Ligue 1 2024–25, còn được gọi là Ligue 1 McDonald's vì lý do tài trợ, là mùa giải thứ 87 của Ligue 1, giải đấu bóng đá hàng đầu của Pháp.[2] Giải đấu bắt đầu vào ngày 16 tháng 8 năm 2024 và sẽ kết thúc vào ngày 22 tháng 5 năm 2025.[3][4]

Ligue 1
Mùa giải2024–25
Thời gian16 tháng 8 năm 2024 – 17 tháng 5 năm 2025
Vô địchParis Saint-Germain (lần thứ 13)
Champions LeagueParis Saint-Germain
Số trận đấu270
Số bàn thắng802 (2,97 bàn mỗi trận)
Vua phá lướiOusmane Dembélé (PSG)
(21 bàn thắng)
Chiến thắng sân
nhà đậm nhất
Nice 8–0 Saint-Étienne (20/9/2024)
Chiến thắng sân
khách đậm nhất
Montpellier 0–5 Marseille (20/10/2024)
Saint-Étienne 1–6 PSG (29/3/2025)
Trận có nhiều bàn thắng nhấtNice 8–0 Saint-Étienne (20/9/2024)
Monaco 7–1 Nantes (15/2/2025)
Chuỗi thắng dài nhất10 trận
PSG (v20-v30, hoãn v29)
Chuỗi bất bại dài nhất30 trận
PSG (v1-v30)
Chuỗi không
thắng dài nhất
15 trận
Reims (v12-v26)
Chuỗi thua dài nhất11 trận
Montpellier (v20-v30)
Trận có nhiều khán giả nhất66.199
Marseille 5–1 Saint-Étienne (15/2/2025)
Trận có ít khán giả nhất5.336
Monaco 4–2 Auxerre (1/2/2025)
Tổng số khán giả7.113.627[1] (260 trận)
Số khán giả trung bình27.360
Thống kê tính đến ngày 22 tháng 4 năm 2025.

Paris Saint-Germain là đương kim vô địch 3 lần liên tiếp,[5] và đã bảo vệ thành công chức vô địch trước sáu vòng đấu.

Các đội bóng

sửa

Thay đổi đội

sửa

Tổng cộng có mười tám đội tham gia Ligue 1 2024–25. AuxerreAngers (cả hai đều trở lại Ligue 1 sau một năm vắng bóng) đã được thăng hạng sau khi lần lượt về nhất và nhì ở Ligue 2 2023–24. Cả hai thay thế cho LorientClermont, lần lượt xuống hạng sau 4 và 3 năm thi đấu ở Ligue 1. Suất thăng hạng cuối cùng là Saint-Étienne (trở lại Ligue 1 sau 2 năm vắng bóng) sau khi thắng trong lượt trận play-off với Metz (xuống hạng chỉ sau một năm thi đấu ở Ligue 1).

Thăng hạng từ
Ligue 2 2023–24
Xuống hạng từ
Ligue 1 2023–24
Auxerre
Angers
Saint-Étienne (play-off)
Lorient
Clermont
Metz (play-off)

Sân vận động và địa điểm

sửa
Đội Địa điểm Sân vận động Sức chứa Mùa 2023–24
Angers Angers Raymond Kopa 18.752 thứ 2 Ligue 2 (thăng hạng)
Auxerre Auxerre Abbé-Deschamps 21.379 vô địch Ligue 2 (thăng hạng)
Brest Brest Francis-Le Blé 15.931 thứ 3
Le Havre Le Havre Océane 25.178 thứ 15
Lens Lens Bollaert-Delelis 37.705 thứ 7
Lille Lille Decathlon Arena Pierre Mauroy 50.186 thứ 4
Lyon Lyon Groupama 59.186 thứ 6
Marseille Marseille Orange Vélodrome 67.394 thứ 8
Monaco   Monaco Louis II 18.523 á quân
Montpellier Montpellier Mosson 32.900 thứ 12
Nantes Nantes Beaujoire 35.322 thứ 14
Nice Nice Allianz Riviera 35.624 thứ 5
Paris Saint-Germain Paris Công viên các Hoàng tử 47.926 Vô địch
Reims Reims Auguste Delaune 21.684 thứ 9
Rennes Rennes Roazhon Park 29.778 thứ 10
Saint-Étienne Saint-Étienne Geoffroy-Guichard 41.965 thứ 3 Ligue 2 (thăng hạng qua play-off)
Strasbourg Strasbourg Meinau 29.230 thứ 13
Toulouse Toulouse Toulouse 33.150 thứ 11

