Đội tuyển bóng đá quốc gia Quần đảo Turks và Caicos

Đội tuyển bóng đá quốc gia Quần đảo Turks và Caicos là đội tuyển cấp quốc gia của Quần đảo Turks và Caicos do Hiệp hội bóng đá Quần đảo Turks và Caicos quản lý.

Quần đảo Turks và Caicos
Huy hiệu áo/huy hiệu Hiệp hội
Hiệp hộiHiệp hội bóng đá Quần đảo Turks và Caicos
Liên đoàn châu lụcCONCACAF (Bắc Mỹ)
Huấn luyện viên trưởngOmar Edwards
Thi đấu nhiều nhấtLenford Singh (15)[1]
Ghi bàn nhiều nhấtBilly Forbes (8)
Sân nhàHọc viện Quốc gia TCIFA
Mã FIFATCA
Áo màu chính
Áo màu phụ
Hạng FIFA
Hiện tại 206 Giữ nguyên (21 tháng 12 năm 2023)[2]
Cao nhất158 (2.2008)
Thấp nhất211 (10.2018)
Hạng Elo
Hiện tại 214 Giảm 4 (30 tháng 11 năm 2022)[3]
Cao nhất205 (4.9.2006)
Thấp nhất214 (9.2018)
Trận quốc tế đầu tiên
 Bahamas 3–0 Quần đảo Turks và Caicos 
(Nassau, Bahamas; 24 tháng 2 năm 1999)
Trận thắng đậm nhất
 Quần đảo Cayman 0–2 Quần đảo Turks và Caicos 
(La Habana, Cuba; 4 tháng 9 năm 2006)
 Quần đảo Virgin thuộc Anh 0–2 Quần đảo Turks và Caicos 
(Oranjestad, Aruba; 3 tháng 6 năm 2014)
Trận thua đậm nhất
 Saint Kitts và Nevis 8–0 Quần đảo Turks và Caicos 
(Basseterre, Saint Kitts và Nevis; 18 tháng 3 năm 2000)
Sồ lần tham dự(Lần đầu vào năm -)
Kết quả tốt nhất-
Sồ lần tham dự(Lần đầu vào năm -)
Kết quả tốt nhất-

Thành tích tại giải vô địch thế giới sửa

  • 1930 đến 1998 - Không tham dự
  • 2002 đến 2022 - Không vượt qua vòng loại

Cúp Vàng CONCACAF sửa

  • 1991 đến 1998 - Không tham dự
  • 2000 - Không vượt qua vòng loại
  • 2002 đến 2003 - Không tham dự
  • 2005 - Bỏ cuộc
  • 2007 - Không vượt qua vòng loại
  • 2009 đến 2013 - Không tham dự
  • 2015 đến 2017 - Không vượt qua vòng loại

Đội hình sửa

Đây là đội hình tham dự vòng loại World Cup 2022 gặp Haiti vào tháng 6 năm 2021.

Số VT Cầu thủ Ngày sinh (tuổi) Trận Bàn Câu lạc bộ
1 1TM Corrin Brooks-Meade 19 tháng 3, 1988 (36 tuổi) 14 0   Oroklini-Troulloi
23 1TM Sebastian Turbyfield 19 tháng 12, 2002 (21 tuổi) 0 0   Beaches
3 2HV Wildens Delva 15 tháng 10, 1991 (32 tuổi) 15 0   SWA Sharks
4 2HV James Rene 2 tháng 2, 1986 (38 tuổi) 9 0
6 2HV Cory Williams 0 0
11 2HV Jeff Beljour 4 tháng 4, 1998 (26 tuổi) 12 1   AFC Academy
12 2HV Hayden Williams 0 0
19 2HV Ledson Jerome 28 tháng 12, 1998 (25 tuổi) 11 0   AFC Academy
22 2HV Carlo Guillaume 0 0
2 3TV Christopher Louisy 6 tháng 4, 2005 (19 tuổi) 1 0   AFC Academy
5 3TV Callum Park 6 tháng 12, 2004 (19 tuổi) 1 0   AFC Academy
8 3TV Jose Elcius 6 tháng 11, 2000 (23 tuổi) 10 1   AFC Academy
14 3TV Rascari Cox 2 0
15 3TV Evariste Peterson 0 0
21 3TV Mackenson Cadet 20 tháng 1, 2000 (24 tuổi) 6 0   Hardin–Simmons Cowboys
7 4 Billy Forbes 13 tháng 12, 1990 (33 tuổi) 15 8   Miami FC
9 4 Raymond Burey 0 0
10 4 Wilkins Sylvain 20 tháng 10, 1999 (24 tuổi) 3 0   AFC Academy
20 4 Lenford Singh 8 tháng 8, 1985 (38 tuổi) 19 1   SWA Sharks

Từng được triệu tập sửa

Vt Cầu thủ Ngày sinh (tuổi) Số trận Bt Câu lạc bộ Lần cuối triệu tập
TM Pendieno Brooks 4 tháng 1, 2001 (23 tuổi) 10 0   SWA Sharks vs.   Belize, 30 tháng 3 năm 2021

HV Widlin Calixte 21 tháng 4, 1990 (34 tuổi) 10 2   Beaches vs.   Belize, 30 tháng 3 năm 2021
HV Orrin Campbell 15 tháng 9, 2002 (21 tuổi) 0 0 vs.   Belize, 30 tháng 3 năm 2021

TV Alex Bryan 12 tháng 5, 1994 (29 tuổi) 14 0   AFC Academy vs.   Belize, 30 tháng 3 năm 2021

Fred Dorvil 10 tháng 12, 1995 (28 tuổi) 10 1   Beaches vs.   Belize, 30 tháng 3 năm 2021
Jack McKnight 10 tháng 6, 1994 (29 tuổi) 7 0   VEC vs.   Belize, ngày 30 tháng 3 năm 2021
Paul Claudel Phillips 18 tháng 2, 1998 (26 tuổi) 0 0   AFC Academy vs.   Belize, 30 tháng 3 năm 2021
Tony Bolster 18 tháng 2, 1988 (36 tuổi) 1 2   ex-Brentford vs.   Belize, 30 tháng 3 năm 2021
Jovnel Jean Baptiste 0 0   AFC Academy vs.   Belize, 30 tháng 3 năm 2021

Tham khảo sửa

  1. ^ “Appearances and Goals for Turks and Caicos Islands”. www.rsssf.com. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2018.
  2. ^ “Bảng xếp hạng FIFA/Coca-Cola thế giới”. FIFA. 21 tháng 12 năm 2023. Truy cập 21 tháng 12 năm 2023.
  3. ^ Elo rankings change compared to one year ago. “World Football Elo Ratings”. eloratings.net. 30 tháng 11 năm 2022. Truy cập 30 tháng 11 năm 2022.

Liên kết ngoài sửa