Hoàng Bình Quân
Hoàng Bình Quân (sinh ngày 16 tháng 6 năm 1959) là một chính trị gia Việt Nam. Ông hiện là đại biểu Quốc hội Việt Nam khóa XIV nhiệm kì 2016-2021, thuộc đoàn đại biểu quốc hội tỉnh Tuyên Quang. Ông từng là Đại biểu Quốc hội Việt Nam khóa IX, khóa XI, khóa XIII.[2]. Trong Đảng Cộng sản Việt Nam, ông hiện là Trưởng Ban Đối ngoại Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam khóa IX, X, XI, XII. Ông từng là Bí thư thứ nhất Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh khóa VII, khóa VIII.
Hoàng Bình Quân | |
---|---|
Chức vụ | |
Nhiệm kỳ | 21 tháng 4 năm 2001 – nay 19 năm, 277 ngày |
Nhiệm kỳ | 25 tháng 6 năm 2009 – nay 11 năm, 212 ngày |
Tiền nhiệm | Trần Văn Hằng |
Kế nhiệm | đương nhiệm |
Nhiệm kỳ | 2016 – 2021 |
Bí thư Tỉnh ủy Tuyên Quang | |
Nhiệm kỳ | 1 tháng 3 năm 2005[1] – tháng 6 năm 2009 |
Tiền nhiệm | Trần Trung Nhật |
Kế nhiệm | Nguyễn Sáng Vang |
Nhiệm kỳ | 28 tháng 7 năm 2001 – 2 tháng 7 năm 2005 3 năm, 339 ngày |
Tiền nhiệm | Vũ Trọng Kim |
Kế nhiệm | Đào Ngọc Dung |
Thông tin chung | |
Sinh | 16 tháng 6, 1959 xã Tự Tân, huyện Vũ Thư, tỉnh Thái Bình, Việt Nam Dân chủ Cộng hòa |
Nơi ở | Vĩnh Phúc, quận Ba Đình, Hà Nội |
Nghề nghiệp | chính trị gia |
Dân tộc | Kinh |
Tôn giáo | Không |
Đảng phái | Đảng Cộng sản Việt Nam |
Học vấn | Cử nhân Ngoại ngữ |
Ông là lãnh đạo Trung ương Đoàn duy nhất cho đến nay từng giữ cả năm vị trí: Bí thư thứ nhất Trung ương Đoàn (2001 - 2005), Chủ nhiệm Ủy ban Quốc gia về Thanh niên Việt Nam (2001 - 2005), Chủ tịch Hội Liên hiệp Thanh niên Việt Nam (2003 - 2005), Chủ tịch Hội Sinh viên Việt Nam (1997 - 2003) và Chủ tịch Hội đồng Đội Trung ương (1994 - 1997).
Xuất thânSửa đổi
Ông sinh ngày 16 tháng 6 năm 1959, quê quán ở xã Tự Tân, huyện Vũ Thư, tỉnh Thái Bình, dân tộc Kinh, không theo tôn giáo nào. Ông hiện cư trú ở Nhà B5, khu biệt thự 130 Đốc Ngữ, Vĩnh Phúc, quận Ba Đình, Hà Nội.
Giáo dụcSửa đổi
- Giáo dục phổ thông: 10/10 phổ thông
- Cử nhân Ngoại ngữ
- Cao cấp lí luận chính trị
- Ngoại ngữ: tiếng Trung, tiếng Anh
Sự nghiệpSửa đổi
- Ngày vào Đảng: 30/01/1984; ngày chính thức: 30/7/1985; số thẻ đảng viên: 91000285
- Tham gia làm thành viên của các tổ chức đoàn thể: Công đoàn
- Là đại biểu Quốc hội các khóa IX, XI, XIII
- Từ tháng 11/1981 đến tháng 11/1991: Cán bộ Huyện đoàn, Phó Bí thư rồi Bí thư Huyện đoàn, huyện ủy viên huyện Vũ Thư, tỉnh Thái Bình; Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.
- Từ tháng 12/1991 đến tháng 5/1993: Đại biểu Quốc hội khóa IX, Tỉnh ủy viên, Phó Bí thư rồi Bí thư tỉnh đoàn Thái Bình, Ủy viên Ban Thường vụ Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.
- Từ tháng 6/1993 đến tháng 8/1994: Ủy viên Ban Thường vụ Trung ương Đoàn, Phó Chủ tịch Thường trực Hội đồng đội Trung ương, Trưởng ban công tác Thiếu nhi Trung ương Đoàn.
- Từ tháng 9/1994 đến tháng 12/1996: Bí thư Trung ương Đoàn, Chủ tịch Hội đồng đội Trung ương.
- Từ tháng 01/1997 đến tháng 6/2001: Bí thư Thường trực Trung ương Đoàn, Bí thư Đảng ủy cơ quan Trung ương Đoàn.
- Từ tháng 7/2001 đến tháng 4/2005: Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa IX, Đại biểu Quốc hội khóa XI, Bí thư Thứ nhất Trung ương Đoàn, Chủ tịch Hội Liên hiệp Thanh niên Việt Nam, Chủ tịch Hội sinh viên Việt Nam, Chủ nhiệm Ủy ban Quốc gia về thanh niên Việt Nam, Bí thư Đảng ủy cơ quan Trung ương Đoàn.
- Từ tháng 5/2005 đến tháng 5/2009: Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa IX, X; Bí thư Tỉnh ủy Tuyên Quang.
- Từ tháng 6/2009 đến nay: Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa X, khóa XI, khóa XII; Trưởng ban Đối ngoại Trung ương; Đại biểu Quốc hội.
Tặng thưởngSửa đổi
- Huân chương Lao động hạng Nhì năm 2007;
- Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ năm 2011, 2014
Tham khảoSửa đổi
- ^ Bổ nhiệm quyền Bí thư thứ nhất Trung ương Đoàn, báo Nhân dân Điện tử, Thứ Bảy, 09-04-2005, 04:07, truy cập 23/11/2020.
- ^ “CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ QUỐC HỘI VIỆT NAM”.