Trần Kiều Ân
Trần Kiều Ân (Tiếng Anh: Joe Chen; chữ Hán phồn thể: 陳喬恩; chứ Hán giản thể: 陈乔恩; Bính âm: Chénqiáo'ēn) sinh ngày 4 tháng 4 năm 1979 là nữ diễn viên, ca sĩ và người mẫu Đài Loan. Cô từng là đồng trưởng nhóm của nhóm nhạc nữ Đài Loan 7 Flowers và là thành viên nữ đầu tiên của công ty quản lý Jungiery.
Trần Kiều Ân 陳喬恩 | |
---|---|
250px | |
Sinh | 4 tháng 4, 1979 Huyện Tân Trúc, ![]() |
Tên khác | Joe Chen Tiểu Hồng Ân A Bá Giáo chủ Cầu Ân |
Nghề nghiệp | Diễn viên, ca sĩ, nhà văn, MC |
Năm hoạt động | 2001-nay |
Tác phẩm nổi bật | Hoàng tử Ếch Định mệnh anh yêu em Tân tiếu ngạo giang hồ Vẫn cứ thích em Cẩm Tú duyên hoa lệ mạo hiểm |
Chiều cao | 1,65 m (5 ft 5 in) |
Cân nặng | 47 kg (104 lb) |
Giải thưởng | 2007 QQ Entertainment Awards cho "Nữ diễn viên truyền hình được yêu thích nhất" (Khu vực Đài Loan) 2008 QQ Entertainment Awards cho "Nữ diễn viên truyền hình xuất sắc nhất" (Khu vực Hồng Kông, Đài Loan) 2009 QQ Entertainment Awards cho "Nữ diễn viên truyền hình được yêu thích nhất" (Hồng Kông, Đài Loan) 2010 Hua Ding Awards cho "Nữ diễn viên xuất sắc nhất" (Hạng mục "Phim truyền hình") |
Trang web | [http://t.sina.com.cn/chenchiaoen Trang Sina weibo của Trần Kiều Ân https://www.instagram.com/iam_joechen/?hl=vi Trang Instagram của Trần Kiều Ân] |
Trần Kiều Ân | |||||||||||||||
Phồn thể | 陳喬恩 | ||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Giản thể | 陈乔恩 | ||||||||||||||
|
Năm 2005, cô tham gia bộ phim "Hoàng tử Ếch", bộ phim đạt rating kỉ lục khiến tên tuổi của cô và các bạn diễn từ vô danh đến lan rộng ra khắp đại lục
Năm 2008, tại lễ trao giải Golden Bell Awards lần thứ 43, Trần Kiều Ân được đề cử Giải thưởng Golden Bell Awards cho Vai nữ chính xuất sắc nhất (Hạng mục phim truyền hình) với vai diễn trong bộ phim Đêm định mệnh.[1]
Năm 2013, tên tuổi của Trần Kiều Ân lan rộng sang Đại lục khi cô thủ vai Đông Phương Bất Bại trong bộ phim truyền hình "Tân Tiếu ngạo giang hồ".
Sự nghiệpSửa đổi
Năm 2001, cô bắt đầu sự nghiệp với vai trò là một người mẫu và trợ lý. Năm 2002, cô trở thành MC đầu tiên trong chương trình 中國那麼大 của đài Sanlih E-Television (SET). Từ đây, cô cũng bắt đầu sự nghiệp diễn xuất với vai diễn đầu tay trong bộ phim Người tình MVP. Cuối năm 2002, cô trở thành MC trong chương trình 綜藝旗艦 của đài TTV với Ngô Tông Hiến.
Năm 2003, hợp đồng giữa cô với công ty quản lý Jungiery Star bị hoãn lại 6 tháng. Năm 2004, cô trở thành đồng trưởng nhóm của nhóm nhạc nữ mới mang tên 7 Flowers.
Từ năm 2004 đến năm 2005, cô đóng vai nữ chính trong nhiều bộ phim truyền hình như Ngàn vàng tiểu thư, Yêu phải nàng thiên kim và Hoàng tử ếch. Cuối năm 2005, cô là MC trong chương trình Treasure Hunter với Tăng Quốc Thành (曾國城) và xuất hiện với vai trò khách mời trong bộ phim truyền hình Philippines "Sugo".
