Bản mẫu:Dòng thời gian lịch sử Việt Nam Đây là dòng thời gian lịch sử Việt Nam, bao gồm sự thay đổi về lãnh thổ và các sự kiện chính trị tại Việt Nam và những nước trước kia của nó. Để đọc sâu hơn về từng sự kiện, hãy xem Lịch sử Việt Nam.

Tiền phong kiến sửa

Date Event
25,000 TCN Văn hóa Soi Nhụ.
23,000 TCN Văn hóa Ngườm.
20,000 TCN Văn hóa Sơn Vi.
12,000 TCN Văn hóa Hòa Bình.
6,000 TCN Văn hóa Bắc Sơn.
5,000 TCN Văn hóa Cái Bèo.[1]
4000 - 2000 TCN Khai quật được một vài phần gạo còn sót lại.[2]
4000 TCN Văn hóa Quỳnh Văn
Văn hóa Đa Bút
3500 TCN Đồng bằng sông Hồng là nơi đầu tiên trồng lúa nước.[3]

Triều đại Hồng Bàng sửa

Buổi đầu Hồng Bàng sửa

Date Ruler Events Other people/events
2879 TCN Vua Lục Dương Vương (2879 - 2794 TCN) Kinh Dương Vương hợp nhất những vùng đất chư hầu thành một nước thống nhất, có tên Xích Quỷ.[4]

Martial arts start in the country for increased power to region.[5]
Thủ đô là Phong Châu (phía namHanoi).[4]
2793 TCN Nhiều vua tự xưng Hùng Hiền Vương (2793 - 2525 TCN)
2637 TCN Âm lịch bắt đầu.[6]
2524 TCN Nhiều vua tự xưng Hùng Quốc Vương (2524 - 2253 TCN) Đổi tên nước thành Văn Lang. Thủ đô Phong Châu dời đến Phú Thọ.
? Nền hành chính của Lạc tướng, Bố chính, and Lạc hầu.[7]
? Công Ba khám phá ra vùng Đồng bằng sông Hồng.[8]
~2500 TCN The Hùng Vương expands rice cultivation.[9]
2254 TCN Nhiều vua tự xưng Hùng Diệp Vương (2254 - 1913 TCN)
? Thiên Cương đàn áp Cuộc nổi loạn Xích quỷ.[10]
~2200 TCN Những nét khắc trên đá, cung cấp bằng chứng đầu tiên của Lịch cổ Việt Nam system.[11]
~2000 TCN Văn hóa Phùng Nguyên.

Giữa Hồng Bàng sửa

Thời gian Người cai trị Sự kiện Khác
1912 TCN Nhiều vua tự xưng Hùng Hy Vương (1912 - 1713 TCN)
1712 TCN Nhiều vua tự xưng Hùng Huy Vương (1712 - 1632 TCN)
~1700 TCN Bắt đầu xuất hiện nghi lễ chôn cất và xây mồ mả.[12]
? Bắt đầu làm lụa.[13]
? Chiến dịch quân đội của Vũ Hồng and Vũ Thị Lê Hoa.[14][15]
1631 TCN Nhiều vua tự xưng Hùng Chiêu Vương (1631 - 1432 TCN)
~1500 TCN Văn hóa Đồng Đậu. Người dân ven biển phát triển xã hội nông nghiệp phức tạp.[16]
~1486 TCN Giặc Ân xâm lược. Kháng chiến lãnh đạo bởi Thánh Gióng.[17]
1431 TCN Nhiều vua tự xưngHùng Vi Vương (1431 - 1332 TCN)
1331 TCN Nhiều vua tự xưngHùng Định Vương (1331 - 1252 TCN)
1251 TCN Nhiều vua tự xưngHùng Uy Vương (1251 - 1162 TCN)
~1200 TCN Phát triển đúc đồng, sau này dẫn đến sự phát triển của văn hóa Đông Sơn.[18] Development of irrigated[19] Canh tác lúc ở đồng bằng Sông Mã và đồng bằng Red River.[18]
1161 TCN Nhiều vua tự xưngHùng Trinh Vương (1161 - 1055 TCN)
~1045 TCN Văn hóa Gò Mun.

