọi Hyundai Horang-i
Sân vận độngSân vận động bóng đá Ulsan Munsu
Sức chứa44,102
Chủ sở hữuHyundai Heavy Industries
Chủ tịch điều hànhChung Mong-joon
Người quản lýHong Myung-bo
Giải đấuK League 1
2022K League 1, thứ 1 trên 12 đội
Trang webTrang web của câu lạc bộ
Mùa giải hiện nay

Cầu thủSửa đổi

Đội hình hiện tạiSửa đổi

Tính đến 23 tháng 6 năm 2021

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
1 TM   Jo Su-huk
2 HV   Bae Jae-woo
3 HV   Jason Davidson
4 HV   Dave Bulthuis
5 HV   Lee Dong-hee
6 TV   Park Yong-woo
7 TV   Kim In-sung
8 TV   Valeri Qazaishvili
9   Kim Ji-hyeon
10 TV   Yoon Bit-garam
11 TV   Lee Dong-jun
13 TV   Kim Min-jun
14 TV   Lee Dong-gyeong
15 HV   Kim Tae-hyeon
16 TV   Won Du-jae
17 TV   Kang Dong-hyeok
Số VT Quốc gia Cầu thủ
18 TV   Kim Sung-joon
19   Oh Se-hun
20 TV   Shin Hyung-min
21 TM   Jo Hyeon-woo
22 TV   Koh Myong-jin
23 HV   Kim Tae-hwan
24   Lukas Hinterseer
25 TM   Seo Ju-hwan
27 HV   Lee Myung-jae
30 TV   Kang Yoon-koo
33 HV   Hong Chul
35 TV   Lee Ho
36 HV   Lim Jong-eun
44 HV   Kim Kee-hee
66 HV   Seol Young-woo
72 TV   Lee Chung-yong

Cho mượnSửa đổi

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
TM   Min Dong-hwan (đến Suwon FC)
HV   Cho Hyun-taek (đến Bucheon FC 1995)
HV   Jung Seung-hyun (đến Gimcheon Sangmu tham gia nghĩa vụ quân sự)
HV   Kim Jae-sung (đến Chungnam Asan FC)
HV   Park Kyu-hyun (đến Werder Bremen II)
Số VT Quốc gia Cầu thủ
TV   Hwang Jae-hwan (đến FC Köln II)
TV   Lee Kyu-seong (đến Seongnam FC)
  Lee Hyeong-kyeong (đến Ulsan Citizen)
  Lee Keun-ho (đến Daegu FC)

Nhân viên câu lạc bộSửa đổi

  • Huấn luyện viên trưởng: Hong Myung-bo
  • Huấn luyện viên: Myeong Jae-yong, Kim In-soo, Byun Jae-seob
  • Bác sĩ: Tsukoshi Tomo
  • Huấn luyện viên thủ môn: Kim Beom-soo
  • Huấn luyện viên trưởng đội U-18: Park Ki-wook
  • Huấn luyện viên trưởng đội U-15: Kim Baek-kwan
  • Phân tích video: Satoshi Shimizu

Huấn luyện viênSửa đổi

# Tên Từ Đến Mùa giải Danh hiệu
1   Moon Jung-sik 1983/07/12 1986/04/22 1984–1986
C
  Cho Chung-yun 1986/04/22 1986/12/?? 1986 Professional Football Championship
2 1986/12/?? 1987/12/30 1987
3   Kim Ho 1987/12/30 1990/11/19 1988–1990
4   Cha Bum-kun 1990/11/23 1994/11/27 1991–1994
5   Ko Jae-wook 1994/11/30 2000/06/12 1995–2000 1995 Korean League Cup
1996 K League
1998 Korean League Cup
C   Chung Jong-soo 2000/06/12 2000/08/21 2000
6   Kim Jung-nam 2000/08/22 2008/12/25 2000–2008 2005 K League
2007 Korean League Cup
7   Kim Ho-kon 2008/12/26 2013/12/04 2009–2013 2011 Korean League Cup
2012 AFC Champions League
8   Cho Min-kook 2013/12/06 2014/12/01 2014
9   Yoon Jung-hwan 2014/12/01 2016/11/14 2015–2016
10   Kim Do-hoon 2016/11/21 2020/12/20 2017–2020 2017 Cúp bóng đá Hàn Quốc
2020 AFC Champions League
11   Hong Myung-bo 2020/12/24 2021–

Áo đấuSửa đổi

Nhà tài trợ áo đấuSửa đổi

Danh hiệuSửa đổi

Giải quốc nộiSửa đổi

Giải vô địch quốc giaSửa đổi

Vô địch: 1996, 2005, 2022
Á quân (9): 1986, 1991, 1998, 2002, 2003, 2011, 2013, 2019, 2020

CúpSửa đổi

Vô địch: 2017
Á quân: 1998, 2018, 2020
Vô địch (5): 1986, 1995, 1998, 2007, 2011
Á quân: 1993, 2002, 2005
Vô địch: 2006
Á quân: 1989, 1999[a]
Á quân: 1990[a]
  1. ^ a b Đội dự bị

