Phó Chủ tịch Quốc hội Việt Nam
Theo Hiến pháp hiện hành Phó Chủ tịch Quốc hội được Quốc hội bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm do Ủy ban Thường vụ Quốc hội đề cử. Phó Chủ tịch Quốc hội là thành viên của Ủy ban Thường vụ của Quốc hội,có nhiệm kỳ tương đương với Quốc hội cùng khóa. Trước năm 1960 thì có chức danh là Phó Trưởng ban Thường vụ Quốc hội. Từ năm 2007, Phó Chủ tịch Quốc hội gồm 4 người. Cụ thể:
Phó Chủ tịch Thường trực Quốc hội là một chức danh đặc biệt, có thể trở thành Quyền Chủ tịch Quốc hội khi Chủ tịch Quốc hội tạm thời không thể tiếp tục công việc, từ chức hoặc qua đời cho đến khi Quốc hội bầu Chủ tịch Quốc hội mới. Phó Chủ tịch Thường trực Quốc hội thường là Ủy viên Bộ Chính trị. Phó Chủ tịch Thường trực Quốc hội hiện tại là ông Trần Thanh Mẫn.
Phó Chủ tịch Quốc hội phụ trách Tài chính - Ngân sách
Phó Chủ tịch Quốc hội phụ trách Quốc phòng - An ninh (do một tướng lĩnh Quân đội nhân dân Việt Nam đảm nhiệm)
Phó Chủ tịch Quốc hội phụ trách Luật
Chức năng, nhiệm vụSửa đổi
Khoản 6 Điều 72 Hiến pháp Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam (sửa đổi 2013) quy định:[1]
- "Các Phó Chủ tịch Quốc hội giúp Chủ tịch Quốc hội làm nhiệm vụ theo sự phân công của Chủ tịch"
Các Phó Chủ tịch Quốc hội đồng thời là các Phó Chủ tịch Ủy ban thường vụ Quốc hội, được phân công đảm nhiệm các phần việc của Uỷ ban thường vụ Quốc hội.
Danh sách Phó Chủ tịch Quốc hộiSửa đổi
Ghi chú:
- Ô tô xám và tên in đậm chỉ Phó Chủ tịch Thường trực Quốc hội.
Khóa | Chân dung | Phó Chủ tịch | Thời gian nhậm chức | Thời gian miễn nhiệm | Ghi chú | Chủ tịch | Thời gian nhậm chức | Thời gian miễn nhiệm |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
I | Phạm Văn Đồng (1906-2000) |
2 tháng 3 năm 1946 | 9 tháng 11 năm 1946 | Nguyễn Văn Tố (1889-1947) |
2 tháng 3 năm 1946 | 8 tháng 11 năm 1946 | ||
Cung Đình Quỳ (1901-?) |
Năm 1950 thì bỏ kháng chiến gia nhập lực lượng thân Pháp | |||||||
Tôn Đức Thắng (1888-1980) |
9 tháng 11 năm 1946 | 20 tháng 9 năm 1955 | Từ năm 1948 là Quyền trưởng ban Thường vụ Quốc hội | Bùi Bằng Đoàn (1889–1955) |
9 tháng 11 năm 1946 | 13 tháng 4 năm 1955 | ||
Tôn Quang Phiệt (1900-1973) |
||||||||
Phêrô Phạm Bá Trực (1898-1954) |
tháng 5 năm 1947 | 5 tháng 10 năm 1954 | Mất khi đang tại nhiệm, là linh mục Công giáo đầu tiên giữ chức vụ | |||||
Tôn Quang Phiệt (1900-1973) |
24 tháng 3 năm 1955 | 15 tháng 7 năm 1960 | Tôn Đức Thắng (1888-1980) |
20 tháng 9 năm 1955 | 15 tháng 7 năm 1960 | |||
Hoàng Văn Hoan (1905-1991) |
23 tháng 4 năm 1958 | |||||||
