Danh sách đĩa nhạc của EXO

bài viết danh sách Wikimedia

Danh sách đĩa nhạc của nhóm nhạc nam Hàn-Trung Quốc EXO bao gồm bảy album phòng thu, bảy mini album và hai mươi chín đĩa đơn. EXO được thành lập bởi S.M. Entertainment vào năm 2011, bao gồm 12 thành viên được chia thành hai nhóm nhỏ là EXO-K và EXO-M hoạt động song song ở hai thị trường Hàn QuốcTrung Quốc, phát hành các đĩa đơn giống nhau lần lượt bằng tiếng Hàntiếng Trung. Đĩa nhạc đầu tay của nhóm, EP MAMA, được phát hành vào tháng 4 năm 2012.[1] Sau khi album phòng thu Don't Mess Up My Tempo phát hành vào tháng 11 năm 2018, EXO trở thành nhóm nhạc Hàn Quốc đầu tiên ra mắt vào thế kỷ 21 có tổng cộng lượng album bán ra trên 10 triệu bản.[2][3]

Danh sách đĩa nhạc của EXO
EXO trong một màn biểu diễn vào năm 2016
Album phòng thu7
Album trực tiếp4
EP7
Đĩa đơn29

Năm 2021, với việc album đặc biệt Don't Fight The Feeling vượt mốc 1 triệu bản tiêu thụ, EXO được chứng nhận danh hiệu "triệu bản lần thứ 6".[4] Từ khi ra mắt vào năm 2012, nhóm đạt được 23.8 triệu lượt tải xuống tính đến tháng 12 năm 2017 và hơn 11.9 triệu album vật lý tính đến tháng 8 năm 2019 chỉ riêng ở Hàn Quốc.[5]

Album sửa

Album phòng thu sửa

Album Phiên bản Thông tin Thứ hạng cao nhất Doanh số Chứng nhận
HQ
Gaon

[6]
NB
Oricon

[7]
Mỹ
World

[8]
Mỹ
[9]
Hàn Quốc / Trung Quốc
XOXO XOXO (tiếng Hàn) 1 9 1
  • HQ: 1.319.659[10]
  • NB: 148.000[11]
  • Mỹ: 6.000
XOXO (tiếng Trung) 2 18
Growl (tiếng Hàn)
  • Ngày phát hành: 5 tháng 8 năm 2013
  • Hãng đĩa: S.M., KT Music
  • Định dạng: CD, tải về, streaming
1
Growl (tiếng Trung) 2
Exodus Exodus (tiếng Hàn)
  • Ngày phát hành: 30 tháng 3 năm 2015
  • Hãng đĩa: S.M., KT Music
  • Định dạng: CD, tải về, streaming
1 4 1 95
  • KMCIA: Bạch kim[12]
Exodus (tiếng Trung) 2 7
Love Me Right (tiếng Hàn)
  • Ngày phát hành: 3 tháng 6 năm 2015
  • Hãng đĩa: S.M., KT Music
  • Định dạng: CD, tải về, streaming
1 2
Love Me Right (tiếng Trung) 2
Ex'Act Ex'Act (tiếng Hàn)
  • Ngày phát hành: 9 tháng 6 năm 2016
  • Hãng đĩa: S.M., KT Music
  • Định dạng: CD, tải về, streaming
1 5 2
  • KMCIA: Bạch kim
Ex'Act (tiếng Trung) 2 16
Lotto (tiếng Hàn)
  • Ngày phát hành: 18 tháng 8 năm 2016
  • Hãng đĩa: S.M., KT Music
  • Định dạng: CD, tải về, streaming
1 5 10
Lotto (tiếng Trung) 2 16
The War The War (tiếng Hàn)
  • Ngày phát hành: 19 tháng 7 năm 2017
  • Hãng đĩa: S.M., Genie Music
  • Định dạng: CD, tải về, streaming
1 11 1 87
  • KMCIA: Bạch kim
The War (tiếng Trung) 2 35
The War: The Power of Music (tiếng Hàn)
  • Ngày phát hành: 05 tháng 9 năm 2017
  • Hãng đĩa: S.M. Entertainment, Genie Music.
  • Định dạng: CD, tải về, streaming
1 7
The War: The Power of Music (tiếng Trung) 2 35
Don't Mess Up My Tempo Don't Mess Up My Tempo (Bản tiêu chuẩn)
  • Ngày phát hành: 2 tháng 11 năm 2018
  • Hãng đĩa: S.M. Entertainment
  • Định dạnh: CD, tải về, streaming
1 5 23 1
Love Shot (tái phát hành)
  • Ngày phát hành: 13 tháng 12 năm 2019
  • Hãng đĩa: S.M. Entertainment
  • Định dạng: CD, tải về, streaming
  • KMCA: 2× Bạch kim
Obsession
  • Ngày phát hành: 27 tháng 11 năm 2018
  • Hãng đĩa: S.M. Entertainment
  • Định dạng: CD, tải về, streaming
  • HQ: 843.305
  • TQ: 340.000
  • NB: 24.275
  • Mỹ: 25.000
  • KMCA: 3× Bạch kim
Nhật Bản
Countdown
  • Ngày phát hành: 31 tháng 1 năm 2018
  • Hãng đĩa: Avex Trax
  • Định dạnh: CD, tải về
1 4 6
"—" cho biết album không lọt vào bảng xếp hạng hoặc không được phát hành ở khu vực này.

