Ligue 1 2024–25, còn được gọi là Ligue 1 McDonald's vì lý do tài trợ, là mùa giải thứ 87 của Ligue 1, giải đấu bóng đá hàng đầu của Pháp.[2] Giải đấu bắt đầu vào ngày 16 tháng 8 năm 2024 và sẽ kết thúc vào ngày 22 tháng 5 năm 2025.[3][4]

Ligue 1
Mùa giải2024–25
Thời gian16 tháng 8 năm 2024 – 17 tháng 5 năm 2025
Số trận đấu58
Số bàn thắng179 (3,09 bàn mỗi trận)
Vua phá lướiBradley Barcola (PSG)
(6 bàn thắng)
Chiến thắng sân
nhà đậm nhất
Nice 8–0 Saint-Étienne (20/9/2024)
Chiến thắng sân
khách đậm nhất
Brest 1–5 Marseille (17/8/2024)
Trận có nhiều bàn thắng nhấtNice 8–0 Saint-Étienne (20/9/2024)
Chuỗi thắng dài nhất4 trận
PSG
Monaco
Chuỗi bất bại dài nhất7 trận
Monaco
Chuỗi không
thắng dài nhất
7 trận
Angers
Chuỗi thua dài nhất4 trận
Auxerre
Trận có nhiều khán giả nhất65.803
Marseille 2–0 Nice (14/9/2024)
Trận có ít khán giả nhất6.353
Monaco 3–1 Le Havre (22/9/2024)
Tổng số khán giả1.425.052[1] (54 trận)
Số khán giả trung bình26.390
Thống kê tính đến ngày 5/10/2024.

Paris Saint-Germain là đương kim vô địch 3 lần.[5]

Các đội bóng

sửa

Thay đổi đội

sửa

Tổng cộng có mười tám đội tham gia Ligue 1 2024–25. AuxerreAngers (cả hai đều trở lại Ligue 1 sau một năm vắng bóng) đã được thăng hạng sau khi lần lượt về nhất và nhì ở Ligue 2 2023–24. Cả hai thay thế cho LorientClermont, lần lượt xuống hạng sau 4 và 3 năm thi đấu ở Ligue 1. Suất thăng hạng cuối cùng là Saint-Étienne (trở lại Ligue 1 sau 2 năm vắng bóng) sau khi thắng trong lượt trận play-off với Metz (xuống hạng chỉ sau một năm thi đấu ở Ligue 1).

Thăng hạng từ
Ligue 2 2023–24
Xuống hạng từ
Ligue 1 2023–24
Auxerre
Angers
Saint-Étienne (play-off)
Lorient
Clermont
Metz (play-off)

Sân vận động và địa điểm

sửa
Đội Địa điểm Sân vận động Sức chứa Mùa 2023–24
Angers Angers Raymond Kopa 18.752 thứ 2 Ligue 2 (thăng hạng)
Auxerre Auxerre Abbé-Deschamps 21.379 vô địch Ligue 2 (thăng hạng)
Brest Brest Francis-Le Blé 15.931 thứ 3
Le Havre Le Havre Océane 25.178 thứ 15
Lens Lens Bollaert-Delelis 37.705 thứ 7
Lille Lille Decathlon Arena Pierre Mauroy 50.186 thứ 4
Lyon Lyon Groupama 59.186 thứ 6
Marseille Marseille Orange Vélodrome 67.394 thứ 8
Monaco   Monaco Louis II 18.523 á quân
Montpellier Montpellier Mosson 32.900 thứ 12
Nantes Nantes Beaujoire 35.322 thứ 14
Nice Nice Allianz Riviera 35.624 thứ 5
Paris Saint-Germain Paris Công viên các Hoàng tử 47.926 Vô địch
Reims Reims Auguste Delaune 21.684 thứ 9
Rennes Rennes Roazhon Park 29.778 thứ 10
Saint-Étienne Saint-Étienne Geoffroy-Guichard 41.965 thứ 3 Ligue 2 (thăng hạng qua play-off)
Strasbourg Strasbourg Meinau 29.230 thứ 13
Toulouse Toulouse Toulouse 33.150 thứ 11

