Ga xe buýt tốc hành

Ga xe buýt tốc hành (Hangul: 고속터미널역, Hanja: 高速터미널驛) là ga trên Tàu điện ngầm vùng thủ đô Seoul tuyến 3, tuyến 7, và tuyến 9. Ga tuyến 3, tuyến 7 và tuyến 9 nằm ở Banpo-dong, Seocho-gu, Seoul.

339 / 734 / 923
Xe buýt tốc hành
(Express Bus Terminal)

Sân ga (Tuyến số 7)


Sân ga (Tuyến số 7)


Biển báo ga (Tuyến số 9)


Sân ga (Tuyến số 9)
Tên tiếng Hàn
Hangul
Hanja터미널
Romaja quốc ngữGosokteomineol-yeok
McCune–ReischauerKosokt'ŏminŏl-yŏk
Dịch vụ đường sắt
Lượng khách hằng ngàyDựa trên tháng 1-12 năm 2012.
Tuyến 3: 114.585[1]
Tuyến 7: 37.174[1]
Tuyến 9: 21.823[1]
Tuyến số 3
Jamwon Đại học Giáo dục Quốc gia Seoul
Số ga339
Địa chỉ188 Sinbanpo-ro, Seocho-gu, Seoul
Ngày mở cửa18 tháng 10 năm 1985
LoạiDưới lòng đất
Nền/đường ray2 / 2
Điều hànhSeoul Metro
Tuyến số 7
Banpo Naebang
Số ga734
Địa chỉ188 Sinbanpo-ro, Seocho-gu, Seoul
Ngày mở cửa1 tháng 8 năm 2000
LoạiDưới lòng đất
Nền/đường ray2 / 2
Điều hànhSeoul Metro
Tuyến số 9
Sinbanpo Sapyeong
Số ga923
Địa chỉ188 Sinbanpo-ro, Seocho-gu, Seoul
Ngày mở cửa24 tháng 7 năm 2009
LoạiDưới lòng đất
Nền/đường ray2 / 2
Điều hànhTổng công ty tàu điện ngầm Seoul tuyến 9

Nó nằm ở dưới Bến xe buýt tốc hành Seoul (còn gọi là Bến xe buýt Gangnam). Ở đây có nhiều cửa hàng, bao gồm cửa hàng quần áo và hiệu sách, có khắp nhà ga. Nhà ga còn cung cấp dịch vụ internet miễn phí để duyệt và kiểm tra e-mail. Vào tháng 12 năm 2010 nhà ga lập kỉ lục có số lượng truy cập dữ liệu thông qua WiFi cao nhất trong tất cả các ga Tàu điện ngầm Seoul, kế tiếp là Ga Sadang, Ga Dongdaemun, Ga JamsilGa Jongno 3-ga. Vào 19 tháng 11 lưu lượng truy cập WiFi tại nhà ga đạt 23 gigabytes, tương đương với xem trực tuyến một video 3 phút bởi 4.200 người tại cùng một thời điểm.[2]

Nhà ga này là một trong những ga tàu điện ngầm đông nhất trong nước, cùng với Gangnam, Jamsil, Samseong, Sindorim, và Ga Sillim[3]

Lịch sửSửa đổi

  • 18 tháng 10 năm 1985: Nhà ga mở cửa tuyến 3.
  • 1 tháng 8 năm 2000: Tuyến 7 được mở cửa, trở thành ga chuyển đổi.
  • 24 tháng 7 năm 2009: Tuyến 9 được mở cửa, thêm một trạm tại điểm chuyển đổi này.

Bố trí gaSửa đổi

Tuyến số 3 (B3F)Sửa đổi

Jamwon
S/B | | N/B
Đại học Giáo dục Quốc gia Seoul
Hướng Bắc Tuyến 3 ← Hướng đi Oksu · Chungmuro · Gupabal · Daehwa
Hướng Nam Hướng đi Đại học Giáo dục Quốc gia Seoul · Dogok · Suseo · Ogeum

Tuyến số 7 (B4F)Sửa đổi

Banpo
S/B | | N/B
Naebang
Hướng Bắc Tuyến 7 ← Hướng đi Oksu · Sangbong · Taereung · Dobongsan · Jangam
Hướng Nam Hướng đi Isu · Daerim · Onsu · Toà thị chính Bucheon · Seongnam

