Samari(III) nitrat

hợp chất hóa học

Samari(III) nitrat là một hợp chất vô cơ với công thức hóa học Sm(NO3)3. Nó tạo thành hexahydrat màu vàng nhạt, không mùi, phân hủy ở 50 °C thành dạng khan. Khi được làm nóng đến 420 °C, nó trở thành oxynitrat và ở 680 °C, nó bị phân hủy để tạo thành samari(III) oxide.[3]

Samari(III) nitrat
Mẫu samari(III) nitrat
Tên khácSamari trinitrat
Nhận dạng
Số CAS13759-83-6
PubChem25205
Ảnh Jmol-3Dảnh
SMILES
InChI
Thuộc tính
Công thức phân tửSm(NO3)3
Khối lượng mol336,3626 g/mol (khan)
444,45428 g/mol (6 nước)
Bề ngoàitinh thể màu vàng hơi nâu
Mùikhông mùi
Khối lượng riêng2,34 g/cm³ (6 nước)[1]
Điểm nóng chảy 78 °C (351 K; 172 °F)[2]
Điểm sôi 420 °C (693 K; 788 °F)[3] (phân hủy)
Độ hòa tan trong nướctan[2]
Độ hòa tantạo phức với hydrazin
Cấu trúc
Cấu trúc tinh thểPr(NO3)3(H2O)6, aP38, α = 69,92°, β = 88,86°, γ = 69,287°[1]
Hằng số mạnga = 0,675 nm, b = 0,91667 nm, c = 1,1681 nm[1]
Các nguy hiểm
Nguy hiểm chínhcó thể gây độc
NFPA 704

0
1
2
 
Ký hiệu GHSGHS03: OxidizingBiểu tượng ăn mòn trong Hệ thống Điều hòa Toàn cầu về Phân loại và Dán nhãn Hóa chất (GHS)The exclamation-mark pictogram in the Globally Harmonized System of Classification and Labelling of Chemicals (GHS)The environment pictogram in the Globally Harmonized System of Classification and Labelling of Chemicals (GHS)
Báo hiệu GHSDanger
Chỉ dẫn nguy hiểm GHSH272, H315, H318, H319, H335, H410
Chỉ dẫn phòng ngừa GHSP210, P220, P221, P261, P264, P271, P273, P280, P302+P352, P304+P340, P305+P351+P338, P310, P312, P321, P332+P313, P337+P313, P362, P370+P378, P391, P403+P233, P405, P501
Các hợp chất liên quan
Cation khácPrometi(III) nitrat
Europi(III) nitrat
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).

Điều chế sửa

Samari(III) nitrat được tạo ra bằng phản ứng của samari(III) hydroxideacid nitric:

Sm(OH)
3
+ 3HNO
3
→ Sm(NO
3
)
3
+ 3H
2
O

Ứng dụng sửa

Samari(III) nitrat là chất xúc tác acid Lewis có thể tạo ra dung dịch tiền chất nitrat để tạo chất xúc tác nano trong pin nhiên liệu tái tạo oxide rắn. Chất xúc tác nano được tạo ra bằng cách trộn samari(III) nitrat hexahydrat, stronti nitratcobalt(II) nitrat hexahydrat.[4]

Samari(III) nitrat cũng được sử dụng để điều chế ceria pha tạp samari, dùng cho việc tạo chất điện phân cho pin nhiên liệu. Ceria pha tạp samari được sản xuất bằng cách trộn hỗn hợp ceri(III) nitrat và samari(III) nitrat với triethylen glycol làm dung môi trong 5 giờ ở 200 °C. Sau đó, nó được sấy khô trong 4 giờ ở 110 °C, thu được chất rắn màu nâu. Sau đó, chất rắn được làm nóng đến 500 °C trong hai giờ để tạo ra ceria pha tạp samari.[5]

Hợp chất khác sửa

Sm(NO3)3 có thể tạo phức với N2H4. Phức Sm(NO3)3·3N2H4·4H2O là tinh thể màu vàng nhạt, tan trong nước, methanol, ethanol và không tan trong benzen, D20 °C = 2,79 g/cm³.[6]

Tham khảo sửa

  1. ^ a b c Villars, Pierre; Cenzual, Karin; Gladyshevskii, Roman (18 tháng 12 năm 2013). Handbook (bằng tiếng Anh). Walter de Gruyter GmbH & Co KG. ISBN 978-3-11-029444-6.
  2. ^ a b “Samarium Nitrate”. ESPI Metals (bằng tiếng English). ESPI Metals. Truy cập ngày 9 tháng 8 năm 2021.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  3. ^ a b Roy L. Wilfong; Louis P. Domingues; LeRoy R. Furlong (1962). Thermal Decomposition of Five Salts of Praseodymium, Neodymium, and Samarium (bằng tiếng English). U.S. Department of the Interior, Bureau of Mines. tr. 13.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  4. ^ K. J. Yoon; J. Hong; H. Kim; J. -W. Son; J. -H. Lee; B. –K. Kim. “M. Faruk O¨ ksu¨zo¨mer” (bằng tiếng English). High Temperature Energy Materials Research Center Korea Institute of Science and Technology, Seoul 136-791, South Korea: 2. doi:10.1149/06801.3261ecst. Chú thích journal cần |journal= (trợ giúp)Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  5. ^ Tuba Karaca; Tuba Gu¨rkaynak Altınc¸ekic; M. Faruk O¨ ksu¨zo¨mer (2010). “Synthesis of Nanocrystalline Samarium-Doped CeO2 (SDC) Powders As a Solid Electrolyte By Using a Simple Solvothermal Route” (bằng tiếng English). Istanbul University, Faculty of Engineering, Department of Chemical Engineering: 2. doi:10.1149/06801.3261ecst. Chú thích journal cần |journal= (trợ giúp)Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  6. ^ Russian Journal of Inorganic Chemistry (bằng tiếng Anh). British Library Lending Division with the cooperation of the Royal Society of Chemistry. 1974. tr. 151.