Nhân sự và trang phục

sửa
Đội Chủ tịch Huấn luyện viên trưởng Đội trưởng Nhà sản xuất trang phục Nhà tài trợ áo đấu (trước) Nhà tài trợ áo đấu (sau) Nhà tài trợ áo đấu (tay áo) Nhà tài trợ quần
Angers   Romain Chabane   Dujeux, AlexandreAlexandre Dujeux   Capelle, PierrickPierrick Capelle Nike École Noir&Blanc, Maison de l'Atoll, Angers Không có Không có Système U
Auxerre   Baptiste Malherbe   Pélissier, ChristopheChristophe Pélissier   Jubal Macron Acadomia, X1, SPPE, Servistores LCR, X1 Groupama Auxerre, Advise, Actis Location
Brest   Denis Le Saint   Eric Roy   Brendan Chardonnet Adidas Quéguiner Matériaux (H)/Yaourt Malo (H ở các trận UEFA, A & 3), SILL (H)/Breizh Cola (A & 3), GUYOT Environnement, Oceania Hotels, Fée du Bonheur Oriance, J.Bervas Automobiles không có E.Leclerc, Groupe SOFT, BSP Sécurité (tài trợ tất (vớ))
Le Havre   Vincent Volpe   Didier Digard   Arouna Sangante Joma Winamax, SIM Agences d'emploi SOL'S Không có Geodis, Kia Groupe Saint-Clair
Lens   Joseph Oughourlian   Will Still   Brice Samba Puma Auchan, Groupe Lempereur, Nexans Randstad, Winamax Aushopping Noyelles Boulanger, McDonald's
Lille   Olivier Létang   Bruno Génésio   Benjamin André New Balance Boulanger, RIKA, Actual Group Essalmi, Teddy Smith Aushopping V2 Winamax, Blåkläder
Lyon   John Textor   Pierre Sage   Alexandre Lacazette Adidas Emirates Aushopping MG Motor Staffmatch
Marseille   Pablo Longoria   Roberto De Zerbi   Valentin Rongier Puma CFA CGM, Parions Sport Boulanger D'Or et de Platine Sublime Côte d'Ivoire
Monaco   Dmitry Rybolovlev   Adi Hütter   Denis Zakaria Kappa APM Monaco/Renault 5 E-Tech (ở các trận UEFA), Triangle Intérim, Renault 5 E-Tech Bang & Olufsen, Teddy Smith không có VBET, Fom Industrie
Montpellier   Laurent Nicollin   Michel Der Zakarian   Téji Savanier Nike Swile, FAUN-Environnement, Montpellier Métropole, Big M Burger FAUN-Environnement, Kaporal Jeans Loxam không có
Nantes   Waldemar Kita   Antoine Kombouaré   Pedro Chirivella Macron Synergie, Les Gars Des Eaux Préservation du Patrimoine, Groupe Millet LNA Santé Be Green
Nice   Jean-Pierre Rivère   Franck Haise   Dante Le Coq Sportif Ineos, Actual Group Ineos Grenadier JD Sports VBET
Paris Saint-Germain   Nasser Al-Khelaifi   Luis Enrique   Marquinhos Nike Qatar Airways không có không có không có
Reims   Jean-Pierre Caillot   Luka Elsner   Teddy Teuma Puma Yasuda Group, EVA Air, Crédit Agricole Nord Est Transports Caillot, Winamax Triangle Intérim, Grand Reims (H)/Reims (A) Würth Modyf
Rennes   Olivier Cloarec   Julien Stéphan   Steve Mandanda Puma Samsic, Groupe Launay, Association ELA Winamax, Blot Immobilier Groupe ROSE BWT
Saint-Étienne   Ivan Gazidis   Dall'Oglio, OlivierOlivier Dall'Oglio   Anthony Briançon Hummel Kelyps Intérim, Loire, BYmyCAR, Terroir Halles Saint-Étienne La Métropole không có Kapriol, Desjoyaux
Strasbourg   Marc Keller   Liam Rosenior   Habib Diarra Adidas ÉS Énergies (H)/Winamax (A & 3), Hager Group, Pierre Schmidt (H)/Stoeffler (A & 3) Winamax (H)/ÉS Énergies (A & 3), Soprema Würth không có
Toulouse   Damien Comolli   Carles Martínez Novell   Vincent Sierro Nike LP Promotion Group không có GLS Group Sud de France