Tuyến số 9 (B5F)Sửa đổi

Sinbanpo (địa phương) ↑
Dongjak (tốc hành) ↑
E/B | | W/B
Sinnonhyeon (tốc hành)
Sapyeong (địa phương)
Hướng Tây Tuyến 9 Địa phương · Tốc hành ← Hướng đi Sân bay Quốc tế Gimpo · Gaehwa
Hướng Đông Địa phương · Tốc hành Hướng đi Bệnh viện cựu chiến binh Trung ương

Lối thoátSửa đổi

Lối ra | 나가는 곳 | Exit | 出口
1 Trung tâm mua sắm ngầm Gangnam
Khu vực Banpo
Bến xe buýt tốc hành (Tuyến Gyeongbu,Yeongdong)
2 Banpo Mido APT
Bến xe buýt tốc hành Seoul (Tuyến Gyeongbu, Yeongdong)
Bãi đậu xe Ký gửi hàng hóa
3 Sapyeong-daero
Bến xe buýt tốc hành Seoul (Tuyến Gyeongbu, Yeongdong, Honam)
JW Marriott Hotel Seoul
Samho Garden APT
Banpo Riche APT
Banpo Mido APT
Famie Station
Trung tâm thanh niên Seocho Orang
4 Đại học Công giáo Hàn Quốc Khoa Y
Đại học Công giáo Hàn Quốc Bệnh viện Seoul St.
5 Thư viện Quốc gia Hàn Quốc
Dịch vụ mua sắm công cộng khu vực Seoul
Khách sạn Sheraton Seoul Palace Gangnam
Thư viện quốc gia dành cho người khuyết tật
6 Banpo 2-dong
Banpo Raemian Firstige
7 Khách sạn JW Marriott Seoul
Cửa hàng bách hóa Shinsegae Chi nhánh Gangnam
8 Center City (Tuyến Honam)
Cửa hàng bách hóa Shinsegae Chi nhánh Gangnam
Banpo Raemian Firstige
8-1 Công viên Banpo Hangang
Hướng đi Cầu Banpo
Đảo Nổi Sebitseom
8-2 Trung tâm dịch vụ cộng đồng Banpo 3-dong
Trường tiểu học Seoul Banwon

Hành kháchSửa đổi

Tuyến Số hành khách trung bình mỗi ngày (người/ngày)[4]
2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009
Tuyến 3 47,176 58,695 61,369 61,451 62,298 62,343 62,075 60,095 57,289 56,286
Tuyến 7 7,904 9,220 9,787 10,985 12,211 13,499 14,143 15,233 16,658 17,549
Tuyến 9 Chưa mở 36,307
Tuyến 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018
Tuyến 3 55,873 54,271 54,525 58,636 60,343 56,743 57,289 60,943 61,917
Tuyến 7 18,025 18,947 19,863 20,584 20,479 21,787 22,436 21,366 21,372
Tuyến 9 44,478 49,833 55,471 59,521 61,981 60,480 62,351 62,894 64,325

Hình ảnhSửa đổi

Ga kế cậnSửa đổi

Ga trước   Tàu điện ngầm vùng thủ đô Seoul   Ga sau
Hướng đi Daehwa
  Tàu điện ngầm vùng thủ đô Seoul tuyến số 3
Hướng đi Ogeum
Hướng đi Jangam
  Tàu điện ngầm Seoul tuyến số 7
Hướng đi Seongnam
  Tàu điện ngầm Seoul tuyến số 9
Tốc hành
Hướng đi Gaehwa
  Tàu điện ngầm Seoul tuyến số 9
Địa phương

Tham khảoSửa đổi

  1. ^ a b c Số lượng hành khách hằng tháng của ga tàu điện ngầm Lưu trữ 2014-10-06 tại Wayback Machine. Cơ sở dữ liệu Giao thông vận tải Hàn Quốc, 2013. Truy cập 2013-10-15.
  2. ^ “Tàu điện ngầm Seoul tuyến No. 2 Becomes Major WiFi Hotspot”. Chosun Ilbo. ngày 24 tháng 12 năm 2010. Truy cập ngày 25 tháng 4 năm 2012.
  3. ^ Friday and Gangnam station attract the largest number of passengers, Money Today, ngày 7 tháng 8 năm 2005. (tiếng Hàn)
  4. ^ Dữ liệu từ hành khách chính thức trong năm 2006.