Nhân sự và trang phục

sửa
Đội Chủ tịch Huấn luyện viên trưởng Đội trưởng Nhà sản xuất trang phục Nhà tài trợ
Chính Khác
Angers   Romain Chabane   Alexandre Dujeux   Pierrick Capelle Nike École Noir&Blanc
Danh sách
    • Trước: Maison de l'Atoll, Angers
    • Sau: Système U
    • Tay áo: không
    • Quần: không
    • Tất: không
Auxerre   Baptiste Malherbe   Christophe Pélissier   Jubal Macron Acadomia
Danh sách
    • Trước: X1, SPPE, Servistores
    • Sau: LCR, X1
    • Tay áo: Groupama
    • Quần: Auxerre, Advise, Actis Location
    • Tất: không
Brest   Denis Le Saint   Eric Roy   Brendan Chardonnet Adidas Quéguiner Matériaux (H)/Yaourt Malo (H ở các trận UEFA, A & 3)
Danh sách
    • Trước: SILL (H)/Breizh Cola (A & 3), GUYOT Environnement, Oceania Hotels, Fée du Bonheur
    • Sau: Oriance, J.Bervas Automobiles
    • Tay áo: Quéguiner Matériaux (các trận UEFA)
    • Quần: E.Leclerc, Groupe SOFT
    • Tất: BSP Sécurité
Le Havre   Vincent Volpe   Didier Digard   Arouna Sangante Joma Winamax
Danh sách
    • Trước: SIM Agences d'emploi
    • Sau: SOL'S
    • Tay áo: không
    • Quần: Geodis, Kia Groupe Saint-Clair
    • Tất: BSP Sécurité
Lens   Joseph Oughourlian   Will Still   Brice Samba Puma Auchan
Danh sách
Lille   Olivier Létang   Bruno Génésio   Benjamin André New Balance Boulanger
Danh sách
    • Trước: RIKA, Actual Group
    • Sau: Essalmi, Teddy Smith
    • Tay áo: Aushopping V2
    • Quần: Winamax, Blåkläder
    • Tất: không
Lyon   John Textor   Pierre Sage   Alexandre Lacazette Adidas Emirates
Danh sách
    • Trước: không
    • Sau: Aushopping
    • Tay áo: MG Motor
    • Quần: Staffmatch
    • Tất: không
Marseille   Pablo Longoria   Roberto De Zerbi   Valentin Rongier Puma CFA CGM
Danh sách
Monaco   Dmitry Rybolovlev   Adi Hütter   Denis Zakaria Kappa APM Monaco/Renault 5 E-Tech (các trận UEFA)
Danh sách
Montpellier   Laurent Nicollin   Jean-Louis Gasset   Téji Savanier Nike Swile
Danh sách
    • Trước: FAUN-Environnement, Montpellier Métropole, Big M Burger
    • Sau: FAUN-Environnement, Kaporal Jeans
    • Tay áo: Loxam
    • Quần: Viwone
    • Tất: không
Nantes   Waldemar Kita   Antoine Kombouaré   Pedro Chirivella Macron Synergie
Danh sách
    • Trước: Les Gars Des Eaux
    • Sau: Préservation du Patrimoine, Groupe Millet
    • Tay áo: LNA Santé
    • Quần: Be Green
    • Tất: không
Nice   Jean-Pierre Rivère   Franck Haise   Dante Le Coq Sportif Ineos
Danh sách
Paris Saint-Germain   Nasser Al-Khelaifi   Luis Enrique   Marquinhos Nike Qatar Airways
Danh sách
    • Trước: không
    • Sau: Snipes
    • Tay áo: không
    • Quần: không
    • Tất: không
Reims   Jean-Pierre Caillot   Luka Elsner   Teddy Teuma Puma Yasuda Group
Danh sách
Rennes   Olivier Cloarec   Jorge Sampaoli   Steve Mandanda Samsic
Danh sách
    • Trước: Groupe Launay, Association ELA
    • Sau: Winamax, Blot Immobilier
    • Tay áo: Groupe ROSE
    • Quần: BWT
    • Tất: không
Saint-Étienne   Ivan Gazidis   Olivier Dall'Oglio   Anthony Briançon Hummel Kelyps Intérim
Danh sách
    • Trước: Loire, BYmyCAR, Terroir Halles
    • Sau: Siléane
    • Tay áo: không
    • Quần: Kapriol, Desjoyaux
    • Tất: không
Strasbourg   Marc Keller   Liam Rosenior   Habib Diarra Adidas Électricité de Strasbourg (H)/Winamax (A & 3)
Danh sách
    • Trước: Hager Group, Pierre Schmidt (H)/Stoeffler (A & 3)
    • Sau: Winamax (H)/Électricité de Strasbourg (A & 3), Soprema
    • Tay áo: Würth
    • Quần: Atheo Ingenierie
    • Tất: không
Toulouse   Damien Comolli   Carles Martínez Novell   Vincent Sierro Nike LP Promotion Group
Danh sách
    • Trước: không
    • Sau: Newrest
    • Tay áo: không
    • Quần: Sud de France
    • Tất: không

