Bóng đá tại Thế vận hội Mùa hè 1996 – Vòng loại Nam khu vực châu Á
Vòng loại khu vực châu Á của môn bóng đá nam tại Thế vận hội Mùa hè 1996 là giải đấu vòng loại của Liên đoàn bóng đá châu Á (AFC) cho giải bóng đá nam Thế vận hội Mùa hè 1996 ở Atlanta, Hoa Kỳ. Hai mươi lăm đội đã thạm dự vòng loại để cạnh tranh cho ba suất được phân bổ cho Thế vận hội Mùa hè. Quá trình vòng loại bắt đầu từ ngày 20 tháng 5 năm 1995 và kết thúc vào ngày 27 tháng 3 năm 1996.
Chi tiết giải đấu | |
---|---|
Thời gian | 20 tháng 5 năm 1995 – 27 tháng 3 năm 1996 |
Số đội | 25 (từ 1 liên đoàn) |
Địa điểm thi đấu | Vòng 1: Nhiều địa điểm Vòng 2: Malaysia |
Vị trí chung cuộc | |
Vô địch | Hàn Quốc |
Á quân | Nhật Bản |
Hạng ba | Ả Rập Xê Út |
Hạng tư | Iraq |
Thống kê giải đấu | |
Số trận đấu | 70 |
Số bàn thắng | 232 (3,31 bàn/trận) |
Hàn Quốc, Nhật Bản và Ả Rập Xê Út là ba đội tuyển đã giành chiến thắng ở vòng cuối cùng và đủ điều kiện tham dự Thế vận hội.[1]
Thể thức thi đấu
sửaCấu trúc vòng loại như sau:[2]
- Vòng 1: 25 đội tuyển được chia thành 8 bảng, gồm một bảng bốn đội và bảy bảng ba đội. Trong mỗi bảng các đội thi đấu vòng tròn hai lượt tính điểm. Đội đứng đầu mỗi bảng đấu tiến vào vòng thứ hai.
- Vòng 2: 8 đội tuyển vượt qua vòng một được chia thành hai bảng, mỗi bảng bốn đội; trong mỗi bảng các đội thi đấu vòng tròn một lượt. Hai đội đứng đầu mỗi bảng sẽ giành quyền vào vòng bán kết, nơi các đội sau đó sẽ tiến hành đấu loại trực tiếp cho đến trận đấu cuối cùng. Ba đội xếp hạng cao nhất sẽ giành quyền tham dự Thế vận hội Mùa hè.
Vòng 1
sửaTám đội đứng đầu ở tám bảng đấu lọt vào vòng kế tiếp.
Bốc thăm
sửaLễ bốc thăm cho vòng 1 được tổ chức vào ngày 23 tháng 11 năm 1994 tại trụ sở FIFA ở Zurich, Thụy Sĩ.[2][3] 25 đội tuyển được chia thành hai khu vực: khu vực phía Đông với các bảng A-C, và khu vực phía Tây với các bảng D-H.
Phía Đông | Bảng A | Bảng B | Bảng C | ||
---|---|---|---|---|---|
Phía Tây | Bảng D | Bảng E | Bảng F | Bảng G | Bảng H |
Các bảng đấu
sửaBảng 1
sửaCác trận đấu được tổ chức theo thể thức sân nhà–sân khách.
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Trung Quốc | 4 | 4 | 0 | 0 | 11 | 2 | +9 | 12 | Vòng loại cuối cùng |
2 | Singapore | 4 | 1 | 1 | 2 | 3 | 7 | −4 | 4 | |
3 | Malaysia | 4 | 0 | 1 | 3 | 1 | 6 | −5 | 1 |
Singapore | 2–0 | Malaysia |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Trung Quốc | 4–0 | Singapore |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Trung Quốc | 2–1 | Malaysia |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Malaysia | 0–2 | Trung Quốc |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Singapore | 1–3 | Trung Quốc |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Bảng 2
sửaCác trận đấu được tổ chức tại Thái Lan (lượt đi) và Nhật Bản (lượt về).
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Nhật Bản | 4 | 4 | 0 | 0 | 16 | 1 | +15 | 12 | Vòng loại cuối cùng |
2 | Thái Lan | 4 | 2 | 0 | 2 | 12 | 6 | +6 | 6 | |
3 | Đài Bắc Trung Hoa | 4 | 0 | 0 | 4 | 1 | 22 | −21 | 0 |
Đài Bắc Trung Hoa | 1–4 | Nhật Bản |
---|---|---|
Han Li-shao 58' |
Đài Bắc Trung Hoa | 0–5 | Thái Lan |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Bảng 3
sửaCác trận đấu được tổ chức theo thể thức sân nhà–sân khách.