Album trực tiếp và các DVD khác sửa

Album Thông tin Thứ hạng
cao nhất
Doanh số
HQ
Gaon
NB
Oricon
EXO's First Box 1
EXO from Exoplanet #1 - The Lost Planet in Japan
  • Ngày phát hành: 18 tháng 3 năm 2015
  • Hãng đĩa: S.M. Entertainment
2 (DVD)
1 (Blu-ray)
EXO from Exoplanet #1 - The Lost Planet in Seoul
  • Ngày phát hành: 30 tháng 6 năm 2015
  • Hãng đĩa: S.M. Entertainment
4
  • HQ: 10.680
EXO's Second Box
  • Released: 30 tháng 10 năm 2015
  • Hãng đĩa: S.M. Entertainment
1
  • HQ: 17.170
Exoplanet #2 - The EXO'luXion in Seoul
  • Ngày phát hành: 29 tháng 2 năm 2016
  • Hãng đĩa: S.M. Entertainment
1
  • HQ: 9.153
EXO from Exoplanet #2 - The EXO'luXion in Japan
  • Ngày phát hành: 9 tháng 3 năm 2016
  • Hãng đĩa: S.M. Entertainment
1(DVD)
1 (Blu-ray)
EXO from Exoplanet #3 – The Exo'rdium In Japan
  • Ngày phát hành: 8 tháng 3 năm 2017
  • Hãng đĩa: S.M. Entertainment
1(DVD)
1 (Blu-ray)
"—" cho biết album không lọt vào bảng xếp hạng hoặc không được phát hành ở khu vực này.

Đĩa mở rộng sửa

Album Phiên bản Thông tin Thứ hạng cao nhất Doanh số Chứng nhận
HQ
Gaon

[33]
NB
Oricon

[34]
Mỹ
World

[35]
Mỹ
[36]
MAMA MAMA (tiếng Hàn) 1 33 8
MAMA (tiếng Trung) 4 63 12
Miracles in December Miracles in December (tiếng Hàn)
  • Ngày phát hành: 9 tháng 12 năm 2013
  • Hãng đĩa: S.M. Entertainment, KT Music
  • Định dạng: CD, tải về, streaming
1 7 20
Miracles in December (tiếng Trung) 2 20
Overdose Overdose (tiếng Hàn)
  • Ngày phát hành: 7 tháng 5 năm 2014
  • Hãng đĩa: S.M. Entertainment, KT Music
  • Định dạng: CD, Tải về, streaming
1 3 2 129
  • Hàn: 674.747[41]
  • Nhật: 55.782
  • Mỹ: 3.000[42]
Overdose (tiếng Trung) 2 5 5
Sing for You Sing for You (tiếng Hàn)
  • Ngày phát hành: 10 tháng 12 năm 2015
  • Hãng đĩa: S.M. Entertainment, KT Music
  • Định dạng: CD, tải về, streaming
1 6 6
Sing for You (tiếng Trung) 2 12
For Life For Life (tiếng Hàn)
  • Ngày phát hành: 19 tháng 12 năm 2016
  • Hãng đĩa: S.M. Entertainment, KT Music
  • Định dạng: CD, tải về, streaming
1 7 9
For Life (tiếng Trung)
Universe Universe (tiếng Hàn)
  • Ngày phát hành: 19 tháng 12 năm 2016
  • Hãng đĩa: S.M. Entertainment, KT Music
  • Định dạng: CD, tải về, streaming
Universe (tiếng Trung)
Don't Fight the Feeling Don't Fight The Feeling (tiếng Hàn)
  • Ngày phát hành: 7 tháng 6 năm 2021
  • Hãng đĩa: SM Entertainment, KT Music
  • Định dạng: CD, LP, tải về, streaming
1 3 8
  • Hàn: 1.325.276[50]
  • Trung: 490.000[51]
  • Nhật: 46.966 (vật lý) [52]
  • KMCA: Triệu bản [53]
"—" cho biết album không lọt vào bảng xếp hạng hoặc không được phát hành ở khu vực này.

DVD sửa

Album Thông tin Thứ hạng
cao nhất
Doanh số
HQ
Gaon
NB
Oricon
EXO's First Box 1
"—" cho biết album không lọt vào bảng xếp hạng hoặc không được phát hành ở khu vực này.

Đĩa đơn sửa

Tên Năm Thứ hạng cao nhất Doanh số Chứng nhận Album
HQ TQ
[55]
NB CAN
[56]
Pháp
Dig.