Thay đổi huấn luyện viên

sửa
Đội HLV ra đi Lý do Ngày ra đi Vị trí trên BXH HLV đến Ngày ký
Reims   Diawara, SambaSamba Diawara (tạm thời) Hết quản lý tạm thời 19/5/2024[6] Trước mùa giải   Elsner, LukaLuka Elsner 25/6/2024[7]
Marseille   Gasset, Jean-LouisJean-Louis Gasset Nghỉ hưu 20/5/2024[8]   Roberto De Zerbi 1/7/2024[9]
Nice   Farioli, FrancescoFrancesco Farioli Ký bởi   Ajax 23/5/2024[10]   Haise, FranckFranck Haise 1/7/2024[11]
Lille   Fonseca, PauloPaulo Fonseca Thỏa thuận 5/6/2024[12]   Génésio, BrunoBruno Génésio 1/7/2024[13]
Lens   Haise, FranckFranck Haise Ký bởi Nice 6/6/2024[11]   Still, WillWill Still 10/6/2024[14]
Le Havre   Luka Elsner Ký bởi Reims 25/6/2024[7]   Digard, DidierDidier Digard 1/7/2024[15]
Strasbourg   Patrick Vieira Thỏa thuận 18/7/2024[16]   Liam Rosenior 25/7/2024[17]

Bảng xếp hạng

sửa

Bảng xếp hạng

sửa
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
hoặc xuống hạng
1 Monaco 7 6 1 0 14 4 +10 19 Tham dự vòng đấu hạng Champions League
2 Paris Saint-Germain 6 5 1 0 20 5 +15 16
3 Marseille 7 4 2 1 16 8 +8 14
4 Lille 7 4 1 2 13 8 +5 13 Tham dự vòng loại Champions League
5 Reims 6 3 2 1 10 8 +2 11 Tham dự vòng đấu hạng Europa League
6 Lens 6 2 4 0 5 2 +3 10 Tham dự vòng play-off Conference League
7 Nantes 6 2 3 1 9 6 +3 9
8 Strasbourg 6 2 3 1 12 10 +2 9
9 Nice 6 2 2 2 14 6 +8 8
10 Rennes 7 2 1 4 11 11 0 7
11 Lyon 6 2 1 3 8 12 −4 7
12 Saint-Étienne 7 2 1 4 6 18 −12 7
13 Brest 6 2 0 4 8 13 −5 6
14 Auxerre 7 2 0 5 9 15 −6 6
15 Le Havre 6 2 0 4 7 13 −6 6
16 Toulouse 7 1 2 4 6 10 −4 5 Tham dự play-off trụ hạng
17 Montpellier 6 1 1 4 6 17 −11 4 Xuống hạng Ligue 2
18 Angers 7 0 3 4 5 13 −8 3
Cập nhật đến (các) trận đấu được diễn ra vào ngày 5/10/2024. Nguồn: Ligue 1
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Hiệu số bàn thắng bại; 3) Điểm đối đầu; 4) Hiệu số đối đầu; 5) Các bàn thắng đối đầu được ghi; 6) Bàn thắng sân khách đối đầu được ghi; 7) Bàn thắng được ghi; 8) Bàn thắng sân khách được ghi; 9) Điểm fair-play (Ghi chú: Thành tích đối đầu chỉ được sử dụng sau khi tất cả các trận đấu giữa các đội được đề cập đã được diễn ra).[18]

Vị trí theo vòng

sửa

Bảng xếp hạng các đội bóng sau mỗi vòng thi đấu. Để duy trì các diễn biến theo trình tự thời gian, bất kỳ trận đấu bù nào (vì bị hoãn) sẽ không được tính vào vòng đấu mà chúng đã được lên lịch ban đầu, mà sẽ được cộng thêm vào vòng đấu diễn ra ngay sau đó.

Đội ╲ Vòng12345678910111213141516171819202122232425262728293031323334
Angers131517171818
Auxerre51013151612
Brest181812141113
Le Havre169791214
Lens645446
Lille426895
Lyon171714131411
Marseille152223
Monaco734332
Montpellier91416181516
Nantes1173557
Nice121281279
PSG211111
Reims151310664
Rennes38117810
Saint-Étienne141618161717
Strasbourg86910108
Toulouse101115111315
Cập nhật tới (các) trận đấu được diễn ra vào ngày 29/9/2024. Nguồn: worldfootball.net
  = Vô địch, tham dự vòng đấu hạng Champions League;   = Tham dự vòng đấu hạng Champions League;   = Tham dự vòng loại Champions League;   = Tham dự vòng đấu hạng Europa League;   = Tham dự vòng play-off Conference League;   = Tham dự play-off trụ hạng;   = Xuống hạng Ligue 2