Thay đổi huấn luyện viên

sửa
Đội HLV ra đi Lý do Ngày ra đi Vị trí trên BXH HLV đến Ngày ký
Reims   Samba Diawara (tạm thời) Hết quản lý tạm thời 19/5/2024[6] Trước mùa giải   Luka Elsner 25/6/2024[7]
Marseille   Jean-Louis Gasset Nghỉ hưu 20/5/2024[8]   Roberto De Zerbi 1/7/2024[9]
Nice   Francesco Farioli Ký bởi   Ajax 23/5/2024[10]   Franck Haise 1/7/2024[11]
Lille   Paulo Fonseca Thỏa thuận 5/6/2024[12]   Bruno Génésio 1/7/2024[13]
Lens   Franck Haise Ký bởi Nice 6/6/2024[11]   Will Still 10/6/2024[14]
Le Havre   Luka Elsner Ký bởi Reims 25/6/2024[7]   Didier Digard 1/7/2024[15]
Strasbourg   Patrick Vieira Thỏa thuận 18/7/2024[16]   Liam Rosenior 25/7/2024[17]
Montpellier   Michel Der Zakarian Sa thải 20/10/2024[18] thứ 18   Jean-Louis Gasset 22/10/2024[19]
Rennes   Julien Stéphan 7/11/2024[20] thứ 13   Jorge Sampaoli 11/11/2024[21]

Bảng xếp hạng

sửa

Bảng xếp hạng

sửa
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
hoặc xuống hạng
1 Paris Saint-Germain (C, Q) 30 24 6 0 83 28 +55 78 Tham dự vòng đấu hạng Champions League
2 Marseille 30 17 4 9 62 42 +20 55
3 Monaco 30 16 6 8 57 35 +22 54
4 Lille 30 15 8 7 47 32 +15 53 Tham dự vòng loại Champions League
5 Nice 30 14 9 7 56 38 +18 51 Tham dự vòng đấu hạng Europa League
6 Lyon 30 15 6 9 58 41 +17 51 Tham dự vòng play-off Conference League
7 Strasbourg 30 14 9 7 48 37 +11 51
8 Lens 30 13 6 11 35 33 +2 45
9 Brest 30 13 5 12 48 49 −1 44
10 Rennes 30 12 2 16 45 40 +5 38
11 Auxerre 30 10 8 12 41 45 −4 38
12 Toulouse 30 9 7 14 38 39 −1 34
13 Reims 30 8 8 14 32 42 −10 32
14 Nantes 30 7 10 13 35 50 −15 31
15 Angers 30 8 6 16 29 48 −19 30
16 Le Havre 30 8 3 19 33 64 −31 27 Tham dự play-off trụ hạng
17 Saint-Étienne 30 7 6 17 33 68 −35 27 Xuống hạng Ligue 2
18 Montpellier 30 4 3 23 22 71 −49 15
Cập nhật đến (các) trận đấu được diễn ra vào ngày 22 tháng 4 năm 2025. Nguồn: Ligue 1
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Hiệu số bàn thắng bại; 3) Điểm đối đầu; 4) Hiệu số bàn thắng bại đối đầu; 5) Các bàn thắng đối đầu ghi được; 6) Bàn thắng sân khách đối đầu ghi được; 7) Số bàn thắng ghi được; 8) Bàn thắng sân khách ghi được; 9) Điểm fair-play (Ghi chú: Kết quả đối đầu chỉ được sử dụng sau khi tất cả các trận đấu giữa các đội được đề cập đã được diễn ra).[22]
(C) Vô địch; (Q) Giành quyền tham dự giai đoạn được chỉ định

Vị trí theo vòng

sửa

Bảng xếp hạng các đội bóng sau mỗi vòng thi đấu. Để duy trì các diễn biến theo trình tự thời gian, bất kỳ trận đấu bù nào (vì bị hoãn) sẽ không được tính vào vòng đấu mà chúng đã được lên lịch ban đầu, mà sẽ được cộng thêm vào vòng đấu diễn ra ngay sau đó.