[57]
MLY
[58]
SGP
[59]
Mỹ
World

[60]
Gaon
[61]
Hot
[62]
Oricon
[63]
Hot
[64]
Tiếng Hàn
"What Is Love" 2012 110 95 Mama
"History" 86 4
"Mama" 46 89
"Wolf" (늑대와 미녀) 2013 10 25 4 XOXO
"Growl" (으르렁) 2 3 3 Growl
"Miracles in December" (12월의 기적) 2 3 3 Miracles in December
"Overdose" (중독) 2014 2 2 2 Overdose
"December, 2014 (The Winter's Tale)" 1 14 Exology Chapter 1: The Lost Planet
"Call Me Baby" 2015 2 98 2 Exodus
"Love Me Right" 1 33 3 Love Me Right
"Lightsaber" 9 84 3
  • HQ: 242.162
Sing for You
"Sing for You" 3 4
  • HQ: 710.424
"Unfair" (불공평해) 10 9
  • HQ: 515.703
"Lucky One" 2016 5 3 3 Ex'Act
"Monster" 1 2 9 1
"Lotto" 2 2 1 Lotto
"Dancing King"
(với Yoo Jae-suk)
2 2 S.M. Station Season 1
"For Life" 7 6 8 For Life
"Ko Ko Bop" 2017 1 1 2 39 2 The War
"Power" 2 1 6 27 3 The War: The Power of Music
"Universe" 2 1 7 16 Universe
"Tempo" 2018 4 1 7 26 182 2 11 2 Don't Mess Up My Tempo
"Love Shot" 9 1 2 59 7 18 1 Love Shot
"Obsession" 2019 13 5 33 1 Obsession
Tiếng Nhật
"Love Me Right (Romantic Universe)" 2015 [a] 1 1
  • NB: 197.008 (vật lý)[98]
  • HQ: 11.469[99]
Countdown
"Coming Over" 2016 [b] 2 3
  • NB: 169.425 (vật lý)[102]
  • RIAJ: Bạch kim (vật lý)[13]
"Electric Kiss" 2018 23 9
"Bird" 2019 42 Đĩa đơn không nằm trong album
"—" cho biết đĩa đơn không lọt vào bảng xếp hạng hoặc không được phát hành ở khu vực này.
Notes: Bảng xếp hạng Billboard K-Pop Hot 100 bắt đầu hoạt động từ tháng 8 năm 2011, tạm dừng hoạt động vào tháng 7 năm 2014 và hoạt động trở lại vào tháng 6 năm 2016.
Bảng xếp hạng Billboard's China V Chart bắt đầu hoạt động từ tháng 11 năm 2015 và dừng hoạt động vào tháng 12 năm 2018.

