Họ Bướm xanh

(Đổi hướng từ Lycaenidae)

Họ Bướm xanh (danh pháp: Lycaenidae) hay Bướm cánh tơ hay Bướm sói ("lycaenidae" bắt nguồn từ chữ λύκαινα nghĩa là "chó sói") là họ bướm ngày lớn thứ nhì với khoảng 6.000 loài[1] (chiếm khoảng 40% số loài đã biết[2])

Lycaenidae
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Arthropoda
Phân ngành (subphylum)Hexapoda
Lớp (class)Insecta
Nhánh Dicondylia
Phân lớp (subclass)Pterygota
Nhánh Metapterygota
Nhánh Neoptera
Nhánh Eumetabola
Nhánh Endopterygota
Liên bộ (superordo)Panorpida
(không phân hạng)Amphiesmenoptera
Bộ (ordo)Lepidoptera
Phân bộ (subordo)Glossata
Phân thứ bộ (infraordo)Heteroneura
Nhóm động vật (zoodivisio)Ditrysia
Nhánh động vật (zoosectio)Cossina
Phân nhánh động vật (subsectio)Bombycina
Liên họ (superfamilia)Papilionoidea
(không phân hạng)Rhopalocera
Họ (familia)Lycaenidae
Leach, 1815
Phân họ

Curetinae - Sunbeams
Liphyrinae
Lipteninae
Lycaeninae - Coppers
Miletinae - Harvesters
Polyommatinae - Blues
Poritiinae
Theclinae - Hairstreaks, Elfins

và xem trong bài

Đặc điểm sinh thái

sửa

Phân loài

sửa
 
Mating (P. semiargus)
 
Caterpillar of the Atala (Eumaeus atala)
 
Leaf Blue- Amblypodia anita from Theclinae

Chi Chrysoritis nằm trực tiếp trong họ Bướm xanh chứ không thuộc phân họ nào.

Siêu họ Papilionoidea
  • Họ Bướm xanh Lycaenidae

Phân bổ

sửa

Hình ảnh

sửa

Xem thêm

sửa

Chú thích

sửa
  1. ^ Fiedler, K. 1996. Host-plant relationships of lycaenid butterflies: large-scale patterns, interactions with plant chemistry, and mutualism with ants. Entomologia Experimentalis et Applicata 80(1):259-267 doi:10.1007/BF00194770 [1][liên kết hỏng]
  2. ^ Venkatesha, MG. 2005. Why is homopterophagous butterfly, Spalgis epius (Westwood) (Lepidoptera: Lycaenidae) amyrmecophilous? Current Science 89 (2): 245-246. [2]
  3. ^ Brower, Andrew V. Z. 2007. Riodinidae Grote 1895. Metalmarks, Erycinidae Swainson 1827 (see nomenclature section). Version 19 tháng 5 năm 2007 [3] in The Tree of Life Web Project, [4]

Tham khảo

sửa