Palađi(II) nitrathợp chất vô cơcông thức Pd(NO3)2. Nó là một loại muối có màu nâu đỏ, mềm và tan trong nước. Là một muối của axit nitric, nó xúc tác chuyển đổi các anken thành este đinitrat. Quá trình nhiệt phân của nó tạo ra palađi(II) oxit.[1]

Palađi(II) nitrat
Tên khácPalađi đinitrat
Paladơ nitrat
Palađi(II) nitrat(V)
Palađi đinitrat(V)
Paladơ nitrat(V)
Nhận dạng
Số CAS10102-05-3
PubChem24932
Ảnh Jmol-3Dảnh
SMILES
InChI
UNII5G27LBZ05U
Thuộc tính
Công thức phân tửPd(NO3)2
Khối lượng mol230,4084 g/mol
Bề ngoàichất rắn đỏ nâu
Điểm nóng chảy> 100 °C (212 °F; 373 K) (phân hủy)
Điểm sôi
Độ hòa tan trong nướctan
Độ hòa tantạo phức với thiourê
Các nguy hiểm
Nguy hiểm chínhKích ứng, có thể gây dị ứng
Điểm bắt lửakhông bắt lửa
Các hợp chất liên quan
Anion khácPalađi(II) metaphotphat
Palađi(II) metasenat
Cation khácNiken(II) nitrat
Platin(II) nitrat
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).

Điều chế sửa

Palađi(II) nitrat có thể được điều chế bằng cách hòa tan palađi(II) hydroxide trong axit nitric loãng, sau đó kết tinh dung dịch. Muối nitrat này kết tinh dưới dạng tinh thể lăng kính dễ chảy màu vàng nâu. Ngoài ra, hợp chất có thể thu được bằng cách xử lý kim loại palađi với axit nitric.

Hợp chất khác sửa

Pd(NO3)2 còn tạo một số hợp chất với NH3, như Pd(NO3)2·4NH3 là chất lỏng màu vàng nhạt có D = 1,04 g/cm³.[2]

Pd(NO3)2 còn tạo một số hợp chất với CS(NH2)2, như Pd(NO3)2·4CS(NH2)2 là chất rắn màu cam, D = 2,01 g/cm³.

Pd(NO3)2 còn tạo một số hợp chất với CSN3H5, như Pd(NO3)2·2CSN3H5 là chất rắn màu vàng, D = 2,26 g/cm³.[3]

Tham khảo sửa

  1. ^ Timothy T. Wenzel "Palladium(II) Nitrate" Encyclopedia of Reagents for Organic Synthesis 2001, John Wiley & Sons. doi:10.1002/047084289X.rp013
  2. ^ TETRAAMMINEPALLADIUM(II) NITRATE | 13601-08-6 – ChemicalBook.
  3. ^ Handbook… (Pierre Villars, Karin Cenzual, Roman Gladyshevskii; Walter de Gruyter GmbH & Co KG, 24 thg 7, 2017 - 1970 trang). Truy cập 27 tháng 2 năm 2021.