Cuối Hồng Bàng sửa

Ngày Người cai trị Sự kiện Khác
1054 TCN Nhiều vua tự xưngHùng Vũ Vương (1054 - 969 TCN)
~1000 TCN Đông Sơn culture, notable for its elaborate bronze drums.

Metal Age in Vietnam as copper casting begin to be used to make brass tools, weapons, and ornaments.[20]
Văn Lang's population is about 1 million people.[9]

Astronomical observation is known by the Vietnamese around this time.[21]
968 TCN Nhiều vua tự xưngHùng Việt Vương (968 - 854 TCN)
853 TCN Nhiều vua tự xưngHùng Anh Vương (853 - 755 TCN)
754 TCN Nhiều vua tự xưngHùng Triệu Vương (754 - 661 TCN)
~700 TCN The process of migration of refugees from the Spring and Autumn period to Đồng bằng sông Hồng begins.[22] This includes the Lạc Việt tribes who later become the dominant group within the country.[23]
660 TCN Nhiều vua tự xưngHùng Tạo Vương (660 - 569 TCN)
? General Thạch Tướng puts down the Man rebellion.[24]
~600 TCN The metallurgical style invented the unique shape of drum which characterizes the style.[25] Appearance of the tidal irrigation of rice fields through an elaborate system of canals and dikes.[18]
568 TCN Nhiều vua tự xưngHùng Nghị Vương (568 - 409 TCN)
? Princess Nguyệt Cư's affair.[26]
~500 TCN Artifacts suggest that Tết has been celebrated since this time.[27][28]
~470 TCN King Goujian of Yue sends missions to Văn Lang demanding submission but the Hùng Vương refuses.
408 TCN Nhiều vua tự xưngHùng Duệ Vương (408 - 258 TCN)
~400 TCN A mass migration to the Đồng bằng sông Hồng takes place because of the Warring States period.[22]
~300 TCN Proselytizing Buddhist delegations are sent from India, some of whom are thought to have reached Văn Lang.[29] The Âu Việt tribes reach the northern border of Văn Lang and start to trade with the Lạc Việt.[30]
? Phan Tây Nhạc's military campaign.[31]
258 TCN Thục Phán, ruler of the neighboring upland Âu Việt, conquers Văn Lang and overthrows the last Hùng Duệ Vương.[32]

Thục Dynasty sửa

Date Ruler Events Other people/events
257 TCN King An Dương Vương (257 - 207 TCN) The country renamed Âu Lạc. Cổ Loa established as capital.
250 TCN The Hùng Vương National Altar is built.[33]
210 TCN Battle of Tiên Du.[4]
208 TCN Fall of Cổ Loa.

Triệu Dynasty sửa

Date Ruler Events Other people/events
207 TCN King Triệu Vũ Vương (207 - 137 TCN) Former Âu Lạc divided into Giao Chỉ and Cửu Chân prefectures.[34]
206 TCN Giao Chỉ and Cửu Chân merged with Guangdong and Guangxi.
204 TCN Triệu Vũ Vương names the country Nam Việt Panyu becomes the capital.
203 TCN After the Qin dynasty perished, Triệu army conquers Guilin.
198 TCN Two delegates are assigned to oversee the affairs of Giao Chỉ and Cửu Chân.[34]
196 TCN First tribute to Han dynasty after a Han envoy giving Triệu Vũ Vương a seal recognizing him as King of Nam Việt.[35]
183 TCN In response to the economy suffered by Lü Zhi's blockade of trade, Triệu Vũ Vương sacks Changsha.[36] The kingdoms of Minyue, Yelang and Tongshi declare their allegiance to Nam Việt rule, greatly expanding Nam Việt's territory and control.
181 TCN Han invasion stalled.[36]
180 TCN The Han – Nam Việt military conflict ends as Lü Zhi dies. As the victor, Triệu Vũ Vương also extends his territory by conquering towns near the boundary.
179 TCN Second tributary obeisance to Han dynasty. Luy Lẩu, a major Buddhist center in the region, founded.[37]
135 TCN King Triệu Văn Vương (137 - 122 TCN) Border war with Minyue.[36]
118 TCN King Triệu Minh Vương (122 - 115 TCN) Confucian ideas introduced.[38]
112 TCN King Triệu Ai Vương (115 - 112 TCN) Coup led by Lữ Gia.
111 TCN King Triệu Dương Vương (112 - 111 TCN) Second Han – Nam Việt War Tây Vu Vương Uprising.[39][40][41]