Giải đấu quốc tếSửa đổi

Châu ÁSửa đổi

Vô địch: 2012, 2020
Vô địch: 2006

Kỉ lụcSửa đổi

Mùa giải Hạng đấu Số đội Thứ hạng Cúp FA AFC CL
1984 1 8 3
1985 1 8 4
1986 1 6 6
1987 1 5 4
1988 1 5 2
1989 1 6 6
1990 1 6 5
1991 1 6 2
1992 1 6 3
1993 1 6 3
1994 1 7 4
1995 1 8 2
1996 1 9 1 Bán kết
1997 1 10 3 Tứ kết
1998 1 10 2 Á quân Vòng 16 đội
1999 1 10 6 Bán kết
2000 1 10 10 Tứ kết
2001 1 10 6 Bán kết
2002 1 10 2 Tứ kết
2003 1 12 2 Bán kết
2004 1 13 4 Bán kết
2005 1 13 1 Vòng 16 đội
2006 1 14 5 Vòng 32 đội Bán kết
2007 1 14 4 Tứ kết
2008 1 14 3 Tứ kết
2009 1 15 8 Vòng 32 đội Vòng bảng
2010 1 15 5 Vòng 16 đội
2011 1 16 2 Bán kết
2012 1 16 5 Bán kết Vô địch
2013 1 14 2 Vòng 16 đội
2014 1 12 6 Vòng 16 đội Vòng bảng
2015 1 12 7 Bán kết
2016 1 12 4 Bán kết
2017 1 12 4 Vô địch Vòng bảng
2018 1 12 3 Á quân Vòng 16 đội
2019 1 12 2 Vòng 32 đội Vòng 16 đội
2020 1 12 2 Á quân Vô địch

Thành tích tại AFC Champions LeagueSửa đổi

Mùa giải Vòng đấu Đối thủ Sân nhà Sân khách Tổng tỉ số
2006 Bảng F   Tokyo Verdy 1–0 2–0 thứ 1
Tứ kết   Al-Shabab 6–0 1–0 7–0
Bán kết   Jeonbuk Hyundai Motors 1–4 3–2 4–6
2009 Bảng E   Nagoya Grampus 1–3 1–4 thứ 3
  Newcastle Jets 0–1 0–2
  Beijing Guoan 1–0 1–0
2012 Bảng F   Beijing Guoan 2–1 3–2 thứ 1
  FC Tokyo 1–0 2–2
  Brisbane Roar 1–1 2–1
Vòng 16 đội   Kashiwa Reysol 3–2
Tứ kết   Al-Hilal 1–0 4–0 5–0
Bán kết   Bunyodkor 2–0 3–1 5–1
Chung kết   Al-Ahli 3–0
2014 Bảng H   Western Sydney Wanderers 0–2 3–1 thứ 3
  Kawasaki Frontale 2–0 1–3
  Guizhou Renhe 1–1 1–3
2017 Play-off   Kitchee 1–1 (s.h.p.)
(4–3 p)
Bảng E   Kashima Antlers 0–4 0–2 thứ 3
  Brisbane Roar 6–0 3–2
  Muangthong United 0–0 0–1
2018 Bảng F   Melbourne Victory 6–2 3–3 thứ 2
  Kawasaki Frontale 2–1 2–2
  Shanghai SIPG 0–1 2–2
Vòng 16 đội   Suwon Samsung Bluewings 1–0 0–3 1–3
2019 Play-off   Perak 5–1
Bảng H   Sydney FC 1–0 0–0 thứ 1
  Shanghai SIPG 1–0 0–5
  Kawasaki Frontale 1–0 2–2
Vòng 16 đội   Urawa Red Diamonds 0–3 2–1 2–4
2020 Bảng F   FC Tokyo 1–1 2–1[a] thứ 1
  Shanghai Shenhua 3–1[a] 4–1[a]
  Perth Glory 2–0[a] 2–1[a]
Vòng 16 đội   Melbourne Victory 3–0[a]
Tứ kết   Beijing Guoan 2–0[a]
Bán kết   Vissel Kobe 2–1 (s.h.p.)[a]
Chung kết   Persepolis 2–1[a]
2021 Bảng F   Viettel 3–0[a] 1–0[a] thứ 1
  BG Pathum United 2–0[a] 2–0[a]
  Kaya–Iloilo 2–1[a] 3–0[a]
Vòng 16 đội   Kawasaki Frontale 0–0 (s.h.p.)
(3–2 p)
Tứ kết   Jeonbuk Hyundai Motors 3–2 (s.h.p.)
Bán kết   Pohang Steelers 1–1 (s.h.p.)
(4–5 p)[a]
  1. ^ a b c d e f g h i j k l m n o p Thi đấu ở sân trung lập.

Xem thêmSửa đổi

Tham khảoSửa đổi

Liên kết ngoàiSửa đổi

Bản mẫu:K League Bản mẫu:AFC Champions League Vô địch Bản mẫu:K League 1 champions Bản mẫu:AFC Club of the Year