x Tour là chuyến lưu diễn toàn thế giới thứ hai của ca sĩ-nhạc sĩ người Anh Ed Sheeran để quảng bá cho album thứ hai của anh x. Chuyến lưu diễn bắt đầu tại Osaka, Nhật Bản vào ngày 6 tháng 8 năm 2014 và đi qua châu Âu, châu Mỹ, châu Úc và châu Á cho tới tháng 12 năm 2015 khi tour diễn kết thúc tại New Zealand. Đến nay Ed Sheeran đã lên lịch cho 179 buổi diễn. Vào tháng 6/2015, ca sĩ này thông báo rằng ba buổi diễn từ 10-12 tháng 7 năm 2015 trên sân Wembley sẽ được quay và dựng thành một bộ phim tài liệu.[1]

X Tour
Chuyến lưu diễn của Ed Sheeran
Áp phích x Tour (đợt thứ 4 ở Bắc Mỹ)
Album liên kếtx
Ngày bắt đầu6 tháng 8 năm 2014
Ngày kết thúc12 tháng 12 năm 2015
Số buổi diễn
  • Bắc Mỹ: 76
  • Châu Á: 11
  • Châu Âu: 61
  • Châu Úc: 23
  • Nam Mỹ: 8
  • Tổng: 179
Doanh thu150,7 triệu đôla Mỹ
Thứ tự buổi diễn của Ed Sheeran
  • + Tour
    (2011–13)
  • x Tour (2014–15)
  • ÷ Tour (2017–)

Bối cảnh

sửa

Năm 2013, Ed Sheeran tham gia biểu diễn trong Red Tour của Taylor Swift tại Bắc Mỹ. Anh bắt đầu thu âm cho album phòng thu thứ hai, x trong tour diễn này. Album được mở màn bằng đĩa đơn"Sing". Bài hát đã đạt được vị trí số 1 tại Vương quốc Anh. Sheeran biểu diễn tại khá nhiều lễ hội trong năm 2014, bao gồm Glastonbury Festival, T in the ParkSouthside Festival. Vào ngày 14/4/2014, sau màn trình diễn trên Saturday Night Live, Sheeran xác nhận về tour diễn đầu tiên của anh tại Bắc Mỹ. Từ điểm bắt đầu là Seattle, tour diễn 15 ngày sẽ đi vòng quanh Bắc Mỹ.[2] Ba buổi diễn được thêm vào tour diễn nhờ nhu cầu xem gia tăng (một buổi tại SAP Center, San Jose và tại Trung tâm Staples, Los Angeles).

Danh sách bài hát

sửa

Đây là danh sách bài hát của buổi diễn ngày 27/8/2014 và không đại diện cho tất cả các buổi của chuyến lưu diễn.[3]

  1. "I'm a Mess"
  2. "Lego House"
  3. "Don't"
  4. "Drunk"
  5. "Take It Back"
  6. "One"
  7. "Bloodstream"
  8. "Tenerife Sea"
  9. "Afire Love"
  10. "Runaway"
  11. "Thinking Out Loud"
  12. "Give Me Love"
  13. "I See Fire"
Encore
  1. "You Need Me, I Don't Need You"
  2. "The A Team"
  3. "Chasing Cars"
  4. "Sing"