Han domination sửa

Date Ruler Events Other people/events
111 TCN Shi Dai (Thạch Đái) (111 - 86 TCN) Nhật Nam prefecture set up after the conquest south of the Hoành Sơn Range.[42][43]
110 TCN End of the Tây Vu Vương Uprising.[44]
106 TCN Giao Chỉ Circuit established.[42][43]
Zhou Zhang (Chu Chương) (86 - 75 TCN)
Chúc Lương (78 - 74 TCN?)
Ngụy Lãng (69 - 60 TCN?)
Ích Cư Xương (59? - 54 TCN)
2 Tích Quang (2 - 31) Census counts 143,643 households and 981,755 people.[45]
Deng Rang (Đặng Nhượng) (8 - 23)
Ren Yan (Nhâm Diên) (29 - 34)
39 Su Ding (Tô Định) (34 - 40) Assassination of Thi Sách.
40 Trưng Sisters' Uprising against Han rule.[46]

Trưng Sisters sửa

Date Ruler Events Other people/events
43 Queen Trưng Nữ Vương (40 - 43) Han general Ma Yuan crushed the Trưng sisters.[46]

Han to Liang domination sửa

Anterior Lý Dynasty sửa

Date Ruler Ruler Events Other people/events
544 Emperor Lý Nam Đế (544 - 548) Lý Nam Đế names the country Vạn Xuân.[47]
545 Defeated by the Liang army under Chen at Chu Diên and at the estuary of the Tô Lịch River, Lý Nam Đế flees to the Gia Ninh Citadel (in modern Việt Trì).
546 As the Gia Ninh Citadel collapses, Lý Nam Đế retreats to Khuất Lạo Cave, reorganizes his army and cedes his military authorities to Triệu Việt Vương.
547 Defense of the Dạ Trạch swamp (Khoái Châu).
548 Emperor Triệu Việt Vương (548 - 571) Emperor Lý Đào Lang Vương (548 - 555) After the death of Lý Nam Đế in Khuất Lão Cave, Chen besieges several times but failed to toppled Triệu Việt Vương.
550 Triệu Việt Vương defeats the Liang army and regains Vạn Xuân, building his capital at Long Biên. While Triệu Quang Phục leads his forces against Chen, Lý Đào Lang Vương defends Dã Năng (now in Laos).[48]
557 Emperor Later Lý Nam Đế (555 - 602) Later Lý Nam Đế moves his troops eastward clashing with Triệu Việt Vương but the two sides come up with a truce and create a boundary between their territories.
571 Later Lý Nam Đế breaks the truce and conquers an unpreparedness Triệu Việt Vương's domain. Later Lý Nam Đế now rules the entire country and builds the capital at Phong Châu.
602 Sui–Lý War.

Sui to Tang domination sửa

Ngô Dynasty sửa

Date Ruler Ruler Events Other people/events
King Tiền Ngô Vương (939 - 944)
King Dương Bình Vương (944 - 950)
King Nam Tấn Vương (950 - 965) King Thiên Sách Vương (951 - 954)
12 Warlords (965 - 968)

Đinh Dynasty sửa

Date Ruler Events Other people/events
Emperor Đinh Tiên Hoàng (968 - 979)
979 Emperor Đinh Phế Đế (979 - 980) Đinh Điền Uprising. Nguyễn Bặc Uprising.