Kết quả

sửa

Tỷ số

sửa
Nhà \ Khách ANG AUX BRE HAC LEN LIL OL OM ASM MON FCN NIC PSG REI REN STE STR TFC
Angers 0–1 1–1 1–4 1–3
Auxerre 3–0 0–3 2–1
Brest 1–5 4–0 2–0
Le Havre 3–1 0–3 1–4
Lens 2–0 a 0–0 0–0
Lille 2–0 a 1–3 3–3 2–1
Lyon 2–3 0–2 4–3
Marseille 1–1 2–0 a 2–2
Monaco 3–1 1–1 2–1 a 1–0
Montpellier 3–2 1–3 1–1
Nantes 2–0 1–2 2–2
Nice a 8–0 1–1
PSG 3–1 a 6–0 3–1
Reims 0–2 1–1 2–1
Rennes 1–1 3–0 1–2 3–0
Saint-Étienne 3–1 0–2 1–0
Strasbourg 1–1 1–0 3–1
Toulouse 2–0 1–2 1–3 0–0
Cập nhật đến (các) trận đấu được diễn ra vào ngày 5/10/2024. Nguồn: Ligue 1
Màu sắc: Xanh = đội nhà thắng; Vàng = hòa; Đỏ = đội khách thắng.
Đối với các trận đấu sắp diễn ra, chữ "a" cho biết có một bài viết về sự cạnh tranh giữa hai đội tham dự.

Bảng thắng bại

sửa
Tính đến ngày 5/10/2024
  • T = Thắng, H = Hòa, B = Bại
Đội 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 Đội 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 Đội
Angers B B B H H B H Angers Angers
Auxerre T B B B B T B Auxerre Auxerre
Brest B B T B T B Brest Brest
Le Havre B T T B B B Le Havre Le Havre
Lens T T H H H H Lens Lens
Lille T T B B H T T Lille Lille
Lyon B B T H B T Lyon Lyon
Marseille T H T T T B H Marseille Marseille
Monaco T T H T T T T Monaco Monaco
Montpellier H B B B T B Montpellier Montpellier
Nantes H T T B H H Nantes Nantes
Nice B H T B T H Nice Nice
PSG T T T T H T PSG PSG
Reims B H T T H T Reims Reims
Rennes T B B T H B B Rennes Rennes
Saint-Étienne B B B T B H T Saint-Étienne Saint-Étienne
Strasbourg H T B H H T Strasbourg Strasbourg
Toulouse H H B T B B B Toulouse Toulouse
Đội 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 Đội 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 Đội

Điểm tin vòng đấu

sửa

Thống kê

sửa

Ghi bàn hàng đầu

sửa
Tính đến ngày 27/9/2024.[19]
Hạng Cầu thủ Đội Số bàn thắng
1   Bradley Barcola Paris Saint-Germain 6
2   Mason Greenwood Marseille 5
3   Ousmane Dembélé Paris Saint-Germain 4
4   Akor Adams Montpellier 3
  Shavy Babicka Toulouse
  Emanuel Emegha Strasbourg
  Evann Guessand Nice
  Luis Henrique Marseille
  Arnaud Kalimuendo Rennes
  Lee Kang-in Paris Saint-Germain
  Sebastian Nanasi Strasbourg
  Andrey Santos
  Edon Zhegrova Lille

