Danh sách nước xếp hạng theo chỉ số nhận thức tham nhũng năm 2007
bài viết danh sách Wikimedia
Bài viết này là một bài mồ côi vì không có bài viết khác liên kết đến nó. Vui lòng tạo liên kết đến bài này từ các bài viết liên quan; có thể thử dùng công cụ tìm liên kết. (tháng 5 năm 2013) |
Từ năm 1995, Tổ chức Minh bạch Quốc tế đã công bố một Chỉ số Nhận thức Tham nhũng (Corruption Perceptions Index) hàng năm[1] xếp thứ tự các quốc gia trên thế giới theo "mức độ tham nhũng mà được nhận thức tồn tại trong các giới công chức và chính trị gia".[2] Tổ chức định nghĩa tham nhũng là "lạm dụng chức vụ công để hưởng tư lợi".[2] Cuộc thăm dò năm 2007 bao gồm 180 quốc gia. Điểm số nhận thức cao có nghĩa là ít tham nhũng hơn.
Hạng | Quốc gia | Điểm |
---|---|---|
1 | Đan Mạch | 9,4 |
1 | Phần Lan | 9,4 |
1 | New Zealand | 9,4 |
4 | Singapore | 9,3 |
4 | Thụy Điển | 9,3 |
6 | Iceland | 9,2 |
7 | Hà Lan | 9,0 |
7 | Thụy Sĩ | 9,0 |
9 | Canada | 8,7 |
9 | Na Uy | 8,7 |
11 | Úc | 8,6 |
12 | Luxembourg | 8,4 |
12 | Anh Quốc | 8,4 |
14 | Hồng Kông | 8,3 |
15 | Áo | 8,1 |
16 | Đức | 7,8 |
17 | Ireland | 7,5 |
17 | Nhật Bản | 7,5 |
19 | Pháp | 7,3 |
20 | Hoa Kỳ | 7,2 |
21 | Bỉ | 7,1 |
22 | Chile | 7,0 |
23 | Barbados | 6,9 |
24 | Saint Lucia | 6,8 |
25 | Tây Ban Nha | 6,7 |
25 | Uruguay | 6,7 |
27 | Slovenia | 6,6 |
28 | Estonia | 6,5 |
28 | Bồ Đào Nha | 6,5 |
26 | Ma Cao | 6,6 |
28 | Malta | 6,4 |
30 | Israel | 6,1 |
30 | Saint Vincent and the Grenadines | 6,1 |
32 | Qatar | 6,0 |
33 | Malta | 5,8 |
34 | Macao | 5,7 |
34 | Trung Hoa Dân Quốc | 5,7 |
34 | Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất | 5,7 |
37 | Cộng hòa Dominica | 5,6 |
38 | Botswana | 5,4 |
39 | Síp | 5,3 |
39 | Hungary | 5,3 |
41 | Cộng hòa Séc | 5,2 |
41 | Ý | 5,2 |
43 | Malaysia | 5,1 |
43 | Nam Phi | 5,1 |
43 | Hàn Quốc | 5,1 |
46 | Bahrain | 5,0 |
46 | Bhutan | 5,0 |
46 | Costa Rica | 5,0 |
49 | Cape Verde | 4,9 |
49 | Slovakia | 4,9 |
51 | [[|]] | 4,8 |
51 | Litva | 4,8 |
53 | Jordan | 4,7 |
53 | Mauritius | 4,7 |
53 | Oman | 4,7 |
56 | Hy Lạp | 4,6 |
57 | Namibia | 4,5 |
57 | Samoa | 4,5 |
57 | Seychelles | 4,5 |
60 | Kuwait | 4,3 |
61 | Cuba | 4,2 |
61 | Ba Lan | 4,2 |
61 | Tunisia | 4,2 |
64 | Bulgaria | 4,1 |
64 | Croatia | 4,1 |
64 | Thổ Nhĩ Kỳ | 4,1 |
67 | El Salvador | 4,0 |
68 | Colombia | 3,8 |
69 | Ghana | 3,7 |
69 | România | 3,7 |
71 | Sénégal | 3,6 |
72 | Brasil | 3,5 |
72 | Trung Quốc | 3,5 |
72 | Ấn Độ | 3,5 |
72 | México | 3,5 |
72 | Maroc | 3,5 |
72 | Peru | 3,5 |
72 | Suriname | 3,5 |
79 | Gruzia | 3,4 |
79 | Grenada | 3,4 |