  • a : còn 1 trận chưa thi đấu
Đội ╲ Vòng12345678910111213141516171819202122232425262728293031323334
Angers131517171818181715151517141515141312131213111213131414141415
Auxerre51013151612141213109788891011111111121112111110101011
Brest181812141113111110111212111111121198889910998889
Le Havre169791214151617171714161717171717181817171716161616151616
Lens645446655789777777767889889998
Lille426895544444444453545545565754
Lyon171714131411877656555566676666657546
Marseille152223333233222222222222223232
Monaco734332122322333334334454432323
Montpellier914161815161718181818181818181818181717181818181818a18a18a1818
Nantes1173557109121414161713141615151414151514141413131313a14a
Nice121281279988565666645453333344675
PSG21111121111111111111111111111a1a1111
Reims1513106644668789910111213121314141515151515161513
Rennes38117810121311131315121212131414161512131311121212121110
Saint-Étienne1416181617171314161616131516161516161516161616171717a17a17a1717
Strasbourg8691010871099111113141310910999777776467
Toulouse1011151113151615141210101010988810101010108101011111212
Cập nhật tới (các) trận đấu được diễn ra vào ngày 20 tháng 4 năm 2025. Nguồn: worldfootball.net
  = Vô địch, tham dự vòng đấu hạng Champions League;   = Tham dự vòng đấu hạng Champions League;   = Tham dự vòng loại Champions League;   = Tham dự vòng đấu hạng Europa League;   = Tham dự vòng play-off Conference League;   = Tham dự play-off trụ hạng;   = Xuống hạng Ligue 2

Kết quả

sửa

Tỷ số

sửa
Nhà \ Khách ANG AUX BRE HAC LEN LIL OL OM ASM MON FCN NIC PSG REI REN STE STR TFC
Angers 2–0 2–0 1–1 0–1 0–3 0–2 0–2 2–0 1–1 1–4 2–4 1–3 0–3 4–2 0–4
Auxerre 1–0 3–0 2–2 0–0 1–3 3–0 0–3 1–0 2–1 0–0 2–1 4–0 1–1 0–1 2–2
Brest 2–0 2–2 2–0 1–3 2–1 1–5 2–1 4–1 0–1 2–5 0–0 1–1 4–0 3–1 2–0
Le Havre 0–1 3–1 0–1 1–2 0–3 0–4 1–0 3–2 1–3 1–4 0–3 1–5 1–1 0–3 1–4
Lens 1–0 2–0 3–4 0–2 0–0 1–3 2–0 3–2 0–0 1–2 0–2 1–0 1–0 0–2 0–1
Lille 2–0 3–1 3–1 1–2 1–0 1–1 2–1 1–0 1–1 2–1 1–3 1–0 4–1 3–3 2–1
Lyon 2–2 2–1 4–2 2–1 2–3 0–2 1–0 2–0 4–1 2–3 4–0 1–0 4–3 0–0
Marseille 1–1 1–3 5–1 0–1 1–1 3–2 2–1 5–1 2–0 2–0 0–3 2–2 5–1 1–1 3–2
Monaco 0–1 4–2 3–2 3–1 1–1 0–0 3–0 2–1 7–1 2–1 2–4 3–0 3–2 1–0 0–0 2–0
Montpellier 1–3 3–2 3–1 0–2 0–2 2–2 1–4 0–5 2–1 1–3 2–2 0–4 0–2 1–1 0–3
Nantes 2–0 0–2 0–2 3–1 1–0 1–1 1–2 2–2 1–1 1–1 1–2 1–0 2–2 0–1
Nice 2–1 1–1 2–1 2–0 2–2 0–2 2–0 2–1 2–0 1–2 1–1 3–2 8–0 2–1 1–1
PSG 1–0 3–1 2–1 1–0 4–1 3–1 3–1 4–1 6–0 1–1 1–1 3–1 2–1 4–2 3–0
Reims 0–1 0–2 1–2 1–1 0–2 0–2 1–1 3–1 0–0 4–2 1–2 2–4 1–1 2–1 0–1 1–0
Rennes 2–0 0–1 1–2 1–0 1–1 0–2 3–0 1–2 1–2 3–0 2–1 1–4 1–0 5–0 1–0 0–2
Saint-Étienne 3–3 3–1 3–3 0–2 0–2 1–0 2–1 0–2 1–0 1–1 1–3 1–6 3–1 0–2 2–0
Strasbourg 1–1 3–1 0–0 2–2 2–1 4–2 1–0 1–3 2–0 3–1 2–2 0–0 3–1 2–1
Toulouse 1–1 2–0 2–4 2–0 1–2 1–2 1–3 1–1 1–2 0–0 1–1 0–1 1–0 2–1 1–2
Cập nhật đến (các) trận đấu được diễn ra vào ngày 22 tháng 4 năm 2025. Nguồn: Ligue 1
Màu sắc: Xanh = đội nhà thắng; Vàng = hòa; Đỏ = đội khách thắng.