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Hàn Quốc | 4 | 4 | 0 | 0 | 15 | 1 | +14 | 12 | Vòng loại cuối cùng |
2 | Indonesia | 4 | 2 | 0 | 2 | 6 | 4 | +2 | 6 | |
3 | Hồng Kông | 4 | 0 | 0 | 4 | 1 | 17 | −16 | 0 |
Hồng Kông | 0–5 | Hàn Quốc |
---|---|---|
|
Indonesia | 1–2 | Hàn Quốc |
---|---|---|
|
|
Hàn Quốc | 7–0 | Hồng Kông |
---|---|---|
|
Hàn Quốc | 1–0 | Indonesia |
---|---|---|
|
Hồng Kông | 1–4 | Indonesia |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Bảng 4
sửaCác trận đấu được tổ chức theo thể thức sân nhà–sân khách.
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Oman | 4 | 4 | 0 | 0 | 13 | 3 | +10 | 12 | Vòng loại cuối cùng |
2 | Ấn Độ | 4 | 2 | 0 | 2 | 8 | 7 | +1 | 6 | |
3 | Pakistan | 4 | 0 | 0 | 4 | 2 | 13 | −11 | 0 |
Bảng 5
sửaCác trận đấu được tổ chức theo thể thức sân nhà–sân khách.
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Kazakhstan | 6 | 5 | 1 | 0 | 19 | 5 | +14 | 16 | Vòng loại cuối cùng |
2 | Uzbekistan | 6 | 3 | 1 | 2 | 12 | 8 | +4 | 10 | |
3 | Tajikistan | 6 | 1 | 1 | 4 | 9 | 14 | −5 | 4 | |
4 | Kyrgyzstan | 6 | 1 | 1 | 4 | 9 | 22 | −13 | 4 |
Kyrgyzstan | 1–5 | Uzbekistan |
---|---|---|
Dzhumakeev 87' (ph.đ.) |
Tajikistan | 0–3 | Kazakhstan |
---|---|---|
Idiev |
|
Kyrgyzstan | 2–2 | Kazakhstan |
---|---|---|
|
|
Uzbekistan | 2–0 | Tajikistan |
---|---|---|
|
Uzbekistan | 1–2 | Kazakhstan |
---|---|---|
|
|
Uzbekistan | 2–1 | Kyrgyzstan |
---|---|---|
|
Kazakhstan | 3–1 | Tajikistan |
---|---|---|
|
Tcherevtchenko 51' |
Kazakhstan | 6–0 | Kyrgyzstan |
---|---|---|
|
Kyrgyzstan | 5–4 | Tajikistan |
---|---|---|
|
Kazakhstan | 3–1 | Uzbekistan |
---|---|---|
|
Musabaev 84' |
Bảng 6
sửaCác trận đấu được tổ chức theo thể thức sân nhà–sân khách.
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Ả Rập Xê Út | 4 | 3 | 1 | 0 | 4 | 0 | +4 | 10 | Vòng loại cuối cùng |
2 | Kuwait | 4 | 1 | 2 | 1 | 3 | 3 | 0 | 5 | |
3 | Syria | 4 | 0 | 1 | 3 | 2 | 6 | −4 | 1 |
Ả Rập Xê Út | 2–0 | Syria |
---|---|---|
Al-Ghesheyan 60', 70' |
Kuwait | 0–1 | Ả Rập Xê Út |
---|---|---|
Chi tiết | Al-Dosari 24' |
Bảng 7
sửaCác trận đấu được tổ chức theo thể thức sân nhà–sân khách.
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | UAE | 4 | 2 | 2 | 0 | 5 | 3 | +2 | 8 | Vòng loại cuối cùng |
2 | Iran | 4 | 2 | 1 | 1 | 9 | 4 | +5 | 7 | |
3 | Turkmenistan | 4 | 0 | 1 | 3 | 4 | 11 | −7 | 1 |
Iran | 1–1 | UAE |
---|---|---|
Mahdavikia 33' | Al-Anwari 15' |
Bảng 8
sửaCác trận đấu được tổ chức theo thể thức sân nhà–sân khách.
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Iraq | 4 | 2 | 2 | 0 | 8 | 3 | +5 | 8 | Vòng loại cuối cùng |
2 | Qatar | 4 | 2 | 1 | 1 | 8 | 6 | +2 | 7 | |
3 | Jordan | 4 | 0 | 1 | 3 | 4 | 11 | −7 | 1 |
Vòng 2
sửaTất cả các trận đấu của vòng 2 diễn ra tại Malaysia từ ngày 16 đến ngày 27 tháng 3 năm 1996. Tám đội tuyển từ vòng loại thứ nhất sẽ thi đấu trong một giải đấu đầy đủ thu nhỏ với giai đoạn vòng bảng và giai đoạn loại trực tiếp. Ba trong số bốn đội lọt vào bán kết sẽ đủ điều kiện tham dự Thế vận hội Mùa hè tại Atlanta, Hoa Kỳ.