Năm 2006, cô làm người dẫn chương trình cho chương trình "Manly Chef" với Tăng Quốc Thành. Cũng trong năm này, cô tham gia bộ phim "Oẳn tù tì" với thành viên của nhóm 5577 và 183 Club, Vương Thiệu Vỹ.
Năm 2007, cô và bạn diễn Minh Đạo tái hợp trong bộ phim truyền hình Anh Dã 3+1, bên cạnh thành viên nhóm 5566 Hứa Mạnh Triết và Hoàng Chí Vỹ.
Năm 2008, cô thủ vai chính trong bộ phim truyền hình Đêm định mệnh hợp tác với Nguyễn Kinh Thiên (阮經天) và Trần Sở Hà (陳楚河). Đồng thời cũng trong năm này, cô xuất bản quyển sách đầu tay mang tựa đề 乔见没 Joe See Or Not See.
Năm 2009, Trần Kiều Ân chuyển hướng sang phát triển sự nghiệp ở Trung Quốc và là nữ chính đóng phim The Girl In Blue cùng Khưu Trạch và Phùng Thiệu Phong.
Năm 2010, cô là nữ chính trong phim Kích lãng thanh xuân cùng Huỳnh Hiểu Minh. Năm 2011, cô đóng phim điện ảnh 3 giọt nước mắt cùng Đậu Kiêu và nữ chính phim truyền hình Đẳng cấp quý cô cùng Trương Hàn.
Năm 2012, Trần Kiều Ân đóng vai chính trong vở kịch " Cô gái trên cây sa kê" và giành giải thưởng phim Danny thứ tư cho Nữ diễn viên xuất sắc nhất. Năm 2013: Tham gia phim " Tân Tiếu ngạo giang hồ vai Đông Phương Bất Bại
7 FlowersSửa đổi
Lúc đầu, khi mới thành lập năm 2004, 7 Flowers có tổng cộng 7 thành viên, bao gồm: Trần Kiều Ân, Triệu Hồng Kiều (Tiểu Kiều), Lại Vy Như, Khuất Mân Khiết (Tiểu Khiết), Khâu Vỹ Phân (Man Đầu), Châu Lịch Sầm (Tử Tử) và Vương Vũ Tiệp. Trong 7 Flowers, Trần Kiều Ân đóng vai trò đồng trưởng nhóm với Triệu Hồng Kiều.
Các ca khúc của 7 Flowers thường được sử dụng làm nhạc nền cho một số bộ phim truyền hình nổi tiếng, như Vũ vương, Yêu phải nàng thiên kim và Hoàng tử ếch.
Trần Kiều Ân còn đồng thời là người đồng sáng tác các ca khúc như My Dear Friend và Say You Love Me. Cuối năm 2005, album đầu tay của "7 Flowers" đã được phát hành và bán được hơn 40.000 bản.
Trần Kiều Ân cũng tham gia thể hiện 3 ca khúc trong bộ phim Những người bạn thân, trong đó có một bản song ca với bạn diễn Minh Đạo, thành viên nhóm 183 Club.
Âm nhạcSửa đổi
Đĩa hátSửa đổi
- 2004: CD nhạc phim "Vũ vương"《紫禁之巔》
- 2005: "Love Miracle"《愛的奇蹟》- CD nhạc phim "Hoàng tử ếch"《王子變青蛙》- album đầu tay của nhóm 7 Flowers
- 2006: CD nhạc phim "Phép màu"《愛情魔髮師》
- 2007: CD nhạc phim "Những người bạn thân"《櫻野3加1》
Ca khúcSửa đổi
2016: "Yes, I do" (Nhạc phim Từ bỏ em Giữ chặt em)
2017: "Có thể không dũng cảm được không"《可不可以不勇敢》(Hát cùng Tạ Na trong đêm Quốc kịch thịnh điển 2015)
Đóng MVSửa đổi
2019: "Đọc hiểu tình yêu"《閱讀愛情》(Đóng nữ chính cho MV của Hồ Hạ)
2019: "La Chí Tường" 《羅志祥》(Đóng nữ chính cho MV của La Chí Tường)
Danh sách phimSửa đổi
Phim điện ảnhSửa đổi
Năm | Tựa đề | Vai |
---|---|---|
2011 | Ba giọt nước mắt | Trương Thái |