II | 15 tháng 7 năm 1960 | 26 tháng 4 năm 1964 | Kiêm Tổng Thư ký Uỷ ban Thường vụ Quốc hội | Trường Chinh (1907–1988) |
15 tháng 7 năm 1960 | 26 tháng 4 năm 1964 | ||
Xuân Thủy (1912 - 1985) |
||||||||
Nguyễn Xiển (1907–1997) |
||||||||
Trần Đăng Khoa (1907-1989) |
||||||||
Thượng tướng Chu Văn Tấn (1909–1984) |
||||||||
Nguyễn Văn Hưởng (1906-1998) |
||||||||
III | Nguyễn Thị Thập (1908-1996) |
27 tháng 6 năm 1964 | 5 tháng 6 năm 1971 | Nữ Phó Chủ tịch đầu tiên | Trường Chinh (1907–1988) |
27 tháng 6 năm 1964 | 5 tháng 6 năm 1971 | |
Hoàng Văn Hoan (1905-1991) |
||||||||
Nguyễn Văn Hưởng (1906-1998) |
||||||||
Nguyễn Xiển (1907–1997) |
||||||||
Trần Đăng Khoa (1907-1989) |
||||||||
Thượng tướng Chu Văn Tấn (1909–1984) |
||||||||
IV | Nguyễn Thị Thập (1908-1996) |
6 tháng 6 năm 1971 | 2 tháng 6 năm 1975 | Trường Chinh (1907–1988) |
6 tháng 6 năm 1971 | 2 tháng 6 năm 1975 | ||
Hoàng Văn Hoan (1905-1991) |
||||||||
Thượng tướng Chu Văn Tấn (1909–1984) |
||||||||
Nguyễn Xiển (1907–1997) |
||||||||
Trần Đăng Khoa (1907-1989) |
||||||||
V | Hoàng Văn Hoan (1905-1991) |
3 tháng 6 năm 1975 | 24 tháng 6 năm 1976 | Trường Chinh (1907–1988) |
3 tháng 6 năm 1975 | 24 tháng 6 năm 1976 | ||
Xuân Thủy (1912 - 1985) |
||||||||
Nguyễn Xiển (1907–1997) |
||||||||
Trần Đăng Khoa (1907-1989) |
||||||||
Thượng tướng Chu Văn Tấn (1909–1984) |
||||||||
Nguyễn Văn Hưởng (1906-1998) |
||||||||
VI | Hoàng Văn Hoan (1905-1991) |
24 tháng 6 năm 1976 | 24 tháng 6 năm 1981 | Năm 1979 thì đào thoát sang Trung Quốc, ủng hộ cuộc chiến tranh chống Việt Nam và bành trướng của Trung Quốc | Trường Chinh (1907–1988) |
24 tháng 6 năm 1976 | 24 tháng 6 năm 1981 | |
Thượng tướng Chu Văn Tấn (1909–1984) |
||||||||
Nguyễn Xiển (1907–1997) |
||||||||
Nguyễn Văn Hưởng (1906-1998) |
||||||||
Phan Văn Đáng (1918-1997) |
Phó Chủ tịch đầu tiên từ Miền Nam | |||||||
Xuân Thủy (1912-1985) |
||||||||
Trần Đăng Khoa (1907-1989) |
||||||||
VII | Phan Anh (1912-1990) |
26 tháng 4 năm 1981 | 19 tháng 4 năm 1987 | Nguyễn Hữu Thọ (1910–1996) |
26 tháng 4 năm 1981 | 19 tháng 4 năm 1987 | ||
Y Pah (1939-2004) |
Nữ Phó Chủ tịch người Dân tộc Giẻ Triêng đầu tiên | |||||||
Hòa thượng Thích Thế Long (1909-1985) |
Phó Chủ tịch là người Phật giáo đầu tiên | |||||||
Phêrô Võ Thành Trinh (1916-1991) |
Phó Chủ tịch là người Công giáo thứ hai | |||||||
Nghiêm Xuân Yêm (1913 - 2001) |
||||||||
Huỳnh Cương (1925-1997) |
||||||||
Cầm Ngoan (1922-2007) |
||||||||
Nguyễn Xiển (1907–1997) |
||||||||
Xuân Thủy (1912-1985) |
Mất khi đang tại nhiệm | |||||||
VIII | Trung tướng Trần Độ (1912-2002) |
19 tháng 4 năm 1987 | 19 tháng 7 năm 1992 | Trung tướng Lê Quang Đạo (1921-1999) |