Bài hát lọt vào bảng xếp hạng khác sửa

Tên Năm Thứ hạng
cao nhất
Doanh số Album
HQ Mỹ
World

[105]
Gaon
[106]
Hot
[107]
Tiếng Hàn / Tiếng Trung
"Angel" (너의 세상으로) 2012 15 Mama
"Two Moons" (두 개의 달이 뜨는 밤) 14
"Machine"
"Baby, Don't Cry" (인어의 눈물) 2013 31 55 6 XOXO
"Black Pearl" 81 99 8
"Don't Go" (나비소녀) 54 58 13
"Let Out the Beast" 97 10
"3.6.5" 69 88 24
"Heart Attack" 93 11
"Peter Pan" (피터팬) 78 93 16
"Baby" 100 20
"My Lady" 64 67
"Wolf" (늑대와 미녀;phiên bản Exo-K) 135
"XOXO (Kisses & Hugs)" 15 35 6 Growl
"Lucky" 17 42 7
"Growl" (으르렁; phiên bản Exo-K) 64
"Growl" (咆哮; phiên bản Exo-M) 82
"Christmas Day" 5 38 10 Miracles in December
"The Star" 11 53 9
"My Turn to Cry" 9 51 7
"The First Snow" (첫 눈) 2 12
"Miracles in December" (phiên bản Classical Orchestra) 40
"The First Snow" (初雪; phiên bản tiếng Trung) 61
"Christmas Day" (圣诞节; phiên bản tiếng Trung) 64
"The Star" (; phiên bản tiếng Trung) 65
"My Turn to Cry" (爱离开; (phiên bản tiếng Trung) 67
"Moonlight" (월광; Exo-K) 2014 5 16 16 Overdose
"Thunder" (Exo-K) 4 11 5
"Run" (Exo-K) 7 15 23
"Love, Love, Love" (Exo-K) 8 21 19
"Overdose" (上瘾; Exo-M) 20
"Thunder" (雷电; Exo-M) 26
"Moonlight" (月光; Exo-M) 28
"Run" (奔跑; Exo-M) 29
"Love, Love, Love" (梦中梦; Exo-M) 30
"Tell Me What Is Love" (D.O. solo) 44 2 Exology Chapter 1: The Lost Planet
"Love, Love, Love" (phiên bản acoustic) 67
"Beautiful" (Suho solo) 75
"My Turn to Cry" (Baekhyun solo)
"Up Rising" (Chen solo)
"Deep Breath" (Kai solo)
"Black Pearl" (rearranged) (phiên bản phòng thu)
"Delight" (Chanyeol solo)
"Transformer" 2015 19 11 Exodus
"What If…" (시선 둘, 시선 하나) 18 24
"My Answer" 14
"Exodus" 11 8
"El Dorado" 13 7
"Playboy" 9 18
"Hurt" 23 14
"Lady Luck" (유성우 (流星雨)) 26
"Beautiful" 22 19
"Call Me Baby" (叫我; phiên bản tiếng Trung) 36
"Exodus" (逃脱; phiên bản tiếng Trung) 80
"El Dorado" (黄金国; phiên bản tiếng Trung) 77
"My Answer" (我的答案; phiên bản tiếng Trung) 84
"Playboy" (坏男孩; phiên bản tiếng Trung) 83
"Transformer" (变形女; phiên bản tiếng Trung) 87
"Beautiful" (; phiên bản tiếng Trung) 92
"What If…" (两个视线, 一个视线; phiên bản tiếng Trung) 90
"Hurt" (伤害; phiên bản tiếng Trung) 91
"Lady Luck" (流星雨; phiên bản tiếng Trung) 97
"Tender Love" 4 6 Love Me Right
"First Love" 15 7
"Promise (EXO 2014)" (약속 (EXO 2014)) 12 5
"Love Me Right" (漫遊宇宙; phiên bản tiếng Trung) 48
"Tender Love" (就是爱; phiên bản tiếng Trung) 97
"EXO 2014" (约定; phiên bản tiếng Trung)
"First Love" (初恋; phiên bản tiếng Trung)
"Girl x Friend" 16 9 Sing For You
"On the Snow" (발자국) 18 23
"Sing for You" (为你而唱; phiên bản tiếng Trung)
"Unfair" (偏心; phiên bản tiếng Trung)
"Girl x Friend" (女 x 友); phiên bản tiếng Trung)
"On the Snow" (脚印; phiên bản tiếng Trung)
"Lightsaber" (光剑; phiên bản tiếng Trung)
"Artificial Love" 2016 19 5 Ex'Act
"Cloud 9" 23 9
"Heaven" 16 6
"White Noise" (백색소음) 24 11
"One and Only" (유리어항) 25 12
"They Never Know" 28 8
"Stronger" 22 13
"Lucky One" (instrumental) 72
"Monster" (instrumental) 77
"Monster" (phiên bản tiếng Trung) [c]
"Lucky One" (phiên bản tiếng Trung) [d]
"Heaven" (phiên bản tiếng Trung) [e]
"Artificial Love" (phiên bản tiếng Trung) [f]
"Cloud 9" (phiên bản tiếng Trung) [g]
"White Noise" (phiên bản tiếng Trung) [h]
"One and Only" (phiên bản tiếng Trung) [i]
"They Never Know" (phiên bản tiếng Trung) [j]
"Stronger" (phiên bản tiếng Trung) [k]
"She's Dreaming" () 11 5 Lotto
"Can't Bring Me Down" 15 3
"Monster (LDN Noise Creeper Bass Remix)" 52
"Lotto" (phiên bản tiếng Trung) [l]
"She's Dreaming" (; phiên bản tiếng Trung) [m]
"Can't Bring Me Down" (phiên bản tiếng Trung) [n]
"Monster (LDN Noise Creeper Bass Remix)" (phiên bản tiếng Trung) [o]
"Falling for You" 15 14 For Life
"What I Want for Christmas" 18 19
"Twenty Four" 26 12
"Winter Heat" 24 20
"For Life" (一生一事; phiên bản tiếng Trung) [p]
"Falling for You" (亿万分之一的奇迹; phiên bản tiếng Trung) [q]
"What I Want for Christmas" (再续冬季; phiên bản tiếng Trung) [r]
"Twenty Four" (二十四小时; phiên bản tiếng Trung) [s]
"Winter Heat" (暖冬; phiên bản tiếng Trung) [t]
"The Eve" (전야 (前夜)) 2017 9 2 5 The War
"What U Do?" 13 3
"Walk on Memories" (기억을 걷는 밤) 15 4
"Forever" 16 5 24
"Touch It" (너의 손짓) 17 6
"Diamond" (다이아몬드) 20 7
"Going Crazy" (내가 미쳐) 23 9
"Chill" (소름) 24 8
"Ko Ko Bop" (叩叩趴; phiên bản tiếng Trung) [u]
"The Eve" (破风; phiên bản tiếng Trung) [v]
"What U Do?" (可爱·可恶; phiên bản tiếng Trung) [w]
"Forever" (我加你等于永远; phiên bản tiếng Trung) [x]
"Diamond" (C乐章; phiên bản tiếng Trung) [y]
"Touch It" (指语; phiên bản tiếng Trung) [z]
"Walk on Memories" (梦回暮夜; phiên bản tiếng Trung) [aa]
"Chill" (寒噤; phiên bản tiếng Trung) [ab]
"Going Crazy" (疯语者; phiên bản tiếng Trung) [ac]
"Sweet Lies" 22 2 5 The War: The Power of Music
"Boomerang" (부메랑) 28 4 11
"Been Through" (지나갈 테니) 19 2 Universe
"Stay" 24 3
"Fall" 30 4
"Good Night" 31 5
"Lights Out" 36 6
"Universe (phiên bản CD)" 7
"Ooh La La La" (닿은 순간) 2018 43 2 12 Don't Mess Up My Tempo
"Gravity" 39 3 21
"Sign" 59 4
"24/7" 53 5
"With You" (가끔) 71 6
"Smile On My Face" (여기 있을게) 74 7
"Bad Dream" (후폭풍) 79 8
"Oasis" (오아시스) 78 9 19
"Damage" 85 10
"Trauma" (트라우마) 58 2 8 Love Shot
"Wait" 65 3 14
"Trouble" 2019 85 37 19 Obsession
"Jekyll" (지킬) 96 46 22
"Groove" () 93 43
"Ya Ya Ya" 104 49
"Baby You Are" 106 50
"Non Stop" 111 52
"Day After Day" (오늘도) 109 51
"Butterfly Effect" (나비효과) 98 44
"Obsession" (; phiên bản tiếng Trung) 171 64
Tiếng Nhật
"Drop That" 2015 [ad] Countdown
"TacTix" 2016 [ae]
"Run This" [af]
"—" cho biết đĩa đơn không lọt vào bảng xếp hạng hoặc không được phát hành ở khu vực này.
Notes: Bảng xếp hạng Billboard K-Pop Hot 100 bắt đầu hoạt động từ tháng 8 năm 2011, tạm dừng hoạt động vào tháng 7 năm 2014 và hoạt động trở lại vào tháng 6 năm 2016.