Prior Lê Dynasty sửa

Date Ruler Events Other people/events
981 Emperor Lê Đại Hành (980 - 1005) Lê Hoàn defeats a Song invasion.[46]
982 Lê armies invade Champa and destroy its capital, Indrapura.[46]
Emperor Lê Trung Tông (1005)
Emperor Lê Ngọa Triều (1005 - 1009)

Posterior Lý Dynasty sửa

Date Ruler Ruler Events Other people/events
1010 Emperor Lý Thái Tổ (1009 - 1028) Capital transferred from Hoa Lư to Đại La.
1038 Emperor Lý Thái Tông (1028 - 1054) Nùng Tồn Phúc Uprising.
1070 Emperor Lý Thánh Tông (1054 - 1072) Temple of Literature founded.[19]
1075 Emperor Lý Nhân Tông (1072 - 1127) Minor officials chosen by examination for the first time.[46]
1077 Nam quốc sơn hà, Vietnam's first proclamation of independence.
Emperor Lý Thần Tông (1127 - 1138)
Emperor Lý Anh Tông (1138 - 1175)
1209 Emperor Lý Cao Tông (1176 - 1210) Emperor Lý Thẩm (1209) Quách Bốc Uprising.[48]
Emperor Lý Huệ Tông (1211 - 1224) Emperor Lý Nguyên Vương (1214 - 1216)
Queen Lý Chiêu Hoàng (1224 - 1225)

Trần Dynasty sửa

Date Ruler Events Other people/events
1258 Emperor Trần Thái Tông (1225 - 1258) First Mongol invasion defeated.[46]
Emperor Trần Thánh Tông (1258 - 1278)
1282 Emperor Trần Nhân Tông (1278 - 1293) Bình Than Conference.
1284 Diên Hồng Conference.
1285 Second Mongol invasion repelled. Resistance led by Trần Hưng Đạo.[46]
1288 Third Mongol invasion driven back.[46]
1306 Emperor Trần Anh Tông (1293 - 1314) Trần princess Huyền Trân marries Cham ruler Chế Mân in Huế; marriage politics.[19]
Emperor Trần Minh Tông (1314 - 1329)
Emperor Trần Hiến Tông (1329 - 1341)
1360 Emperor Trần Dụ Tông (1341 - 1369) Wars against Champa under Chế Bồng Nga (to 1390).[46]
Emperor Hôn Đức Công (1369 - 1370)
Emperor Trần Nghệ Tông (1370 - 1372)
Emperor Trần Duệ Tông (1372 - 1377)
Emperor Trần Phế Đế (1377 - 1388)
Emperor Trần Thuận Tông (1388 - 1398)
Emperor Trần Thiếu Đế (1398 - 1400)

Hồ Dynasty sửa

Date Ruler Events Other people/events
1400 King Hồ Quý Ly (1400) The country renamed Đại Ngu. Tây Đô becomes the capital. Cham-Vietnamese War.
1406 King Hồ Hán Thương (1401 - 1407) Ming–Hồ War.

Ming domination sửa

Later Lê Dynasty sửa

Date Ruler Ruler Events Other people/events
1428 Emperor Lê Thái Tổ (1428 - 1433) Bình Ngô đại cáo, Vietnam's second proclamation of independence. The country renamed Đại Việt.[46]
Emperor Lê Thái Tông (1433 - 1442)
Emperor Lê Nhân Tông (1442 - 1459)
Emperor Lê Nghi Dân (1459 - 1460)
1479 Emperor Lê Thánh Tông (1460 - 1497) Ngô Sỹ Liên completes the Đại Việt sử ký toàn thư historical text.
1483 Hồng Đức legal code promulgated.[46]
Emperor Lê Hiến Tông (1497 - 1504)
Emperor Lê Túc Tông (1504)
Emperor Lê Uy Mục (1504 - 1509)
1511 Emperor Lê Tương Dực (1509 - 1516) Trần Tuân Uprising.
1516 Trần Cảo Rebellion. Portuguese seafarers arrive.[49]
Emperor Lê Quang Trị (1516)
Emperor Lê Chiêu Tông (1516 - 1522) Emperor Lê Bảng (1518 - 1519)
Emperor Lê Do (1519)
Emperor Lê Cung Hoàng (1522 - 1527)