Các buổi diễn

sửa
Danh sách các buổi biểu diễn cùng ngày, thành phố, quốc gia, địa điểm, số vé bán được, lượng vé phát ra và tổng doanh thu
Ngày Thành phố Quốc gia Địa điểm Số khán giả Doanh thu
Châu Á
6/8/2014 Osaka Nhật Bản Big Cat
8/8/2014 Tokyo Studio Coast
Châu Âu
15/8/2014[a] Hasselt Bỉ Kiewit
16/8/2014[b] Chelmsford Anh Hylands Park
17/8/2014[c] Weston-under-Lizard Weston Park
Bắc Mỹ[4][5]
21/8/2014 Seattle Hoa Kỳ WaMu Theater 7.200 / 7.200 $404.362
23/8/2014 Vancouver Canada Ambleside Park 10.768 / 10.768 $565.895
26/8/2014 San Jose Hoa Kỳ SAP Center 7.485 / 7.485 $423.475
27/8/2014 Los Angeles Trung tâm Staples
29/8/2014 Las Vegas The Chelsea 6.000 / 6.000 $237.415
30/8/2014
31/8/2014 Glendale Gila River Arena 8.918 / 8.918 $329.272
3/9/2014 Kansas City Sprint Center 5.514 / 5.514 $285.408
4/9/2014 Cleveland Wolstein Center 5.139 / 5.139 $272.367
6/9/2014 Columbia Merriweather Post Pavilion 11.563 / 11.563 $507.170
8/9/2014 Philadelphia Wells Fargo Center 10.723 / 10.723 $523.115
9/9/2014 Mansfield Xfinity Center 10.808 / 10.808 $545.623
11/9/2014 Charlotte Time Warner Cable Arena 6.533 / 6.533 $314.548
12/9/2014 Duluth The Arena tại Trung tâm Gwinnett 9.276 / 9.276 $475.402
13/9/2014 Nashville Bridgestone Arena 10.231 / 10.231 $569.296
15/9/2014 Minneapolis Target Center 7.369 / 7.369 $413.428
16/9/2014 Rosemont Allstate Arena 10.532 / 10.532 $532.328
17/9/2014 Auburn Hills The Palace of Auburn Hills 6.419 / 6.419 $340.873
18/9/2014 Toronto Canada Air Canada Centre 14.156 / 14.156 $767.910
20/9/2014[d] Las Vegas Hoa Kỳ MGM Grand Garden Arena
Châu Âu[6][7]
29/9/2014[e] Luân Đôn Anh The Roundhouse
3/10/2014 Dublin Ireland 3Arena
4/10/2014
5/10/2014
6/10/2014
8/10/2014 Belfast Bắc Ireland Odyssey Arena
9/10/2014
11/10/2014 Leeds Anh First Direct Arena
12/10/2014 Luân Đôn The O2 Arena 68.748 / 70.489 $4.011.080
13/10/2014
14/10/2014
15/10/2014
19/10/2014 Birmingham LG Arena
20/10/2014
22/10/2014 Nottingham Capital FM Arena
23/10/2014
25/10/2014 Newcastle Metro Radio Arena
27/10/2014 Manchester Phones 4u Arena 32.303 / 32.610 $1.688.860
28/10/2014
30/10/2014 Glasgow Scotland SSE Hydro
31/10/2014
3/11/2014 Amsterdam Hà Lan Ziggo Dome
4/11/2014 Brussels Bỉ Forest National 8.000 / 8.400 $299.784
5/11/2014 Düsseldorf Đức ISS Dome 11.820 / 11.820 $414.299
6/11/2014 Hamburg O2 World Hamburg 12.121 / 12.303 $395,006
11/11/2014 Copenhagen Đan Mạch Forum Copenhagen
12/11/2014 Stockholm Thụy Điển Ericsson Globe 13,994 / 13,994 $604,594
14/11/2014 Berlin Đức Hội trường Max Schmeling 8.969 / 8.969 $313.251
15/11/2014 Stuttgart Porsche-Arena 6.283 / 6.283 $226.940
17/11/2014 Munich Olympiahalle 12.084 / 12.084 $480.936
18/11/2014 Frankfurt Festhalle 11.739 / 11.739 $411.033