2012 | Happiness me too | Tống Kỳ |
Doomsday calling | ||
2014 | Đại náo thiên cung 大鬧天宮 |
Thiết Phiến công chúa |
The suspicious[2](Kẻ Đáng Nghi Nhất) 最佳嫌疑人 |
An Kỳ Nhi | |
Kích Lãng Thanh Xuân (激浪青春) | Nguyễn Tiểu Nguyệt | |
2015 | Youth Never Returns - Nếu Thanh Xuân Không Thể Trở Lại | Châu Tuệ |
Thời Đại Thiếu Nữ Của Tôi | Lâm Chân Tâm | |
Tôi Là Nữ Vương | Candy Chen | |
2018 | Đại sư huynh (大師兄) | Cô giáo Lương |
Phim truyền hìnhSửa đổi
Năm | Tựa đề | Vai | Bạn diễn | Số tập |
---|---|---|---|---|
2002 | Hoa Oải hương 薰衣草 |
Tiểu Hủy | ||
Người tình MVP MVP 情人 |
Phương Diệc Tuyết/Barbie | |||
2004 | Ngàn vàng tiểu thư 千金百分百 |
Lương Tiểu Phụng/Trang Phi Dương | 40 | |
Yêu phải nàng thiên kim 愛上千金美眉 |
Ngải Bích/Albee | |||
Woman are flowers 紅色女人花〃別變 |
||||
2005 | Hoàng tử ếch 王子變青蛙 |
Diệp Thiên Du | Minh Đạo | |
Sugo | Mei Li | |||
2006 | Oẳn tù tì 剪刀 石頭 布 |
Ye Duo Li | ||
2007 | Anh Dã 3+1 櫻野3加1 |
Hạ Thiên | Minh Đạo | |
2008 | Định mệnh anh yêu em 命中注定我愛你 |
Trần Hân Di/Elaine | Nguyễn Kinh Thiên | 39 |
Vô địch San Bảo Muội 無敵珊寶妹 |
Trần Hân Di | Nguyễn Kinh Thiên | ||
2009 | Lời hứa dưới cây ngô đồng 福氣又安康 |
Hoàng Xuân Hương/Tạ Phúc An | Lam Chính Long | 17 |
2010 | Chuyện hẹn hò 佳期如夢 |
Vưu Giai Kỳ | Phùng Thiệu Phong | 32 |
Vũ Điệu Nào Cho Anh | Đinh Tiểu Hàn | Minh Đạo | ||
2011 | Nữ nhân của Vua 王的女人 |
Lữ Lạc | Minh Đạo | 32 |
2012 | Đẳng cấp quý cô 勝女的代價 |
Lâm Hiểu Khiết | Trương Hàn | 33 |
2013 | Tân Tiếu ngạo giang hồ 笑傲江湖 |
Đông Phương Bất Bại | Hoắc Kiến Hoa | 56 |
2015 | Cẩm tú duyên Hoa lệ mạo hiểm
锦绣缘 华丽冒险 |
Vinh Cẩm Tú | Huỳnh Hiểu Minh | 40 |
Vẫn cứ thích em
偏偏喜欢你 |
Tiền Bảo Bảo | Giả Nãi Lượng | 41 | |
Lấy Chồng Sống Qua Ngày
嫁个老公过日子 |
Trần Gia Ngọc | Yi Zhang | 40 | |
2016 | Từ Bỏ Em,Giữ Chặt em
放弃我抓紧我 |
Lệ Vy Vy | Vương Khải | 51 |
Ma Thổi Đèn - Tinh Tuyệt Cổ Thành
鬼吹灯之精绝古城 |
Shirley Dương | Cận Đông | 21 | |
2017 | Thanh Đạm Là Mỹ Vị Nhân Gian
人间至味是清欢 |
An Thanh Hoan | Đồng Đại Vỹ | 42 |
Độc Cô Hoàng Hậu
独孤皇后 |
Độc Cô Già La | Trần Hiểu | 50 |
Chương trình truyền hìnhSửa đổi
Năm | Tựa đề | Tập | Ghi chú |
---|---|---|---|
2009 | Happy camp | 10/01/2009 | Khách mời |
2013 | Phi thường tính cự ly | 09/05/2013 | Khách mời |
2015 | 1/04/2015 | ||
Keep running | Season 2 - Tập 5 | Khách mời | |
Season 3 - Tập 2 | |||
Thử thách cực han | Season 1 - Tập 1 | ||
2016 | Toàn phong hiếu tử | 2016 | Nhân vật cố định |
Chúng tôi đến rồi | Season 2 | ||
Phi thường tính cự ly | 26/05/2016 | Khách mời | |
Thiên thiên hướng thượng | 22/07/2016 | ||
Xin nhờ tủ quần áo | (Tập 7) Tập 8 | ||
24 giờ | Season 1 - Tập 3,4 | ||
Happy camp | 16/01/2016 | ||
2017 | 26/08/2017 | Khách mời | |