Mạc Dynasty sửa

Date Ruler Ruler Events Other people/events
King Mạc Thái Tổ (1527 - 1530)
King Mạc Thái Tông (1530 - 1540)
King Mạc Hiến Tông (1540 - 1546)
King Mạc Tuyên Tông (1546 - 1561) King Mạc Chính Trung
King Mạc Mậu Hợp (1562 - 1592)
King Mạc Toàn (1592 - 1593) King Mạc Kính Chỉ (1592 - 1593)
King Mạc Kính Cung (1592 - 1625)
King Mạc Kính Khoan (1623 - 1638)
King Mạc Kính Vũ (1638 - 1677)

Restored Lê Dynasty sửa

Tây Sơn Dynasty sửa

Date Ruler Ruler Events Other people/events
1778 Emperor Thái Đức (1778 - 1793) Most of Nguyễn clan annihilated by the Tây Sơn.[46] Nguyễn Ánh's loyalists retake Gia Định. Thái Đức sets up the capital at Quy Nhơn.
1783 Nguyễn Ánh flees the country.
1785 Battle of Rạch Gầm-Xoài Mút.
1786 Phú Xuân Campaign. Thăng Long Campaign.
1787 Nguyễn Nhạc-Nguyễn Huệ split. French missionary Pigneau de Behaine persuades French court to assist in restoration of the Nguyễn.[46] Treaty of Versailles.
1788 Emperor Quang Trung (1788 - 1792) Nguyễn Ánh retakes Gia Định.
1789 Battle of Ngọc Hồi-Đống Đa.
1790 Battle of Bình Thuận.
1792 Death and funeral of Quang Trung.
1800 Emperor Cảnh Thịnh (1792 - 1802) Siege of Quy Nhơn.
1801 Battle of Thị Nại.
1802 Battle of Trấn Ninh The Nguyễn defeat last of Tây Sơn forces.

Nguyễn Dynasty sửa

Date Ruler Events Other people/events
1802 Emperor Gia Long (1802 - 1820) Capital moved to Huế.[19]
1809 Nguyễn Du completes The Tale of Kiều.
1815 Hoàng Việt law enforced.
1821 Emperor Minh Mạng (1820 - 1841) Phan Bá Vành Uprising.[50]
1833 Nông Văn Vân Uprising. Lê Văn Khôi Revolt.
1845 Emperor Thiệu Trị (1841 - 1847) USS Constitution lands in Da Nang as a company of US Marines moves overland to Huế and rescues a French Bishop who had been captured by the Vietnamese.[51]
1847 French bombardment of Da Nang in response to persecution of Catholic missionaries.[51]
1854 Emperor Tự Đức (1847 - 1883) Cao Bá Quát Uprising.
1858 Cochinchina Campaign.
1859 Thủ Khoa Huân Uprising.
1861 Sinking of L'Esperance Trương Định Uprising.
1862 Treaty of Saigon.
1867 France establishes the colony of Cochinchina.
1883 Tonkin Campaign.
Emperor Dục Đức (1883)
Emperor Hiệp Hòa (1883)
Emperor Kiến Phúc (1883 - 1884)
1885 Emperor Hàm Nghi (1884 - 1885) Battle of the Huế Imperial City. Hàm Nghi leads resistance.[52]
1885 Emperor Đồng Khánh (1885 - 1889) Cần Vương Movement.
1888 Hàm Nghi captured and exiled to Algeria.[52]
1904 Emperor Thành Thái (1889 - 1907) Đông Du Movement.
Emperor Duy Tân (1907 - 1916)
1917 Emperor Khải Định (1916 - 1925) Thái Nguyên Uprising.
1930 Emperor Bảo Đại (1925 - 1945) Nghệ Tĩnh Revolt.
1945 August Revolution.