19/11/2014 Zürich Thụy Sĩ Maag Halle
20/11/2014 Milan Ý Alcatraz
22/11/2014 Villeurbanne Pháp Le Transbordeur
24/11/2014 Barcelona Tây Ban Nha Palau Sant Jordi
25/11/2014 Madrid Barclaycard Center
27/11/2014 Paris Pháp Le Bataclan
28/11/2014[f] Newcastle Anh Metro Radio Arena
29/11/2014[g] Birmingham LG Arena
Bắc Mỹ
4/12/2014 San Francisco Hoa Kỳ Nob Hill Masonic Center
Châu Âu
7/12/2014 [h] Luân Đôn Anh O2 Arena
15/12/2014 [i] Zugspitze Đức Panorama Lounge
22/1/2015 [j] Luân Đôn Anh Broadcasting House
26/1/2015 Roma Ý PalaLottomatica
27/1/2015 Milan Mediolanum Forum
28/1/2015 Zürich Thụy Sĩ Hallenstadion 13.000 / 13.000 $892.945
30/1/2015 Amnéville Pháp Galaxie Amnéville
1/2/2015 Clermont-Ferrand Zénith de Clermont-Ferrand
2/2/2015 Paris Zénith Paris
3/2/2015 Nantes Zénith de Nantes
12/2/2015 Praha Cộng hòa Séc Tipsport Arena
13/2/2015 Warsaw Ba Lan Torwar Hall
15/2/2015 Vilnius Litva Siemens Arena
16/2/2015 Riga Latvia Riga Arena
17/2/2015 Tallinn Estonia Saku Suurhall
Châu Á
27/2/2015 Muscat Oman Shangri-La's Barr Al Jissah
1/3/2015 Mumbai Ấn Độ Trường đua Mahalaxmi
3/3/2015 Doha Qatar Trung tâm Hội nghị Quốc gia Qatar
5/3/2015 Dubai Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất Dubai Media City
7/3/2015 Thượng Hải Trung Quốc Mercedes-Benz Arena 7.160 / 7.160 $610.589
8/3/2015 Seoul Hàn Quốc Nhà thi đấu bóng ném Olympic SK 3.296 / 3.977 $402.518
10/3/2015 Hồng Kông Hồng Kông AsiaWorld-Expo 7.869 / 7.869 $678.550
12/3/2015 Manila Philippines Mall of Asia Arena 10.408 / 10.408 $979.927
14/3/2015 Singapore Singapore Star Theatre 4.985 / 4.985 $462.931
16/3/2015 Kuala Lumpur Malaysia Plenary Hall 4.694 / 4.694 $377.910
Châu Úc[8]
20/3/2015 Brisbane Úc Riverstage 27.928 / 27.928 $1.783.370
21/3/2015
22/3/2015
24/3/2015 Sydney Qantas Credit Union Arena 36.545 / 36.545 $2.519.210
25/3/2015
26/3/2015
28/3/2015 Melbourne Rod Laver Arena 40.108 / 40.108 $2.547.170
29/3/2015
30/3/2015
1/4/2015 Adelaide Adelaide Entertainment Centre 18.318 / 18.318 $1.159.190
2/4/2015
4/4/2015 Perth Perth Arena 29.692 / 29.692 $1.964.960
5/4/2015
8/4/2015 Christchurch New Zealand Horncastle Arena
10/4/2015 Wellington TSB Bank Arena
11/4/2015 Auckland Vector Arena
12/4/2015
Nam Mỹ
19/4/2015 Bogotá Colombia C.C Bima Gran Carpa 6.630 / 6.630 $521.902
21/4/2015 Lima Peru Jockey Club del Perú 11.649 / 11.649 $820.792
23/4/2015 Santiago Chile Sân vận động Quốc gia Julio Martínez Prádanos 14.797 / 14.797 $770.746
25/4/2015 Buenos Aires Argentina Sân vận động Luna Park 15.884 / 15.884 $961.749
26/4/2015
28/4/2015 São Paulo Brazil Espaço das Américas 14.823 / 14.823 $912.765
29/4/2015
30/4/2015 Rio de Janeiro HSBC Arena 11.245 / 11.245 $739.028
Bắc Mỹ[9]
2/5/2015[k] New Orleans Hoa Kỳ Trường đua Fair Grounds 10.500 / 10.500 $800.500