Bazaar show | Season 4 - 9/1/2017 | ||
2018 | Thế giới dũng cảm | 2018 | Nhân vật cố định |
Thiên thiên hướng thượng | 08/07/2018 | Khách mời | |
Căn bếp hoang dã | Tập 10 | ||
Đại hội dìm hàng | Season 3 - Tập 5 | ||
Happy camp | 23/06/2018 | ||
08/09/2018 | |||
2019 | 20/04/2019 | Khách mời | |
09/11/2018 | |||
Hướng về cuộc sống | Season 3 - Tập 6,7,8 | ||
Cực hạn thanh xuân | Tập 7 | ||
Nhiệm vụ ngọt ngào | Tâp 40 (04/11) | ||
Tình yêu của con gái | Season 2 | ||
2020 | Câu hỏi lựa chọn đời người | 08/01/2020 | Khách mời |
Xin nhờ tủ lạnh | Season 6 - (Tập 5) Tập 7 | ||
Tôi muốn sống như vậy | (Tập 7) Tập 8,9,10 | ||
Hội chị em Sunny | Tập 9 |
Khách mời cố định
Giải thưởngSửa đổi
Giải thưởng phim điện ảnh và phim truyền hình:
- 2007 QQ Entertainment Awards cho "Nữ diễn viên truyền hình được yêu thích nhất" (Khu vực Đài Loan)
- 2008 QQ Entertainment Awards cho "Nữ diễn viên truyền hình xuất sắc nhất" (Khu vực Hồng Kông, Đài Loan)
- 2009 QQ Entertainment Awards cho "Nữ diễn viên truyền hình được yêu thích nhất" (Khu vực Hồng Kông, Đài Loan)
- 2010 Hua Ding Awards cho "Nữ diễn viên xuất sắc nhất" (Hạng mục "Phim truyền hình")
- 2013 Baidu Awards cho "Diễn viên được tìm kiếm nhiều nhất"
- 2015 "Nữ diễn viên xuất sắc nhất" tại Giải thưởng kịch sân khấu quốc tế DENNY
- 2015 Hua Ding Awards cho "Nữ diễn viên xuất sắc nhất (dòng phim cận đại - Cẩm tú duyên, hoa lệ mạo hiểm)
- 2015 Quốc kịch thịnh điển cho " Diễn viên có giá trị thương mại nhất năm"
- 2015 StarShow cho "Nữ diễn viên được yêu thích nhất năm"
- 2016 Quốc kịch thịnh điển cho "Nữ diễn viên có sức ảnh hưởng nổi bật trên nhiều màn ảnh"
- 2016 Fashion Star Show cho " Ngôi sao thời trang hot nhất năm"
- 2017 Netease cho "Nhân vật có thái độ tốt nhất"
- 2018 MAHB cho "Nghệ sĩ HK-TW kiệt xuất"
- 2020 Lễ trao giải Life Style cho "Youture - Diễn viên có sức ảnh hưởng nhất"
Tham khảoSửa đổi
- ^ (tiếng Trung) Taiwan Television Danh sách người được đề cử và thắng giải "TTV Golden Bell Awards" lần thứ 43
- ^ “Ảnh nóng của Tô Hữu Bằng và Trần Kiều Ân gây sốt”. yan.vn. Ngày 29 tháng 3 năm 2014. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2014.
- ^ (tiếng Anh)“Joe Chen”. imdb.com. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2014.
- ^ (tiếng Anh)“Joe Chen”. chinesemov.com. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2014.
Liên kết ngoàiSửa đổi
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Trần Kiều Ân. |
- Chiao-en Chen trên IMDb
- Trần Kiều Ân - Joe Chen's VNFC trên Facebook
- Trần Kiều Ân trên Sina Weibo
- iam_joechen trên Instagram
- 陳喬恩工作室 trên Sina Weibo
- Trần Kiều Ân trên Hong Kong Movie DataBase
- 陈乔恩 Joe Chen Trần Kiều Ân trên Douban