Socialist Republic sửa

Date Ruler Events Other people/events
1976 President Tôn Đức Thắng (1976 - 1980) The National Assembly proclaims unification of the country as the Socialist Republic of Vietnam.[46] Fourth National Party Congress. The Vietnamese Workers Party renamed the Vietnam Communist Party.[46]
1977 Admittance to United Nations.[46]
1978 Admittance to the Comecon.[46] 25-year "Treaty of Friendship and Cooperation" with the Soviet Union.[46]
1979 Border war with the PRC.
1980 President Nguyễn Hữu Thọ (1980 - 1981)
1982 Trường Chinh, Chairman of the State Council (1981 - 1987) Fifth National Party Congress.[46]
1986 Sixth National Party Congress.[46]
1988 Võ Chí Công, Chairman of the State Council (1987 - 1992) Johnson South Reef Skirmish.
1991 Seventh National Party Congress.
1995 President Lê Đức Anh (1992 - 1997) Admittance to ASEAN.
1996 Eighth National Party Congress.
2001 President Trần Đức Lương (1997 - 2006) Ninth National Party Congress.
2006 Tenth National Party Congress.
2007 President Nguyễn Minh Triết (2006 - 2011) Admittance to WTO.
2011 Eleventh National Party Congress. Mường Nhé Uprising.[53]
President Trương Tấn Sang (2011–present)

Notes sửa

  1. ^ Importance of cultural history. Retrieved 2014-04-23.
  2. ^ Dao 1985
  3. ^ “Vietnam Notebook: Early History, Nam Viet to Gia Long”. Parallel Narratives. Truy cập ngày 14 tháng 3 năm 2015.
  4. ^ a b c Đại Việt sử ký toàn thư, Issue 1
  5. ^ Iwona Czerwinska Pawluk and Walery Zukow, p. 21
  6. ^ “Culture and Customs of Vietnam”. Truy cập ngày 14 tháng 3 năm 2015.
  7. ^ quan Thai. “Lịch sử Việt Nam”. Truy cập ngày 14 tháng 3 năm 2015.
  8. ^ Lê Trung Vũ & Lê Hồng Lý, p. 95
  9. ^ a b “LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG BÌNH ĐỊNH”. Truy cập ngày 14 tháng 3 năm 2015.
  10. ^ Lê Trung Vũ & Lê Hồng Lý, p. 414
  11. ^ Ancient calendar unearthed. Retrieved 2014-01-03.
  12. ^ Archaeologists unearth 3,200-year-old woman in Vietnam. Retrieved 2013-12-22.
  13. ^ according to Book of Han.
  14. ^ Lê Trung Vũ & Lê Hồng Lý, p. 852
  15. ^ Vũ Hồng - Vũ Thị Lê Hoa
  16. ^ Vietnam - History. Retrieved 2013-12-14.
  17. ^ Lê Trung Vũ & Lê Hồng Lý, p. 107
  18. ^ a b c “Vietnam - HISTORY”. Truy cập ngày 14 tháng 3 năm 2015.
  19. ^ a b c d “Vietnamese History: A Chronological Outline - Asia for Educators - Columbia University”. Truy cập ngày 14 tháng 3 năm 2015.
  20. ^ Vietnam Handicrafts. Retrieved 2013-12-31.
  21. ^ World Beat: Vietnam. Retrieve 2014-01-01.
  22. ^ a b Hauptly, 1985, 4
  23. ^ Đào Duy Anh, Đất nước Việt Nam qua các đời, NXB VHTT, 2005, p. 21
  24. ^ Cao Xuân Đỉnh 1969, pp. 126–130
  25. ^ Tarling, p. 121
  26. ^ Lê Trung Vũ & Lê Hồng Lý, p. 267
  27. ^ “Going Dutch in Beijing”. Truy cập ngày 14 tháng 3 năm 2015.
  28. ^ “Celebrate Tet”. Truy cập ngày 14 tháng 3 năm 2015.
  29. ^ Nguyễn Tài Thư (2008), p.13.
  30. ^ “Encyclopedia of the Peoples of Asia and Oceania”. Truy cập ngày 14 tháng 3 năm 2015.
  31. ^ Lê Trung Vũ & Lê Hồng Lý, p. 65
  32. ^ Lĩnh Nam chích quái
  33. ^ Death Anniversary of the Hùng kings. Retrieved 2013-11-30.
  34. ^ a b Vu Dinh Dinh. "Cochinchina: Reassessment of the Origin and Use of a Westernized Place Name". The Writers Post, vol. 9, Jan & Jul 2007.
  35. ^ Taylor, 1991, p. 24.
  36. ^ a b c Triệu Dynasty (207 – 111 TCN)
  37. ^ Nguyễn Tài Thư (2008), p.20.
  38. ^ Doh Chull Shin, p. 34
  39. ^ “カードローンRoom”. Truy cập ngày 14 tháng 3 năm 2015.
  40. ^ Vương Hùng.docx
  41. ^ 111 TCN: Uprising shakes the rule of the Triệu Dynasty
  42. ^ a b “BẮC THUỘC VÀ CHỐNG BẮC THUỘC: NHỮNG DẤU TÍCH VĂN HÓA VẬT CHẤT (GS.TS NGUYỄN QUANG NGỌC)”. Truy cập ngày 14 tháng 3 năm 2015.
  43. ^ a b Taylor, 1991, p. 30.
  44. ^ Taylor, 1991, p. 29.
  45. ^ Taylor, 1991, p. 33.
  46. ^ a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t Vietnam - a country study
  47. ^ Việt sử Thông giám cương mục.
  48. ^ a b Đại Việt sử ký toàn thư, Issue 4
  49. ^ “A Brief History of Vietnam”. Truy cập ngày 14 tháng 3 năm 2015.
  50. ^ Lịch sử chế độ phong kiến, Vol. 3, pp. 505–506.
  51. ^ a b “Leadup to French Colonization”. Truy cập ngày 14 tháng 3 năm 2015.
  52. ^ a b Vietnam’s Chronology
  53. ^ “Thousands of Hmong stage rare Vietnam protest”. Truy cập ngày 14 tháng 3 năm 2015.