3/5/2015[l] Memphis Tom Lee Park
6/5/2015 Austin Frank Erwin Center 11.593 / 11.951 $683.306
7/5/2015 Grand Prairie Verizon Theatre at Grand Prairie 8.600 / 8.600 $700.500
9/5/2015 Tulsa BOK Center 15.500 / 15.500 $1.500.600
10/5/2015 St. Louis Scottrade Center
12/5/2015 Pittsburgh Consol Energy Center 13.389 / 13.389 $754.355
13/5/2015 Albany Times Union Center 11.022 / 12.935 $654.538
19/5/2015 Salt Lake City EnergySolutions Arena
23/5/2015 Uncasville Mohegan Sun Arena 7.090 / 7.090 $464.890
24/5/2015 Bangor Darling's Waterfront Pavilion
26/5/2015 Philadelphia Mann Center
28/5/2015 Forrest Hills West Side Tennis Club
29/5/2015
30/5/2015 Newark Trung tâm Prudential
31/5/2015 Brooklyn Barclays Center 14.341 / 14.341 $1.083.905
2/6/2015 Montreal Canada Bell Centre
3/6/2015 Ottawa Canadian Tire Centre
5/6/2015 London Budweiser Gardens 9.003 / 9.003 $542.962
6/6/2015 Toronto Air Canada Centre 14.278 / 14.278 $798.615
7/6/2015 Hopewell Hoa Kỳ CMAC
9/6/2015 Des Moines Wells Fargo Arena
10/6/2015 Sioux Falls Denny Sanford Premier Center 10.657 / 10.657 $625.543
12/6/2015 Winnipeg Canada MTS Centre
13/6/2015 Regina Brandt Centre
14/6/2015 Edmonton Rexall Place
16/6/2015 Saskatoon SaskTel Centre
17/6/2015 Calgary Scotiabank Saddledome
19/6/2015 Vancouver Rogers Arena
20/6/2015 Portland Hoa Kỳ Moda Center
23/6/2015 San Diego Valley View Casino Center
24/6/2015 Los Angeles Hollywood Bowl
25/6/2015
26/6/2015 Berkeley Hearst Greek Theatre
29/6/2015 Morrison Red Rocks Amphitheatre
30/6/2015
2/7/2015 Noblesville Klipsch Music Center
3/7/2015[m] Milwaukee Marcus Amphitheater
Châu Âu
10/7/2015 Luân Đôn Anh Sân vận động Wembley
11/7/2015
12/7/2015
24/7/2015 Dublin Ireland Croke Park 162.208/162.208 $11.590.800
25/7/2015
Bắc Mỹ
3/9/2015 Houston Hoa Kỳ Sân vận động BBVA Compass
5/9/2015 Frisco Sân vận động Toyota
8/9/2015 Orlando Amway Center 13.638 / 13.638 $898.415
9/9/2015 Miami American Airlines Arena
10/9/2015 Tampa Amalie Arena 12.598 / 12.598 $747.953
12/9/2015 Atlanta Philips Arena 13.551 / 13.551 $834.508
13/9/2015 Nashville Bridgestone Arena 15.754 / 15.754 $905.096
15/9/2015 St. Paul Xcel Energy Center
16/9/2015 Tinley Park Hollywood Casino Amphitheatre
17/9/2015 Cincinnati Riverbend Music Center
18/9/2015 Cuyahoga Falls Blossom Music Center
20/9/2015 Toronto Canada Air Canada Centre
22/9/2015 Washington, D.C. Hoa Kỳ Verizon Center 23.484 / 23.484 $1.464.570
23/9/2015
25/9/2015 Foxborough Sân vận động Gillette
Châu Úc
28/11/2015 Brisbane Úc Sân vận động Suncorp
2/12/2015 Perth HBF Park
5/12/2015 Melbourne AAMI Park
6/12/2015
9/12/2015 Sydney Sân vận động bóng đá Sydney
12/12/2015 Auckland New Zealand Sân vận động Mount Smart
Tổng 1.044.246 / 1.050.828 60.509.008$