Bảng thắng bại

sửa
Tính đến ngày 22 tháng 4 năm 2025
  • T = Thắng, H = Hòa, B = Bại
  • {} : Trận đấu bị tạm dừng.
  • () : Trận đấu bị hoãn.
Đội 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 Đội 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 Đội
Angers B B B H H B H H T T B B T B B T T Angers T B H B T H B B B B B T B Angers
Auxerre T B B B B T B T H T T T B H H B H Auxerre B H B H H T B T H T T B B Auxerre
Brest B B T B T B T H T B B B T B T B T Brest T T B T H H B T H T T H B Brest
Le Havre B T T B B B B B B T B T B B B B B Le Havre H B H T B B T H B T T B B Le Havre
Lens T T H H H H H T B B T B T T H B T Lens B T T B B B B T T B T B T Lens
Lille T T B B H T T H T H H T H T H H H Lille T B T B T T B T B T B T T Lille
Lyon B B T H B T T T H H T H T T B T B Lyon H H B T T B T T T B T T B Lyon
Marseille T H T T T B H T B T B T T T H T T Marseille H B T T T B T B B B T B T Marseille
Monaco T T H T T T T H B B T T B T H B H Monaco B T T B T B T H T T B T H Monaco
Montpellier H B B B T B B B B B T B H B H B B Montpellier T T B B B B B B {}B B B B B Montpellier
Nantes H T T B H H B H B B B B H T B H H Nantes H H T B B T B B T B T () B (H) Nantes
Nice B H T B T H H H T T H T B T H T T Nice B T H T T T T B H B B H T Nice
PSG T T T T H T H T T T T T H H T T T PSG T H T T T T T T T T T () T (H) PSG
Reims B H T T H T T B B B T H B H H B B Reims H H B B B B B B H T B T T Reims
Rennes T B B T H B B H T B B B T B T B B Rennes B B T T B T T B B T B T T Rennes
Saint-Étienne B B B T B H T B B T B T B B B T B Saint-Étienne H H B B B H B H {}T B B H T Saint-Étienne
Strasbourg H T B H H T H B T B B B B H T T T Strasbourg H T B T T H T T T T T H H Strasbourg
Toulouse H H B T B B B H T T T B T B T T B Toulouse H B H H B T T H B B B B B Toulouse
Đội 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 Đội 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 Đội

Trận play-off trụ hạng

sửa

Mùa giải 2024–25 sẽ kết thúc bằng trận play-off trụ hạng giữa đội xếp thứ 16 tại Ligue 1 và đội chiến thắng ở vòng bán kết play-off Ligue 2 theo thể thức hai lượt đi và về.

CXĐvCXĐ

CXĐvCXĐ

Điểm tin

sửa

Thống kê

sửa

Ghi bàn hàng đầu

sửa
Tính đến ngày 16/3/2025.[23]
Hạng Cầu thủ Đội Số bàn thắng
1   Ousmane Dembélé Paris Saint-Germain 21
2   Mason Greenwood Marseille 15
3   Jonathan David Lille 14
4   Bradley Barcola Paris Saint-Germain 13
5   Evann Guessand Nice 11
  Emanuel Emegha Strasbourg
  Mika Biereth AS Monaco
  Arnaud Kalimuendo Rennes
9   Ludovic Ajorque Brest 10
  Hamed Traorè Auxerre
  Alexandre Lacazette Lyon
12   Gaëtan Laborde Nice 9
13   Gaëtan Perrin Auxerre 8
  Keito Nakamura Reims
  Andrey Santos Strasbourg

