Khabarovsk

thành phố ở Nga

Khabarovsk (tiếng Nga: Хаба́ровск, phát âm tiếng Nga: [xɐˈbarəfsk]) là thành phố lớn nhất, trung tâm hành chính của vùng Khabarovsk, Nga. Thành phố này có cự ly 30 km so với biên giới của Trung Quốc. Đây là thành phố lớn thứ nhì tại Viễn Đông Nga, sau Vladivostok. Thành phố đã trở thành trung tâm hành chính của Vùng liên bang Viễn Đông của Nga vào năm 2002. Dân số theo điều tra năm 2002 là 583.072 người, năm 1989 là 600.623 người và năm 2009 là 578.600 người.[4]

Khabarovsk
Хабаровск
Bãi sông ở trung tâm thành phố
Bãi sông ở trung tâm thành phố

Hiệu kỳ

Huy hiệu
Vị trí của Khabarovsk
Map
Khabarovsk trên bản đồ Nga
Khabarovsk
Khabarovsk
Vị trí của Khabarovsk
Quốc giaNga
Chủ thể liên bangKhabarovsk
Thành lập31 tháng 5 năm 1858
Đặt tên theoYerofey Khabarov sửa dữ liệu
Chính quyền
 • Thành phầnDuma thành phố
 • MayorAlexander Sokolov
Diện tích
 • Tổng cộng372 km2 (144 mi2)
Độ cao72 m (236 ft)
Dân số
 • Ước tính (2018)[1]618.150
 • Thủ phủ củaVùng Khabarovsk,
Quận Khabarovsky
 • Okrug đô thịKhabarovsk Urban Okrug
Múi giờ[2] (UTC+10)
Mã bưu chính[3]680xxx
Mã điện thoại+7 4212
Thành phố kết nghĩaVilleurbanne, Niigata (thành phố), Portland, Victoria, Cáp Nhĩ Tân, Bucheon, Tam Á, Chongjin, Mẫu Đơn Giang, Hải Khẩu, Musashino sửa dữ liệu
Ngày lễChủ nhật cuối cùng của tháng 5
Thành phố kết nghĩaVilleurbanne, Niigata (thành phố), Portland, Victoria, Cáp Nhĩ Tân, Bucheon, Tam Á, Chongjin, Mẫu Đơn Giang, Hải Khẩu, MusashinoSửa đổi tại Wikidata
OKTMO08701000001
Trang webkhabarovskadm.ru

Thành phố tọa lạc tại hợp lưu của sông Amur và sông Ussuri, khoảng 800 km về phía bắc Vladivostok và có kết nối với đường sắt xuyên Sibir. Thành phố này cách Moskva 8523 km tính theo khoảng cách đường sắt.

Thành phố có Sân bay quốc tế Novy.

Khí hậu sửa

Nakhodka có khí hậu lục địa ẩm (phân loại khí hậu Köppen Dwb).

Dữ liệu khí hậu của Khabarovsk
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm
Cao kỉ lục °C (°F) 0.6 6.3 17.0 28.6 31.5 36.4 35.7 35.6 29.8 25.8 15.5 6.6 36,4
Trung bình cao °C (°F) −15.7 −10.7 −1.5 10.4 18.6 23.9 26.6 24.8 19.1 10.0 −3.1 −13.5 7,4
Trung bình ngày, °C (°F) −19.8 −15.4 −6.4 4.8 12.4 18.1 21.3 19.9 13.7 5.1 −7.2 −17.3 2,4
Trung bình thấp, °C (°F) −23.5 −19.7 −11 0.1 7.1 13.0 16.8 15.9 9.2 1.0 −10.6 −20.6 −1,9
Thấp kỉ lục, °C (°F) −40 −35.1 −28.9 −15.1 −3.1 2.2 6.8 4.9 −3.3 −15.6 −27.4 −36.7 −40
Giáng thủy mm (inch) 14
(0.55)
11
(0.43)
22
(0.87)
44
(1.73)
61
(2.4)
72
(2.83)
133
(5.24)
153
(6.02)
79
(3.11)
50
(1.97)
26
(1.02)
17
(0.67)
682
(26,85)
Độ ẩm 75 72 68 63 65 74 79 83 78 67 69 73 72
Số ngày mưa TB 0 0 1 10 16 15 15 17 15 11 2 0 102
Số ngày tuyết rơi TB 14 11 11 6 1 0 0 0 0.1 4 12 14 73
Số giờ nắng trung bình hàng tháng 147 181 231 213 242 262 248 217 212 189 159 145 2.446
Nguồn #1: Pogoda.ru.net[5]
Nguồn #2: NOAA[6]

Thành phố kết nghĩa sửa

Hình ảnh sửa

Chú thích sửa

  1. ^ “26. Численность постоянного населения Российской Федерации по муниципальным образованиям на 1 января 2018 года”. Truy cập 23 tháng 1 2019. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |access-date= (trợ giúp)
  2. ^ “Об исчислении времени”. Официальный интернет-портал правовой информации (bằng tiếng Nga). 3 tháng 6 năm 2011. Truy cập 19 tháng 1 năm 2019.
  3. ^ Почта России. Информационно-вычислительный центр ОАСУ РПО. (Russian Post). Поиск объектов почтовой связи (Postal Objects Search) (tiếng Nga)
  4. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 5 năm 2009. Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2010.
  5. ^ “Pogoda.ru.net” (bằng tiếng Nga). Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2015.
  6. ^ “Habarovsk/Novy (Khabarovsk) Climate Normals 1961–1990”. National Oceanic and Atmospheric Administration. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2015.

Liên kết ngoài sửa