Ghi chú sửa

  1. ^ "Love Me Right ~Romantic Universe~" đạt vị trí thứ 10 trên bảng xếp hạng Gaon International Digital Chart.[97]
  2. ^ "Coming Over" đạt vị trí thứ 15 trên bảng xếp hạng Gaon International Digital Chart.[101]
  3. ^ "Monster" (phiên bản tiếng Trung) đạt vị trí thứ 1 trên bảng xếp hạng Gaon International Digital Chart.[138]
  4. ^ "Lucky One" (phiên bản tiếng Trung) đạt vị trí thứ 3 trên bảng xếp hạng Gaon International Digital Chart.[138]
  5. ^ "Heaven" (phiên bản tiếng Trung) đạt vị trí thứ 5 trên bảng xếp hạng Gaon International Digital Chart.[138]
  6. ^ "Artificial Love" (phiên bản tiếng Trung) đạt vị trí thứ 6 trên bảng xếp hạng Gaon International Digital Chart.[138]
  7. ^ "Cloud 9" (phiên bản tiếng Trung) đạt vị trí thứ 7 trên bảng xếp hạng Gaon International Digital Chart.[138]
  8. ^ "White Noise" (phiên bản tiếng Trung) đạt vị trí thứ 8 trên bảng xếp hạng Gaon International Digital Chart.[138]
  9. ^ "One and Only" (phiên bản tiếng Trung) đạt vị trí thứ 9 trên bảng xếp hạng Gaon International Digital Chart.[138]
  10. ^ "They Never Know" (phiên bản tiếng Trung) đạt vị trí thứ 10 trên bảng xếp hạng Gaon International Digital Chart.[138]
  11. ^ "Stronger" (phiên bản tiếng Trung) đạt vị trí thứ 11 trên bảng xếp hạng Gaon International Digital Chart.[138]
  12. ^ "Lotto" (phiên bản tiếng Trung) đạt vị trí thứ 8 trên bảng xếp hạng Gaon International Digital Chart.[141]
  13. ^ "She's Dreaming" (phiên bản tiếng Trung) đạt vị trí thứ 13 trên bảng xếp hạng Gaon International Digital Chart.[141]
  14. ^ "Can't Bring Me Down" (phiên bản tiếng Trung) đạt vị trí thứ 15 trên bảng xếp hạng Gaon International Digital Chart.[141]
  15. ^ "Monster (LDN Noise Creeper Bass Remix)" (phiên bản tiếng Trung) đạt vị trí thứ 28 trên bảng xếp hạng Gaon International Digital Chart.[141]
  16. ^ "For Life" (phiên bản tiếng Trung) đạt vị trí thứ 34 trên bảng xếp hạng Gaon International Digital Chart.[138]
  17. ^ "Falling for You" (phiên bản tiếng Trung) đạt vị trí thứ 38 trên bảng xếp hạng Gaon International Digital Chart.[138]
  18. ^ "What I Want for Christmas" (phiên bản tiếng Trung) đạt vị trí thứ 39 trên bảng xếp hạng Gaon International Digital Chart.[138]
  19. ^ "Twenty Four" (phiên bản tiếng Trung) đạt vị trí thứ 43 trên bảng xếp hạng Gaon International Digital Chart.[138]
  20. ^ "Winter Heat" (phiên bản tiếng Trung) đạt vị trí thứ 41 trên bảng xếp hạng Gaon International Digital Chart.[138]
  21. ^ "Ko Ko Bop" (phiên bản tiếng Trung) đạt vị trí thứ 8 trên bảng xếp hạng Gaon International Digital Chart.[148]
  22. ^ "The Eve" (phiên bản tiếng Trung) đạt vị trí thứ 20 trên bảng xếp hạng Gaon International Digital Chart.[148]
  23. ^ "What U Do?" (phiên bản tiếng Trung) đạt vị trí thứ 22 trên bảng xếp hạng Gaon International Digital Chart.[148]
  24. ^ "Forever" (phiên bản tiếng Trung) đạt vị trí thứ 23 trên bảng xếp hạng Gaon International Digital Chart.[148]
  25. ^ "Diamond" (phiên bản tiếng Trung) đạt vị trí thứ 24 trên bảng xếp hạng Gaon International Digital Chart.[148]
  26. ^ "Touch It" (phiên bản tiếng Trung) đạt vị trí thứ 25 trên bảng xếp hạng Gaon International Digital Chart.[148]
  27. ^ "Walk on Memories" (phiên bản tiếng Trung) đạt vị trí thứ 26 trên bảng xếp hạng Gaon International Digital Chart.[148]
  28. ^ "Chill" (phiên bản tiếng Trung) đạt vị trí thứ 27 trên bảng xếp hạng Gaon International Digital Chart.[148]
  29. ^ "Going Crazy" (phiên bản tiếng Trung) đạt vị trí thứ 28 trên bảng xếp hạng Gaon International Digital Chart.[148]
  30. ^ "Drop That" (phiên bản tiếng Nhật) đạt vị trí thứ 5 trên bảng xếp hạng Gaon International Digital Chart.[152]
  31. ^ "TacTix" đạt vị trí thứ 23 trên bảng xếp hạng Gaon International Digital Chart.[153]
  32. ^ "Run This" đạt vị trí thứ 25 trên bảng xếp hạng Gaon International Digital Chart.[154]