Ghi chú

sửa
  1. ^ Buổi diễn ngày 15 tháng 8 năm 2014 tại Kiewit, Hasselt là một phần của lễ hội âm nhạc Pukkelpop.
  2. ^ Buổi diễn ngày 16 tháng 8 năm 2014 tại Hylands Park, Chelmsford là một phần của lễ hội âm nhạc V Festival.
  3. ^ Buổi diễn ngày 17 tháng 8 năm 2014 tại Weston-under-Lizard, Weston Park là một phần của lễ hội âm nhạc V Festival.
  4. ^ Buổi diễn ngày 20 tháng 9 năm 2014 tại MGM Grand Garden Arena, Las Vegas là một phần của lễ hội âm nhạc iHeartRadio Music Festival 2014.
  5. ^ Buổi diễn ngày 29 tháng 9 năm 2014 tại The Roundhouse, Luân Đôn là một phần của lễ hội âm nhạc iTunes Festival 2014.
  6. ^ Buổi diễn ngày 28 tháng 11 năm 2014 tại Metro Radio Arena, Newcastle là một phần của lễ hội âm nhạc Metro Radio Live 2014.
  7. ^ Buổi diễn ngày 29 tháng 11 năm 2014 tại LG Arena, Birmingham là một phần của lễ hội âm nhạc Free Radio Live 2014.
  8. ^ Buổi diễn ngày 7 tháng 12 năm 2014 tại O2 Arena, London là một phần của Jingle Bell Ball 2014.
  9. ^ Buổi diễn ngày 15 tháng 12 năm 2014 tại Panorama Lounge, Zugspitze là một phần của Telekom Street Gigs
  10. ^ Buổi diễn ngày 22 tháng 1 năm 2015 tại Broadcasting House, Luân Đôn là một phần của series hòa nhạc của kênh BBC Radio 2.
  11. ^ Buổi diễn ngày 2 tháng 5 năm 2015 tại Trường đua Fair Grounds, New Orleans là một phần của lễ hội âm nhạc New Orleans Jazz & Heritage Festival.
  12. ^ Buổi diễn ngày 3 tháng 5 năm 2015 tại Tom Lee Park, Memphis là một phần của lễ hội âm nhạc Beale Street Music Festival.
  13. ^ Buổi diễn ngày 3 tháng 7 năm 2015 tại Marcus Amphitheater, Milwaukee là một phần của lễ hội âm nhạc Summerfest.

Tham khảo

sửa
  1. ^ “Ed Sheeran Says He'll Star In Movie To Be Shot At Wembley Stadium”. inquisitr.com. ngày 25 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2015.
  2. ^ “Ed Sheeran Announces Solo Arena Tour”. Billboard.
  3. ^ Atkinson, Katie (ngày 28 tháng 8 năm 2014). “Ed Sheeran Brings His One-Man Band to L.A.'s Staples Center: Concert Review”. Billboard. Truy cập ngày 10 tháng 6 năm 2015.
  4. ^ “Billboard Boxscore: Current Scores”. Billboard. Prometheus Global Media. ngày 17 tháng 9 năm 2014. Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 9 năm 2014. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2014.
  5. ^ “Billboard Boxscore:: Current Scores”. Billboard. Prometheus Global Media. ngày 29 tháng 10 năm 2014. Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2014.
  6. ^ “Billboard Boxscore: Current Scores”. Billboard. Prometheus Global Media. ngày 5 tháng 11 năm 2014. Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 11 năm 2014. Truy cập ngày 5 tháng 11 năm 2014.
  7. ^ “Billboard Boxscore:: Current Scores”. Billboard. Prometheus Global Media. ngày 19 tháng 11 năm 2014. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 11 năm 2014. Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2014.
  8. ^ “Billboard Boxscore:: Current Scores”. Billboard. Prometheus Global Media. ngày 1 tháng 4 năm 2015. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2015.
  9. ^ *“Billboard Boxscore:: Current Scores”. Billboard. Prometheus Global Media. ngày 17 tháng 6 năm 2015. Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2015.