19 tháng 4 năm 1987 | 19 tháng 7 năm 1992 | ||
Phùng Văn Tửu (1923-1997) |
||||||||
Nguyễn Thị Ngọc Phượng (1944-) |
||||||||
Huỳnh Cương (1925-1997) |
||||||||
Hoàng Trường Minh (1922-1989) |
Mất khi đang tại nhiệm | |||||||
IX | Nguyễn Hà Phan (1933-2019) |
19 tháng 7 năm 1992 | 20 tháng 9 năm 1997 | Bị bãi nhiệm từ tháng 6/1996 | Nông Đức Mạnh (1940-) |
19 tháng 7 năm 1992 | 20 tháng 9 năm 1997 | |
Trung tướng Đặng Quân Thụy (1928-) |
||||||||
Phùng Văn Tửu (1923-1997) |
||||||||
X | Vũ Đình Cự (1936-2011) |
20 tháng 9 năm 1997 | 19 tháng 7 năm 2002 | Nông Đức Mạnh (1940-) (đến 26 tháng 6 năm 2001) Nguyễn Văn An (1937-) (từ 27 tháng 6 năm 2001) |
20 tháng 9 năm 1997 | 19 tháng 7 năm 2002 | ||
Mai Thúc Lân (1935-2014) |
||||||||
Trung tướng Nguyễn Phúc Thanh (1944-2019) |
||||||||
Nguyễn Văn Yểu (1942-) |
||||||||
Trương Mỹ Hoa (1945-) |
||||||||
XI | Trương Quang Được (1940-2016) |
19 tháng 7 năm 2002 | 19 tháng 7 năm 2007 | Nguyễn Văn An (1937-) (đến 26 tháng 6 năm 2006) Nguyễn Phú Trọng (1944-) (từ 26 tháng 6 năm 2006) |
20 tháng 7 năm 2002 | 19 tháng 7 năm 2007 | ||
Trung tướng Nguyễn Phúc Thanh (1944-2019) |
||||||||
Nguyễn Văn Yểu (1942-) |
||||||||
XII | Tòng Thị Phóng (1954-) |
20 tháng 7 năm 2007 | 19 tháng 7 năm 2011 | Nguyễn Phú Trọng (1944-) |
19 tháng 7 năm 2007 | 23 tháng 7 năm 2011 | ||
Thượng tướng Huỳnh Ngọc Sơn(1951-) | ||||||||
Uông Chu Lưu (1955-) |
||||||||
Nguyễn Đức Kiên (1948-) |
||||||||
XIII | Tòng Thị Phóng (1954-) |
20 tháng 7 năm 2011 | 19 tháng 7 năm 2016 | Nguyễn Sinh Hùng (1946-) |
23 tháng 7 năm 2011 | 31 tháng 3 năm 2016 | ||
Uông Chu Lưu (1955-) |
||||||||
Thượng tướng Huỳnh Ngọc Sơn
(1951-) |
30 tháng 3 năm 2016 | |||||||
Nguyễn Thị Kim Ngân (1954-) |
Được bầu Chủ tịch Quốc hội từ 31 tháng 3 năm 2016 | |||||||
Tòng Thị Phóng (1954-) |
20 tháng 7 năm 2016 | 30 tháng 3 năm 2021 | Nguyễn Thị Kim Ngân (1954-) |
31 tháng 3 năm 2016 | 31 tháng 3 năm 2021 | |||
Uông Chu Lưu (1955-) |
||||||||
XIV | Phùng Quốc Hiển (1958-) |
5 tháng 4 năm 2016 | ||||||
Đại tướng Đỗ Bá Tỵ (1954-) |
19 tháng 7 năm 2021 | Phó chủ tịch Quốc hội duy nhất mang quân hàm Đại tướng quân đội | ||||||
Đại tướng Đỗ Bá Tỵ (1954-) |
31 tháng 3 năm 2021 | Vương Đình Huệ (1957-) |
31 tháng 3 năm 2021 | nay | ||||
XV | Trần Thanh Mẫn (1962-) |
nay | ||||||
Nguyễn Khắc Định (1964-) |
Trẻ nhất khi nhậm chức | |||||||
Nguyễn Đức Hải (1961-) |
||||||||
Thượng tướng Trần Quang Phương (1961-) |
21 tháng 7 năm 2021 |
Tham khảoSửa đổi
- ^ Hiến pháp nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2013 Quốc hội Việt Nam, 28/11/2013