Chú thích sửa

  1. ^ 10 tháng 4 năm 2012/16043601595.shtml “韩团EXO-M《MAMA》雄踞中国音乐榜榜首” Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp) (bằng tiếng Trung). Sohu.com. ngày 10 tháng 4 năm 2012. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 13 tháng 4 năm 2012.
  2. ^ “엑소, 누적 음반판매 1000만장 돌파…2000년대 데뷔 가수 중 최초 [공식]:: 네이버 TV연예”. entertain.naver.com (bằng tiếng Hàn). ngày 20 tháng 11 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 26 tháng 10 năm 2021.
  3. ^ “엑소, 국내 누적 1천만장 돌파..퀸터플 밀리언셀러 동시 등극 [공식입장]”. entertain.naver.com (bằng tiếng Hàn). Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 26 tháng 10 năm 2021.
  4. ^ “엑소, 스페셜 앨범도 음반 판매량 100만장 돌파..통산 6번째 밀리언셀러”. Naver (bằng tiếng Hàn). Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 26 tháng 10 năm 2021.
  5. ^ “Gaon's Observation Note: The Million Sellers”. Gaon. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 11 năm 2019. Truy cập ngày 26 tháng 10 năm 2021.
  6. ^ (tiếng Hàn) Gaon Digital Singles Chart & Gaon Album Chart. Gaon Music Chart. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2014. (Except where indicated otherwise)
  7. ^ Retrieved ngày 31 tháng 1 năm 2014.
  8. ^ Billboard World Albums
  9. ^ Billboard 200
  10. ^ Tổng doanh số của XOXO and Growl:
  11. ^ Tổng doanh số tại Nhật Bản của XOXOGrowl:
  12. ^ a b “EXO leader says feel more burdened after 2nd platinum”. Yonhap News Agency (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2017.
  13. ^ a b “Recording Industry Association of Japan, January 2016”. riaj.or.jp. Truy cập ngày 16 tháng 3 năm 2017.
  14. ^ Cumulative sales of Exodus:
  15. ^ Tổng doanh số tại Nhật Bản của ExodusLove Me Right:
  16. ^ Benjamin, Jeff. “EXO's 'Exodus' Album Earns Biggest Sales Week Ever for a K-Pop Act”. Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2015.
  17. ^ Cumulative sales of EX'ACT:
  18. ^ Tổng doanh số tại Nhật Bản của Ex'Act:
  19. ^ Cumulative sales of The War:
  20. ^ http://theqoo.net/index.php?mid=japan&category=26063&page=3&document_srl=572570038. |title= trống hay bị thiếu (trợ giúp)
  21. ^ “EXO Soar to New High on Billboard 200 With 'The War'. ngày 24 tháng 7 năm 2017.
  22. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2021.
  23. ^ Cumulative sales of Don't Mess Up My Tempo and Love Shot:
  24. ^ “Xiami Music: Don't Mess Up My Tempo”. Xiami (bằng tiếng Trung). ngày 31 tháng 10 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 17 tháng 11 năm 2018.
  25. ^ “Oricon Weekly Chart”. ngày 19 tháng 11 năm 2018. 19 tháng 11 năm 2018/ Bản gốc Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp) lưu trữ ngày 22 tháng 4 năm 2020. Truy cập ngày 14 tháng 11 năm 2018.
  26. ^ Benjamin, Jeff (ngày 13 tháng 11 năm 2018). “EXO Earn First Top 40 Entry on Billboard 200 With 'Don't Mess Up My Tempo'. Billboard. Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2018.
  27. ^ 【ビルボード】EXO『COUNTDOWN』が96.352枚を売り上げ週間アルバム・セールス首位 [【Billboard】 EXO "COUNTDOWN" sold over 96.352 copies and top the weekly album · sales leaders]. Billboard. Truy cập ngày 6 tháng 2 năm 2018. |script-title= không hợp lệ: missing prefix (trợ giúp)
  28. ^ “Recording Industry Association of Japan, January 2018”. www.riaj.or.jp. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2018.
  29. ^ “Album Sales - 2014 Year End Chart”. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 5 năm 2010. Truy cập ngày 29 tháng 7 năm 2016.
  30. ^ Tổng doanh số của Nhật Bản của EXO from Exoplanet #1 - The Lost Planet in Japan:
  31. ^ Tổng doanh số của Nhật Bản của EXO from Exoplanet #2 - The EXO'luXion in Japan:
  32. ^ Tổng doanh số của Nhật Bản của EXO from Exoplanet #3 – The Exo'rdium In Japan:
  33. ^ (tiếng Hàn) Gaon Digital Singles Chart & Gaon Album Chart. Gaon Music Chart. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2014. (Except where indicated otherwise)
  34. ^ Retrieved ngày 31 tháng 1 năm 2014.
  35. ^ Billboard World Albums
  36. ^ BillBoard 200
  37. ^ Tổng doanh số tại Hàn Quốc của MAMA:
  38. ^ Tổng doanh số tại Nhật Bản của MAMA:
  39. ^ Tổng doanh số tại Hàn Quốc của Miracles in December:
  40. ^ Tổng doanh số tại Nhật Bản của Miracles in December:
  41. ^ Tổng doanh số tại Hàn Quốc của Overdose:
  42. ^ “EXO-K's 'Overdose' EP Enters Billboard 200”. Billboard. ngày 15 tháng 5 năm 2014.
  43. ^ Tổng doanh số tại Hàn Quốc của Sing for You:
  44. ^ Tổng doanh số tại Nhật Bản của Sing for You:
  45. ^ Tổng doanh số của "For Life":
  46. ^ “2017 Oricon Chart – January Week 2”. Oricon. Truy cập ngày 17 tháng 1 năm 2017.
  47. ^ Tổng doanh số của "Universe":
  48. ^ “재팬 - 오리콘 위클리 싱글/앨범/DVD/블루레이 차트 1~100위 (갱신완료)”. theqoo.net (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2018.
  49. ^ “Exo Universe Sales on Xiami”. Xiami. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 25 tháng 8 năm 2018.
  50. ^ 2021년 9월 Album Chart [September 2021 Album Chart]. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2021.
  51. ^ “Don't Fight the Feeling - Special Album”. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2021.
  52. ^ 21 tháng 6 năm 2021/ オリコン週間 アルバムランキング 年月日~年月日 Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp) [Weekly album ranking dated ngày 21 tháng 6 năm 2021] (bằng tiếng Nhật). Oricon. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2021.