References sửa

  • Cao Xuân Đỉnh. Người anh hùng làng Dóng. NxbKHXH 1969.
  • Dao, T. T. 1985. Types of rice cultivation and its related civilization in Vietnam. East Asian Cultural Studies 24: 41—56.
  • Doh Chull Shin (2011). Confucianism and Democratization in East Asia. Cambridge University Press.
  • Hauptly, Denis J. (1985), In Vietnam, New York.
  • Iwona Czerwinska Pawluk and Walery Zukow (2011). Humanities dimension of physiotherapy, rehabilitation, nursing and public health. ISBN 978-83-61047-34-6.
  • Jeffrey, Laura S. (2007). Celebrate Tet. Enslow Publishers, Inc.
  • Lê Trung Vũ & Lê Hồng Lý. Lễ hội Việt Nam. Hương Trang Cultural Company Ltd. & NXB Văn hóa Thông tin, 2005.
  • Mark W. McLeod & Nguyen Thi Dieu (2001). Culture and Customs of Vietnam. Greenwood Publishing Group.
  • McCrum, Mark (2008). Going Dutch in Beijing: How to Behave Properly When Far Away from Home. Macmillan.
  • Nguyễn Tài Thư (2008), History of Buddhism in Vietnam, Cultural heritage and contemporary change: South East Asia, CRVP, ISBN 1565180984
  • Tarling, Nicholas. The Cambridge History of Southeast Asia. Cambridge University Press, 1999.
  • Taylor, Keith Weller, The Birth of Vietnam. University of California Press, 1991.

Bản mẫu:Vietnam topics