79 | Ả Rập Xê Út | 3,4 |
79 | Serbia | 3,4 |
79 | Trinidad và Tobago | 3,4 |
84 | Bosna và Hercegovina | 3,3 |
84 | Gabon | 3,3 |
84 | Jamaica | 3,3 |
84 | Kiribati | 3,3 |
84 | Lesotho | 3,3 |
84 | Macedonia | 3,3 |
84 | Maldives | 3,3 |
84 | Montenegro | 3,3 |
84 | Eswatini | 3,3 |
84 | Thái Lan | 3,3 |
94 | Madagascar | 3,2 |
94 | Panama | 3,2 |
94 | Sri Lanka | 3,2 |
94 | Tanzania | 3,2 |
98 | Vanuatu | 3,1 |
99 | Algérie | 3,0 |
99 | Armenia | 3,0 |
99 | Belize | 3,0 |
99 | Cộng hòa Dominica | 3,0 |
99 | Liban | 3,0 |
99 | Mông Cổ | 3,0 |
105 | Albania | 2,9 |
105 | Bolivia | 2,9 |
105 | Burkina Faso | 2,9 |
105 | Djibouti | 2,9 |
105 | Ai Cập | 2,9 |
111 | Syria | 2,8 |
111 | Guatemala | 2,8 |
111 | Moldova | 2,8 |
111 | Mozambique | 2,8 |
111 | Rwanda | 2,8 |
111 | Quần đảo Solomon | 2,8 |
111 | Uganda | 2,8 |
118 | Bénin | 2,7 |
118 | Malawi | 2,7 |
118 | Mali | 2,7 |
118 | São Tomé và Príncipe | 2,7 |
118 | Ukraina | 2,7 |
123 | Comoros | 2,6 |
123 | Guyana | 2,6 |
123 | Mauritanie | 2,6 |
123 | Nicaragua | 2,6 |
123 | Niger | 2,6 |
123 | Đông Timor | 2,6 |
123 | Việt Nam | 2,6 |
123 | Zambia | 2,6 |
131 | Burundi | 2,5 |
131 | Honduras | 2,5 |
131 | Iran | 2,5 |
131 | Libya | 2,5 |
131 | Nepal | 2,5 |
131 | Philippines | 2,5 |
131 | Yemen | 2,5 |
138 | Cameroon | 2,4 |
138 | Ethiopia | 2,4 |
138 | Pakistan | 2,4 |
138 | Paraguay | 2,4 |
138 | Syria | 2,4 |
143 | Gambia | 2,3 |
143 | Indonesia | 2,3 |
143 | Nga | 2,3 |
143 | Togo | 2,3 |
147 | Angola | 2,2 |
147 | Guiné-Bissau | 2,2 |
147 | Nigeria | 2,2 |
150 | Azerbaijan | 2,1 |
150 | Belarus | 2,1 |
150 | Cộng hòa Congo | 2,1 |
150 | Bờ Biển Ngà | 2,1 |
150 | Ecuador | 2,1 |
150 | Kazakhstan | 2,1 |
150 | Kenya | 2,1 |
150 | Kyrgyzstan | 2,1 |
150 | Liberia | 2,1 |
150 | Sierra Leone | 2,1 |
150 | Tajikistan | 2,1 |
150 | Zimbabwe | 2,1 |
162 | Bangladesh | 2,0 |
162 | Campuchia | 2,0 |
162 | Cộng hòa Trung Phi | 2,0 |
162 | Papua New Guinea | 2,0 |
162 | Turkmenistan | 2,0 |
162 | Venezuela | 2,0 |
168 | Cộng hòa Dân chủ Congo | 1,9 |
168 | Guinea Xích Đạo | 1,9 |
168 | Guinée | 1,9 |
168 | Lào | 1,9 |
172 | Afghanistan | 1,8 |
172 | Tchad | 1,8 |
172 | Sudan | 1,8 |
175 | Tonga | 1,7 |
175 | Uzbekistan | 1,7 |
177 | Haiti | 1,6 |
178 | Iraq | 1,5 |
179 | Myanmar | 1,4 |
179 | Somalia | 1,4 |
Tham khảo sửa
- ^ Corruption Perception Report Lưu trữ 2006-06-19 tại Wayback Machine Truy cập vào ngày 9 tháng 1 năm 2007
- ^ a b “Frequently Asked Questions: TI Corruption Perceptions Index (CPI 2005)”. Truy cập ngày 22 tháng 11 năm 2005.