  53. ^ “Gaon Certification - Album”. Gaon Chart. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2021.
  54. ^ “Album Sales - 2014 Year End Chart”. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 5 năm 2010. Truy cập ngày 29 tháng 7 năm 2016.
  55. ^ “China V Chart”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 11 năm 2016. Truy cập ngày 29 tháng 7 năm 2016.
  56. ^ “Canada Singles Top 100 – Music Charts”. Billboard.
  57. ^ “Tempo”. ngày 9 tháng 11 năm 2018.
  58. ^ “RIM Charts”. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 25 tháng 5 năm 2021.
    • “Tempo” (PDF). November 2–8, 2018. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 23 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 25 tháng 5 năm 2021.
    • “Love Shot” (PDF). December 14–20, 2018. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 27 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 25 tháng 5 năm 2021.
  59. ^ “RIAS Charts”.
    • “Tempo” (PDF). Recording Industry Association (Singapore). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 16 tháng 11 năm 2018.
    • “Love Shot” (PDF). Recording Industry Association (Singapore). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 28 tháng 12 năm 2018.
  60. ^ “Exo Chart History: World Digital Songs”. Billboard. Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2018.
  61. ^ “Gaon Digital Chart”. Gaon Music Chart. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2014. (Except where indicated otherwise)
  62. ^ “Exo Chat History - Billboard Korea K-Pop 100”.
  63. ^ “Oricon Weekly Singles Chart”. Oricon.
  64. ^ “Japan Hot 100”. Billboard.
  65. ^ Tổng doanh số của "What Is Love":
  66. ^ Tổng doanh số của "History":
  67. ^ a b c d e f g h i j k Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên ObsessionBB
  68. ^ Tổng doanh số của "Mama":
  69. ^ Tổng doanh số của "Wolf":
  70. ^ Tổng doanh số của "Growl":
  71. ^ Tổng doanh số của "Miracles in December":
  72. ^ “Gaon Download Chart – 2014 (See #31)”. Gaon Chart. Korea Music Content Industry Association. Truy cập ngày 27 tháng 5 năm 2016.
  73. ^ Tổng doanh số của "December, 2014":
  74. ^ Tổng doanh số của "Call Me Baby":
  75. ^ Benjamin, Jeff. “EXO's 'Call Me Baby' Lands on Canadian Hot 100”. Billboard. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2015.
  76. ^ Benjamin, Jeff. “EXO's 'Exodus' Album Earns Biggest Sales Week Ever for a K-Pop Act”. Billboard. Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2015.
  77. ^ Tổng doanh số của "Love Me Right":
  78. ^ Tổng doanh số của "Lucky One":
  79. ^ Tổng doanh số của "Monster":
  80. ^ Tổng doanh số của "Monster":
  81. ^ “EXO Earns First No. 1 on World Digital Songs With 'Monster'. Billboard. ngày 14 tháng 6 năm 2016.
  82. ^ Tổng doanh số của "Lotto":
  83. ^ Tổng doanh số của "Lotto":
  84. ^ Tổng doanh số của "Dancing King":
  85. ^
  86. ^ Tổng doanh số của "Ko Ko Bop":
  87. ^ Tổng doanh số của "Power":
  88. ^ Tổng doanh số của "Power":
  89. ^ Tổng doanh số của "Power":
  90. ^ “EXO and CL See Sales and Social Leaps After Winter Olympics Closing Ceremony”. Billboard. Truy cập ngày 11 tháng 3 năm 2018.
  91. ^ a b c d e f “December 2017 Gaon Download Chart”. Gaon Music Chart. ngày 24 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 24 tháng 1 năm 2018.
  92. ^ Tổng doanh số của "Tempo":
  93. ^ Tổng doanh số của "Tempo":
  94. ^ Tổng doanh số của "Love Shot":
  95. ^ “EXO's 'Love Shot' Scores Second Week Atop World Digital Song Sales Chart”. Billboard. ngày 28 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2018.
  96. ^ Tổng doanh số của "Obsession":
  97. ^ "Love Me Right ~Romantic Universe~" charted at number 10 on the Gaon International Digital Chart”. ngày 13 tháng 1 năm 2017.
  98. ^ “2015 Oricon Single Chart – December”. Oricon Chart. ngày 29 tháng 12 năm 2017.
  99. ^ a b c d “Gaon Download Chart (international) – November 2015”. Gaon Chart. Korea Music Content Industry Association. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2016.
  100. ^ “Recording Industry Association of Japan, November 2015”. riaj.or.jp. Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2017.
  101. ^ “2017 Gaon Digital Chart – Week 1”. ngày 13 tháng 1 năm 2017.
  102. ^ Tổng doanh số của "Coming Over":
  103. ^ “Billboard Japan Hot 100 Singles - 2nd Week of February”. Billboard Japan. ngày 12 tháng 2 năm 2018.
  104. ^ “Billboard Japan Hot 100 Singles - 2nd Week of October”. Billboard Japan. ngày 20 tháng 10 năm 2019.
  105. ^ World Digital Songs Sales:
  106. ^ “Gaon Digital Chart”. Gaon Music Chart. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2014. (Except where indicated otherwise)
  107. ^ K-pop Hot 100:
  108. ^ a b c http://gaonchart.co.kr/main/section/chart/online.gaon?nationGbn=T&serviceGbn=S1020&targetTime=16&hitYear=2012&termGbn=week
  109. ^ 2013년 06월 Download Chart [June 2013 Download Chart]. Gaon Music Chart. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2016.
  110. ^ a b c d e f g h i 2013년 24주차 Download Chart [24th Week of 2013 Download Chart]. Gaon Music Chart. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2016.
