Neodymi(III) nitrat
hợp chất hóa học
Neodymi(III) nitrat là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học Nd(NO3)3. Nó thường được biết đến dưới dạng hexahydrat, Nd(NO3)3·6H2O, còn được viết dưới dạng cấu tạo [Nd(NO3)3(H2O)4]·2H2O dựa trên cấu trúc tinh thể.[2] Nó phân hủy thành NdONO3 ở nhiệt độ cao.[3] Muối hòa tan trong nước này được sử dụng trong chế tạo pin nhiên liệu oxide rắn dựa trên perovskit (CaTiO3), tổng hợp vanadi pentoxide pha tạp Nd3+ sử dụng trong các siêu tụ điện và làm chất xúc tác cho quá trình tổng hợp bề mặt Friedlander quinolon biến tính để ứng dụng trong hóa dược.[4]
Neodymi(III) nitrat | |
---|---|
Mẫu hợp chất neodymi(III) nitrat | |
Tên khác | Neodymi trinitrat |
Nhận dạng | |
Số CAS | |
PubChem | |
Số EINECS | |
Ảnh Jmol-3D | ảnh ảnh 2 |
SMILES | đầy đủ
|
Thuộc tính | |
Công thức phân tử | Nd(NO3)3 |
Khối lượng mol | 330,2546 g/mol (khan) 402,31572 g/mol (4 nước) 438,34628 g/mol (6 nước) |
Bề ngoài | tinh thể màu hồng |
Khối lượng riêng | 6,5 g/cm³ (khan) 2,52 g/cm³ (4 nước) 2,28 g/cm³ (6 nước)[1] |
Điểm nóng chảy | |
Điểm sôi | |
Độ hòa tan trong nước | tan |
Cấu trúc | |
Tọa độ | Lăng trụ tam giác ba cực (chín tọa độ) |
Các nguy hiểm | |
Nguy hiểm chính | tính độc vừa phải |
Ký hiệu GHS | |
Báo hiệu GHS | Warning |
Chỉ dẫn nguy hiểm GHS | H272, H302, H312, H315, H319, H332, H335 |
Chỉ dẫn phòng ngừa GHS | P261, P264, P270, P271, P280, P301+P312, P302+P352, P304+P312, P304+P340, P305+P351+P338, P312, P321, P322, P330, P332+P313, P337+P313, P362, P363, P403+P233, P405, P501 |
Các hợp chất liên quan | |
Cation khác | Praseodymi(III) nitrat Samari(III) nitrat |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
Tham khảo
sửa- ^ Villars, Pierre; Cenzual, Karin; Gladyshevskii, Roman (24 tháng 7 năm 2017). Handbook (bằng tiếng Anh). Walter de Gruyter GmbH & Co KG. tr. 1213. ISBN 978-3-11-044540-4.
- ^ Rogers, D. J.; Taylor, N. J.; Toogood, G. E. (1983). “Tetraaquatrinitratoneodymium(III) dihydrate, [Nd(NO3)3(H2O)4].2H2O”. Acta Crystallogr. C. 39 (8): 939–941. doi:10.1107/S0108270183006927.
- ^ Van Vuuren, C.P.J.; Strydom, C.A. (1986). “The thermal decomposition of neodymium nitrate”. Thermochimica Acta. 104: 293–298. doi:10.1016/0040-6031(86)85204-2. ISSN 0040-6031.
- ^ Varala, Ravi; Enugala, Ramu; Adapa, Srinivas R. (2006). “Efficient and Rapid Friedlander Synthesis of Functionalized Quinolines Catalyzed by Neodymium(III) Nitrate Hexahydrate”. Synthesis. 2006 (22): 3825–3830. doi:10.1055/s-2006-950296.
Liên kết ngoài
sửaHợp chất chứa ion nitrat