Hat-trick

sửa
  • H (= Home): Sân nhà
  • A (= Away): Sân khách
Stt Cầu thủ Câu lạc bộ Đối đầu với Tỷ số Thời gian
1   Jonathan David Lille Le Havre 3–0 (A) Vòng 6, 28/9/2024
2   Zuriko Davitashvili Saint-Étienne Auxerre 3–1 (H) Vòng 7, 5/10/2024
3   Arnaud Kalimuendo Rennes Saint-Étienne 5–0 (H) Vòng 13, 30/11/2024
4   Alexandre Lacazette Lyon Nice 4–1 (H) Vòng 13, 1/12/2024
5   Ousmane Dembélé Paris Saint-Germain Brest 5–2 (A) Vòng 20, 1/2/2025
6   Mika Biereth AS Monaco Nantes 7–1 (H) Vòng 22, 15/2/2025
7 Reims 3–0 (H) Vòng 24, 28/2/2025

Kiến tạo hàng đầu

sửa
Tính đến ngày 16/3/2025.[24]
Hạng Cầu thủ Câu lạc bộ Số kiến tạo
1   Rayan Cherki Lyon 9
2   Dilane Bakwa Strasbourg 8
  Moses Simon Nantes
4   Bradley Barcola Paris Saint-Germain 7
  João Neves
  Gaëtan Perrin Auxerre
7   Désiré Doué Paris Saint-Germain 6
  Achraf Hakimi
  Maghnes Akliouche AS Monaco
  Diego Moreira Strasbourg
  Evann Guessand Nice
  Ludovic Blas Rennes
  Lamine Camara AS Monaco

Số trận giữ sạch lưới

sửa
Tính đến ngày 16/3/2025.[25]
Hạng Cầu thủ Câu lạc bộ Số trận thi đấu Số trận giữ sạch lưới Tỷ lệ
1   Brice Samba Lens 24 10 42%
2   Lucas Chevalier Lille 26 9 35%
3   Lucas Perri Lyon
4   Guillaume Restes Toulouse 21 8 38%
5   Đorđe Petrović Strasbourg 23 35%
6   Marco Bizot Brest 25 32%
7   Marcin Bułka Nice 26 6 23%
8   Donovan Léon Auxerre 24 25%
9   Steve Mandanda Rennes 17 35%

Kỷ luật

sửa
Tính đến ngày 16/3/2025

Cầu thủ

sửa
  • Nhận nhiều thẻ vàng nhất: 10 thẻ[26]
  • Nhận nhiều thẻ đỏ nhất: 2 thẻ[27]
    • 6 cầu thủ

Câu lạc bộ[28]

sửa
  • Nhận nhiều thẻ vàng nhất: 70 thẻ
    • Montpellier
  • Nhận ít thẻ vàng nhất: 33 thẻ
    • Paris Saint-Germain
  • Nhận nhiều thẻ đỏ nhất: 7 thẻ
    • Lens
  • Nhận ít thẻ đỏ nhất: 0 thẻ
    • Paris Saint-Germain
    • Lyon

Giải thưởng

sửa

Giải thưởng hàng tháng

sửa
Tháng Cầu thủ của tháng Tham khảo
Cầu thủ Đội
Tháng 9   Bradley Barcola Paris Saint-Germain [29]
Tháng 10   Zuriko Davitashvili Saint-Étienne [30]
Tháng 11   Jonathan David Lille [31]
Tháng 12   Mason Greenwood Marseille [32]
Tháng 1   Ousmane Dembélé Paris Saint-Germain [33]
Tháng 2   Amine Gouiri Marseille [34]
Tháng 3   Désiré Doué Paris Saint-Germain [35]