  111. ^ a b 2013년 08월 Download Chart [August 2013 Download Chart]. Gaon Music Chart. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2016.
  112. ^ a b 2013년 33주차 Download Chart [33rd Week of 2013 Download Chart]. Gaon Music Chart. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2016.
  113. ^ a b Sales of "Christmas Day" and "The First Snow" (첫 눈):
  114. ^ a b 2013년 12월 Download Chart [December 2013 Download Chart]. Gaon Music Chart. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2016.
  115. ^ 2013년 51주차 Download Chart [51st Week of 2013 Download Chart]. Gaon Music Chart. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2016.
  116. ^ a b c d 2013년 12월 Download Chart (국외) [December 2013 Download Chart (International)]. Gaon Music Chart. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2016.
  117. ^ a b c d 2014년 05월 Download Chart [May 2014 Download Chart]. Gaon Music Chart. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2016.
  118. ^ a b c d e 2014년 05월 Download Chart (국외) [May 2014 Download Chart (International)]. Gaon Music Chart. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2016.
  119. ^ a b c d e f g h 2015년 01주차 Download Chart [1st Week of 2015 Download Chart]. Gaon Music Chart. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2016.
  120. ^ Sales references for "Transformer":
  121. ^ Sales references for "What If...":
  122. ^ Sales references for "My Answer":
  123. ^ a b Sales references for "Exodus" and "Playboy":
  124. ^ Sales references for "El Dorado":
  125. ^ Sales references for "Hurt":
  126. ^ Sales references for "Lady Luck":
  127. ^ Sales references for "Beautiful":
  128. ^ The Sales of Call Me Baby (phiên bản tiếng Trung):
  129. ^ a b c d e f g h i j k l Sales for the Chinese version songs from Exodus and Love Me Right:
  130. ^ Sales references for "Tender Love":
  131. ^ Sales references for "First Love":
  132. ^ Sales references for "Promise (EXO 2014)":
  133. ^ Sales for "Love Me Right (phiên bản tiếng Trung)":
  134. ^ a b Sales for "Girl x Friend" and "On the Snow":
  135. ^ a b c d e Sales of the Chinese version songs from Sing For You:
  136. ^ a b c d e f g Ex'Act songs sales:
  137. ^ a b Instrumental sales:
  138. ^ a b c d e f g h i j k l m n 2016년 24주차 Digital Chart (국외) [24th Week of 2016 Digital Chart (International)]. Gaon Music Chart. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2016.
  139. ^ a b c d e f g h i The Sales of Chinese version of EX'ACT album:
  140. ^ a b c 2016년 34주차 Download Chart [34th of 2016 Download Chart]. Gaon Music Chart. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2016. 2016년 35주차 Download Chart [35th of 2016 Download Chart]. Gaon Music Chart. Truy cập ngày 1 tháng 9 năm 2016. 2016년 35주차 Download Chart [35th of 2016 Download Chart]. Gaon Music Chart. Truy cập ngày 1 tháng 9 năm 2016. 2016년 36주차 Download Chart [36th of 2016 Download Chart]. Gaon Music Chart. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 1 tháng 9 năm 2016. 2016년 37주차 Download Chart [37th of 2016 Download Chart]. Gaon Music Chart. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 1 tháng 9 năm 2016. 2016년 38주차 Download Chart [38th of 2016 Download Chart]. Gaon Music Chart. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 1 tháng 9 năm 2016. 2016년 39주차 Download Chart [39th of 2016 Download Chart]. Gaon Music Chart. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 1 tháng 9 năm 2016. 2016년 40주차 Download Chart [40th of 2016 Download Chart]. Gaon Music Chart. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 1 tháng 9 năm 2016.
  141. ^ a b c d “2016 Gaon International Digital Chart - Week 34”. August 14–20, 2016.
  142. ^ a b c “Gaon International Download Chart, August, 2016”. Gaon Music Chart.
  143. ^ “2016 Gaon International Download Chart - Week 34”. Gaon Music Chart. August 14–20, 2016.
  144. ^ a b c d * “Gaon Download Chart – December, 2016”. Gaon Music Chart. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2016.
  145. ^ a b c d e “52nd Week of 2016 Download Chart (International)”. gaonchart.co.kr. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2016.
  146. ^ Cumulative sales for "The Eve":
  147. ^ a b c d e f g * “Gaon Download Chart – July, 2017”. Gaon Music Chart. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2017.
  148. ^ a b c d e f g h i “2017 Gaon International Digital Chart - Week 29”. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2017.
  149. ^ “Gaon International Download Chart - July, 2017”. Gaon Music Chart. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2017.
  150. ^ a b c d e f g h “2017 Gaon International Download Chart – Week 29 (Chinese versions)”. Gaon Music Chart. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2016.
  151. ^ a b “2017 Gaon Download Chart Week 36”. Gaon Music Chart. September 3–9, 2017. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2017.
  152. ^ "Drop That" charted at number 5 on the Gaon International Digital Chart”. ngày 13 tháng 1 năm 2017.
  153. ^ "TacTix" charted at number 23 on the Gaon International Digital Chart”. ngày 13 tháng 1 năm 2017.
  154. ^ "Run This" charted at number 25 on the Gaon International Digital Chart”. ngày 13 tháng 1 năm 2017.

Liên kết ngoài sửa