Đội đua Mercedes
(đổi hướng từ Mercedes-Benz in Formula One)
Đội đua Mercedes là một đội đua của hãng xe Mercedes-Benz hiện đang tham gia Công thức 1. Đội đặt rụ sở tại Brackley, Vương quốc Anh, sử dụng giấy phép của Đức, và Mercedes AMG High Performance Powertrains, nhà sản xuất động cơ Công thức 1, có trụ sở tại Brixworth, Vương quốc Anh. Mercedes-Benz đã từng tham gia giải vô địch châu Âu thời kỳ tiền chiến tranh giành ba danh hiệu và ra mắt lần đầu tiên trong Công thức 1 năm 1954, và điều hành một đội trong hai năm. Độ này cũng được biết đến bằng tên hiệu của họ, "Silver Arrows".
Tên đầy đủ | Mercedes-AMG Petronas Motorsport |
---|---|
Trụ sở | Brackley, Northamptonshire, United Kingdom[1] |
Giám đốc đội | Niki Lauda (Non-Executive chairman) Toto Wolff (Head of Motorsport) Andy Cowell (MD, Powertrains) |
Technical Director | James Allison |
Website | www |
Tên trước đây | Brawn GP |
Công thức 1 năm 2020 | |
Các tay đua | 44. ![]() 77. ![]() |
Các tay đua thử nghiệm | ![]() |
Khung xe | F1 W11 EQ Performance |
Động cơ | M11 EQ Performance[4] |
Lốp | Pirelli |
Công thức 1 năm 2021 | |
Các tay đua | ? ![]() 77. ![]() |
Các tay đua thử nghiệm | TBA |
Khung xe | TBA |
Động cơ | Mercedes |
Lốp | Pirelli |
Thành tích tại Công thức 1 Formula One | |
Lần đầu tham dự | 1954 French Grand Prix |
Latest entry | Chặng đua GP Ả Rập Xê Út 2022 |
Chặng mới nhất | 227 |
Constructors' Championships | 7 (2014, 2015, 2016, 2017,2018,2019,2020) |
Drivers' Championships | 9 (1954, 1955, 2014, 2015, 2016, 2017,2018,2019,2020) |
Số lần chiến thắng chặng | 115 |
Số điểm | 5685 (5824.14)[6] |
Số lần giành pole | 127 |
Fastest laps | 84 |
Vị trí năm 2020 positi | 1st (573 điểm) |
Kỷ lục đuaSửa đổi
(In đâm cho thấy năm vô địch.)
Năm | Tên | Xe | Động cơ | Lốp | Số | Tay đua | Điểm | WCC | ||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1954 | Daimler-Benz AG | W196 | M196 2.5 L8 | C | Không có[N 1] | Juan Manuel Fangio Hans Herrmann Karl Kling Hermann Lang |
Không có[N 2] | |||||||||||||||||||||
1955 | Daimler-Benz AG | W196 | M196 2.5 L8 | C | Không có[N 1] | Juan Manuel Fangio Hans Herrmann Karl Kling Stirling Moss André Simon Piero Taruffi |
Không có[N 2] | |||||||||||||||||||||
1956 – 2009: Mercedes-Benz did not compete. | ||||||||||||||||||||||||||||
2010 | Mercedes GP Petronas F1 Team | MGP W01 | FO 108X 2.4 V8 | B | 3. 4. |
Michael Schumacher Nico Rosberg |
214 | 4th | ||||||||||||||||||||
2011 | Mercedes GP Petronas F1 Team | MGP W02 | FO 108Y 2.4 V8 | P | 7. 8. |
Michael Schumacher Nico Rosberg |
165 | 4th | ||||||||||||||||||||
2012 | Mercedes AMG Petronas F1 Team | F1 W03 | FO 108Z 2.4 V8 | P | 7. 8. |
Michael Schumacher Nico Rosberg |
142 | 5th | ||||||||||||||||||||
2013 | Mercedes AMG Petronas F1 Team | F1 W04 | FO 108F 2.4 V8 | P | 9. 10. |