Hat-trick

sửa

Kiến tạo hàng đầu

sửa

Số trận giữ sạch lưới

sửa

Kỷ luật

sửa

Cầu thủ

sửa

Câu lạc bộ

sửa

Giải thưởng cầu thủ xuất sắc nhât mọi thời đại Nguyễn Đăng Doanh

sửa

Trận play-off trụ hạng

sửa

Tham khảo

sửa
  1. ^ “France » Ligue 1 2024/2025 » Schedule” [Pháp » Ligue 1 2024/2025 » Lịch thi đấu]. worldfootball.net (bằng tiếng Anh). Truy cập 30 tháng Chín năm 2024.
  2. ^ Rutzler, Peter. “French soccer league to be rebranded as Ligue 1 McDonald's from next season” [Giải bóng đá Pháp sẽ được đổi tên thành Ligue 1 McDonald's từ mùa giải tới]. The New York Times. Truy cập 20 tháng Năm năm 2024.
  3. ^ “2024/2025 French Football Calendar Released: Ligue 1, Ligue 2, and More” [Lịch bóng đá Pháp 2024/2025 được phát hành: Ligue 1, Ligue 2, v.v.]. Ligue 1. Truy cập 20 tháng Năm năm 2024.
  4. ^ “La saison 2024-2025 repoussée en Ligue 1 et en Ligue 2 pour cause de JO” [Mùa giải 2024-2025 hoãn ở Ligue 1 và Ligue 2 do Olympic] (bằng tiếng Pháp). L'Équipe. Truy cập 20 tháng Năm năm 2024.
  5. ^ “PSG clinch Ligue 1 title after Monaco beaten” [PSG vô địch Ligue 1 sau khi đánh bại Monaco]. BBC Sport. 28 tháng 4 năm 2024. Truy cập 28 Tháng tư năm 2024.
  6. ^ “Diawara says he'll replace Still as Reims coach” [Diawara cho biết anh sẽ thay thế Still làm huấn luyện viên Reims]. theScore. 8 tháng 5 năm 2024. Truy cập 8 tháng Năm năm 2024.
  7. ^ a b “Luka Elsner quitte Le Havre et devient le nouvel entraîneur de Reims” [Luka Elsner rời Le Havre và trở thành huấn luyện viên mới của Reims] (bằng tiếng Pháp). L'Équipe. 25 tháng 6 năm 2024.
  8. ^ “« Entraîneur, c'est terminé » : Jean-Louis Gasset annonce sa retraite avant le dernier match de l'OM” [« Huấn luyện viên, mọi chuyện kết thúc » : Jean-Louis Gasset tuyên bố giải nghệ trước trận đấu cuối cùng của OM] (bằng tiếng Pháp). Le Parisien. 17 tháng 5 năm 2024. Truy cập 20 tháng Năm năm 2024.
  9. ^ “Olympique de Marseille appoints Roberto De Zerbi as coach | OM” [Olympique de Marseille bổ nhiệm Roberto De Zerbi làm huấn luyện viên | OM]. www.om.fr (bằng tiếng Anh). Truy cập 30 Tháng sáu năm 2024.
  10. ^ “Official Francesco Farioli leaves OGC Nice and signs three-year deal at Ajax” [Chính thức Francesco Farioli rời OGC Nice và ký hợp đồng 3 năm với Ajax] (bằng tiếng Anh). Get Football News France. 23 tháng 5 năm 2024. Truy cập 23 tháng Năm năm 2024.
  11. ^ a b “Florian Maurice nouveau Directeur sportif, Franck Haise nouvel entraîneur” [Florian Maurice giám đốc thể thao mới, Franck Haise huấn luyện viên mới] (bằng tiếng Pháp). OGC Nice. 6 tháng 6 năm 2024.
  12. ^ “Le LOSC remercie Paulo Fonseca | LOSC” [LOSC cảm ơn Paulo Fonseca | LOSC]. www.losc.fr. Truy cập 5 Tháng sáu năm 2024.
  13. ^ “Bruno Génésio, nouvel entraîneur du LOSC | LOSC” [Bruno Génésio, huấn luyện viên mới của LOSC | LOSC]. www.losc.fr. Truy cập 5 Tháng sáu năm 2024.
  14. ^ “Will Still signe pour 3 ans à Lens” [Will Still ký hợp đồng 3 năm với Lens] (bằng tiếng Pháp). L'Équipe. 10 tháng 6 năm 2024.
  15. ^ “Didier Digard officiellement nommé entraîneur du Havre” [Didier Digard chính thức được bổ nhiệm làm HLV Le Havre] (bằng tiếng Pháp). L'Équipe. 1 tháng 7 năm 2024.
  16. ^ “Patrick Vieira n'est plus l'entraîneur du RC Strasbourg” [Patrick Vieira không còn là huấn luyện viên của RC Strasbourg] (bằng tiếng Pháp). L'Équipe. 18 tháng 7 năm 2024.
  17. ^ “Mercato : Liam Rosenior nommé entraîneur de Strasbourg et enfin sur le terrain” [Mercato: Liam Rosenior được bổ nhiệm làm huấn luyện viên Strasbourg và cuối cùng có mặt trên sân] (bằng tiếng Pháp). L'Équipe. 25 tháng 7 năm 2024.
  18. ^ “Luật lệ giải đấu” (PDF). www.lfp.fr. Truy cập 1 tháng Chín năm 2022.
  19. ^ “Schedule and Results - Ligue 1 McDonald's”. Ligue 1. Truy cập 27 tháng Chín năm 2024.

Liên kết ngoài

sửa