Tham khảo

sửa
  1. ^ "France » Ligue 1 2024/2025 » Schedule" [Pháp » Ligue 1 2024/2025 » Lịch thi đấu]. worldfootball.net (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 16 tháng 4 năm 2025.
  2. ^ Rutzler, Peter. "French soccer league to be rebranded as Ligue 1 McDonald's from next season" [Giải bóng đá Pháp sẽ được đổi tên thành Ligue 1 McDonald's từ mùa giải tới]. The New York Times. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2024.
  3. ^ "2024/2025 French Football Calendar Released: Ligue 1, Ligue 2, and More" [Lịch bóng đá Pháp 2024/2025 được phát hành: Ligue 1, Ligue 2, v.v.]. Ligue 1. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2024.
  4. ^ "La saison 2024-2025 repoussée en Ligue 1 et en Ligue 2 pour cause de JO" [Mùa giải 2024-2025 hoãn ở Ligue 1 và Ligue 2 do Olympic] (bằng tiếng Pháp). L'Équipe. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2024.
  5. ^ "PSG clinch Ligue 1 title after Monaco beaten" [PSG vô địch Ligue 1 sau khi đánh bại Monaco]. BBC Sport. ngày 28 tháng 4 năm 2024. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2024.
  6. ^ "Diawara says he'll replace Still as Reims coach" [Diawara cho biết anh sẽ thay thế Still làm huấn luyện viên Reims]. theScore. ngày 8 tháng 5 năm 2024. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2024.
  7. ^ a b "Luka Elsner quitte Le Havre et devient le nouvel entraîneur de Reims" [Luka Elsner rời Le Havre và trở thành huấn luyện viên mới của Reims] (bằng tiếng Pháp). L'Équipe. ngày 25 tháng 6 năm 2024.
  8. ^ "« Entraîneur, c'est terminé » : Jean-Louis Gasset annonce sa retraite avant le dernier match de l'OM" [« Huấn luyện viên, mọi chuyện kết thúc » : Jean-Louis Gasset tuyên bố giải nghệ trước trận đấu cuối cùng của OM] (bằng tiếng Pháp). Le Parisien. ngày 17 tháng 5 năm 2024. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2024.
  9. ^ "Olympique de Marseille appoints Roberto De Zerbi as coach | OM" [Olympique de Marseille bổ nhiệm Roberto De Zerbi làm huấn luyện viên | OM]. www.om.fr (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 30 tháng 6 năm 2024.
  10. ^ "Official Francesco Farioli leaves OGC Nice and signs three-year deal at Ajax" [Chính thức Francesco Farioli rời OGC Nice và ký hợp đồng 3 năm với Ajax] (bằng tiếng Anh). Get Football News France. ngày 23 tháng 5 năm 2024. Truy cập ngày 23 tháng 5 năm 2024.
  11. ^ a b "Florian Maurice nouveau Directeur sportif, Franck Haise nouvel entraîneur" [Florian Maurice giám đốc thể thao mới, Franck Haise huấn luyện viên mới] (bằng tiếng Pháp). OGC Nice. ngày 6 tháng 6 năm 2024.
  12. ^ "Le LOSC remercie Paulo Fonseca | LOSC" [LOSC cảm ơn Paulo Fonseca | LOSC]. www.losc.fr. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2024.
  13. ^ "Bruno Génésio, nouvel entraîneur du LOSC | LOSC" [Bruno Génésio, huấn luyện viên mới của LOSC | LOSC]. www.losc.fr. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2024.
  14. ^ "Will Still signe pour 3 ans à Lens" [Will Still ký hợp đồng 3 năm với Lens] (bằng tiếng Pháp). L'Équipe. ngày 10 tháng 6 năm 2024.
  15. ^ "Didier Digard officiellement nommé entraîneur du Havre" [Didier Digard chính thức được bổ nhiệm làm HLV Le Havre] (bằng tiếng Pháp). L'Équipe. ngày 1 tháng 7 năm 2024.
  16. ^ "Patrick Vieira n'est plus l'entraîneur du RC Strasbourg" [Patrick Vieira không còn là huấn luyện viên của RC Strasbourg] (bằng tiếng Pháp). L'Équipe. ngày 18 tháng 7 năm 2024.
  17. ^ "Mercato : Liam Rosenior nommé entraîneur de Strasbourg et enfin sur le terrain" [Mercato: Liam Rosenior được bổ nhiệm làm huấn luyện viên Strasbourg và cuối cùng có mặt trên sân] (bằng tiếng Pháp). L'Équipe. ngày 25 tháng 7 năm 2024.
  18. ^ "Le fusible a sauté : Laurent Nicollin annonce que Michel Der Zakarian n'est plus l'entraîneur de Montpellier" [Cầu chì đã nổ: Laurent Nicollin thông báo Michel Der Zakarian không còn là huấn luyện viên của Montpellier] (bằng tiếng Pháp). L'Équipe. ngày 20 tháng 10 năm 2024. Truy cập ngày 21 tháng 10 năm 2024.