Nico Rosberg Lewis Hamilton |
360 | 2nd | ||||||||||||||||||||
2014 | Mercedes AMG Petronas F1 Team | F1 W05 Hybrid | PU106A Hybrid 1.6 V6 t | P | 6. 44. |
Nico Rosberg Lewis Hamilton |
701 | 1st | ||||||||||||||||||||
2015 | Mercedes AMG Petronas F1 Team | F1 W06 Hybrid | PU106B Hybrid 1.6 V6 t | P | 6. 44. |
Nico Rosberg Lewis Hamilton |
703 | 1st | ||||||||||||||||||||
2016 | Mercedes AMG Petronas F1 Team | F1 W07 Hybrid | PU106C Hybrid 1.6 V6 t | P | 6. 44. |
Nico Rosberg Lewis Hamilton |
765 | 1st | ||||||||||||||||||||
2017 | Mercedes AMG Petronas Motorsport | F1 W08 EQ Power+ | M08 EQ Power+ 1.6 V6 t | P | 44. 77. |
Lewis Hamilton Valtteri Bottas |
668 | 1st | ||||||||||||||||||||
2018 | Mercedes AMG Petronas Motorsport | F1 W09 EQ Power+ | M08 EQ Power+ 1.6 V6 t | P | 44. 77. |
Lewis Hamilton Valtteri Bottas |
655 | 1st | ||||||||||||||||||||
2019 | Mercedes AMG Petronas Motorsport | F1 W10 EQ Power+ | M08 EQ Power+ 1.6 V6 t | P | 44. 77. |
Lewis Hamilton Valtteri Bottas |
739 | 1st | ||||||||||||||||||||
2020 | Mercedes AMG Petronas Motorsport | F1 W11 EQ Performance | M08 EQ Power+ 1.6 V6 t | P | 44. 77. |
Lewis Hamilton Valtteri Bottas |
573 | 1st |
Xem thêmSửa đổi
- Mercedes AMG High Performance Powertrains, nhà sản xuất động cơ Formula One của Mercedes-Benz.
- Mercedes-Benz in motorsport, Daimler AG đã tham gia Mercedes-Benz vào các loại xe thể thao khác.
Chú thíchSửa đổi
Tham khảoSửa đổi
- ^ “Brackley”. Mercedes-AMG Petronas Motorsport. Bản gốc lưu trữ 7 Tháng Một năm 2017. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2017.
- ^ Parkes, Ian (ngày 20 tháng 5 năm 2015). “Lewis Hamilton and Mercedes announce three-year new F1 deal”. Autosport.com. Haymarket Publications. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 29 tháng 7 năm 2015.
- ^ “Bottas to Mercedes, Massa to re-join Williams”. Formula1.com. Formula One World Championship Ltd. ngày 16 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2017.
- ^ “F1 - 2020 Provisional Entry List”. fia.com. FIA. 30 tháng 11 năm 2019. Truy cập 30 tháng 11 năm 2019.
- ^ “Valtteri Bottas signs new deal to drive for Mercedes in 2021”. Formula1.com. ngày 6 tháng 8 năm 2020. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 10 năm 2020.
- ^ Extra 139.14 points are Mercedes drivers' points from 1954–1955, before the World Constructors' Championship was established in 1958.
Liên kết ngaòiSửa đổi
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Đội đua Mercedes. |
Thành tích | ||
---|---|---|
Tiền nhiệm: Red Bull Racing |
Formula One Constructors' Champion 2014–2015–2016–2017 |
Kế nhiệm: Incumbent |
Giải thưởng | ||
Tiền nhiệm: Daniel Ricciardo |
Lorenzo Bandini Trophy 2015 |
Kế nhiệm: Max Verstappen |