  19. ^ "Jean-Louis Gasset nouvel entraîneur de Montpellier jusqu'à la fin de la saison" [Jean-Louis Gasset huấn luyện viên mới của Montpellier cho đến cuối mùa giải] (bằng tiếng Pháp). L'Équipe. ngày 22 tháng 10 năm 2024. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2024.
  20. ^ "Julien Stéphan mis à pied, Sampaoli proche d'un accord avec Rennes" [Julien Stéphan bị sa thải, Sampaoli sắp đạt được thỏa thuận với Rennes] (bằng tiếng Pháp). L'Équipe. ngày 7 tháng 11 năm 2024. Truy cập ngày 7 tháng 11 năm 2024.
  21. ^ "Le Stade Rennais officialise l'arrivée de son nouvel entraîneur, Jorge Sampaoli" [Stade Rennais chính thức đón nhận huấn luyện viên mới Jorge Sampaoli] (bằng tiếng Pháp). L'Équipe. ngày 11 tháng 11 năm 2024. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2024.
  22. ^ "Luật lệ giải đấu" (PDF). www.lfp.fr. Truy cập ngày 1 tháng 9 năm 2022.
  23. ^ "Schedule and Results - Ligue 1 McDonald's". Ligue 1. Truy cập ngày 18 tháng 3 năm 2025.
  24. ^ "Schedule and Results - Ligue 1 McDonald's". Ligue 1. Truy cập ngày 18 tháng 3 năm 2025.
  25. ^ "Clean Sheets - France Ligue 1". FootyStats. Truy cập ngày 18 tháng 3 năm 2025.
  26. ^ "Players with the most yellow cards Ligue 1 2025". BeSoccer. Truy cập ngày 18 tháng 3 năm 2025.
  27. ^ "Players with most sending offs Ligue 1 2025". BeSoccer. Truy cập ngày 18 tháng 3 năm 2025.
  28. ^ "French Ligue 1 Discipline Stats - 2024-25". ESPN. Truy cập ngày 18 tháng 3 năm 2025.
  29. ^ "Bradley Barcola, joueur du mois de septembre de la Ligue 1 McDonald's !" [Bradley Barcola, cầu thủ McDonald's Ligue 1 của tháng 9 !] (bằng tiếng Pháp). Liên đoàn cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp quốc gia. ngày 15 tháng 10 năm 2024. Truy cập ngày 15 tháng 10 năm 2024.
  30. ^ "Zuriko Davitashvili, joueur du mois d'octobre de la Ligue 1 McDonald's !" [Zuriko Davitashvili, cầu thủ McDonald's Ligue 1 của tháng 10!] (bằng tiếng Pháp). Liên đoàn cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp quốc gia. ngày 10 tháng 11 năm 2024. Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2024.
  31. ^ "Jonathan David, joueur du mois de novembre de la Ligue 1 McDonald's !" [Jonathan David, cầu thủ McDonald's Ligue 1 của tháng 11!] (bằng tiếng Pháp). Liên đoàn cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp quốc gia. ngày 15 tháng 12 năm 2024. Truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2024.
  32. ^ "Mason Greenwood, joueur du mois de décembre de la Ligue 1 McDonald's !" [Mason Greenwood, Cầu thủ xuất sắc nhất tháng 12 của McDonald's Ligue 1!] (bằng tiếng Pháp). Liên đoàn cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp quốc gia. ngày 13 tháng 1 năm 2025. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2025.
  33. ^ "Ousmane Dembélé, joueur du mois de janvier de la Ligue 1 McDonald's !" [Ousmane Dembélé, Cầu thủ xuất sắc nhất tháng 1 của McDonald's Ligue 1!] (bằng tiếng Pháp). Liên đoàn cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp quốc gia. ngày 9 tháng 2 năm 2025. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2025.
  34. ^ "Amine Gouiri, joueur du mois de février de la Ligue 1 McDonald's !" [Amine Gouiri, Cầu thủ xuất sắc nhất tháng 2 của McDonald's Ligue 1!] (bằng tiếng Pháp). Liên đoàn cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp quốc gia. ngày 10 tháng 3 năm 2025. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2025.
  35. ^ "Désiré Doué, joueur du mois de mars 2025 de la Ligue 1 McDonalds" [Désiré Doué, Cầu thủ xuất sắc nhất tháng 3 năm 2025 của McDonald's Ligue 1] (bằng tiếng Pháp). Liên đoàn cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp quốc gia. ngày 13 tháng 4 năm 2025. Truy cập ngày 13 tháng 4 năm 2025.

Liên kết ngoài

sửa