Bốc thăm
sửaLễ bốc thăm cho vòng 2 được tổ chức tại trụ sở FIFA ở Zurich, Thụy Sĩ vào ngày 23 tháng 11 năm 1994, cùng ngày diễn ra lễ bốc thăm của vòng đầu tiên. Kết quả bốc thăm ban đầu được xác định như sau.[2][4][5]
Nhóm A | Nhóm B |
---|---|
Nhất bảng 2 | Nhất bảng 1 |
Nhất bảng 4 | Nhất bảng 3 |
Nhất bảng 7 | Nhất bảng 5 |
Nhất bảng 8 | Nhất bảng 6 |
Vì lễ bốc thăm được tiến hành trước khi vòng thứ nhất bắt đầu nên các đội được đi tiếp vào vòng trong chưa được xác định tại thời điểm. Sau đó vào ngày 5 tháng 1 năm 1996, Liên đoàn bóng đá châu Á (AFC) đã tổ chức một buổi lễ bốc thăm riêng tại Kuala Lumpur, Malaysia để xếp lịch thi đấu cho các trận vòng loại cuối cùng. Kết quả bốc thăm đã được xác định như sau.[6][7]
|
|
Vòng bảng
sửaBảng A
sửaVT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Nhật Bản | 3 | 2 | 1 | 0 | 6 | 2 | +4 | 7 | Vòng đấu loại trực tiếp |
2 | Iraq | 3 | 2 | 1 | 0 | 5 | 2 | +3 | 7 | |
3 | Oman | 3 | 1 | 0 | 2 | 4 | 6 | −2 | 3 | |
4 | UAE | 3 | 0 | 0 | 3 | 2 | 7 | −5 | 0 |
Nhật Bản | 4–1 | Oman |
---|---|---|
Chi tiết | Al Mukhaini 34' |
Bảng B
sửaVT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Hàn Quốc | 3 | 2 | 1 | 0 | 6 | 2 | +4 | 7 | Vòng đấu loại trực tiếp |
2 | Ả Rập Xê Út | 3 | 1 | 2 | 0 | 6 | 2 | +4 | 5 | |
3 | Trung Quốc | 3 | 1 | 1 | 1 | 5 | 6 | −1 | 4 | |
4 | Kazakhstan | 3 | 0 | 0 | 3 | 3 | 10 | −7 | 0 |
Kazakhstan | 2–4 | Trung Quốc |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Hàn Quốc | 1–1 | Ả Rập Xê Út |
---|---|---|
Yoon Jong-hwan 21' | Chi tiết | Al-Dosari 39' |
Kazakhstan | 1–2 | Hàn Quốc |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Trung Quốc | 1–1 | Ả Rập Xê Út |
---|---|---|
Tan Ende 75' | Chi tiết | Al-Dosari 53' |
Trung Quốc | 0–3 | Hàn Quốc |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Kazakhstan | 0–4 | Ả Rập Xê Út |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Vòng đấu loại trực tiếp
sửaTrong trận tranh hạng ba, nếu không xác định được đội thắng trong 90 phút chính thức, sẽ tiến hành thi đấu tiếp 30 phút hai hiệp phụ (có áp dụng luật bàn thắng vàng) để chọn ra đội thắng cuộc. Nếu hai đội vẫn hòa nhau trong hiệp phụ, loạt sút luân lưu sẽ được sử dụng để xác định đội thắng.[11]
Trong trận chung kết, nếu tỷ số hòa sau thời gian thi đấu chính thức, cả hai đội sẽ được tuyên bố là đội chiến thắng chung cuộc mà không cần đến hiệp phụ hoặc loạt sút luân lưu.
Sơ đồ
sửaBán kết | Chung kết | |||||
24 tháng 3 - Shah Alam | ||||||
Nhật Bản | 2 | |||||
27 tháng 3 - Shah Alam | ||||||
Ả Rập Xê Út | 1 | |||||
Nhật Bản | 1 | |||||
24 tháng 3 - Shah Alam | ||||||
Hàn Quốc | 2 | |||||
Hàn Quốc | 2 | |||||
Iraq | 1 | |||||
Tranh hạng ba | ||||||
24 tháng 3 - Shah Alam | ||||||
Ả Rập Xê Út (h.p.) | 1 | |||||
Iraq | 0 |
Các trận đấu
sửaBán kết
sửaCác đội thắng giành quyền tham dự Thế vận hội Mùa hè.
Nhật Bản | 2–1 | Ả Rập Xê Út |
---|---|---|
Maezono 4', 58' | Chi tiết | Al-Dosari 77' |
Hàn Quốc | 2–1 | Iraq |
---|---|---|
Choi Yong-soo 19', 30' | Chi tiết | Salem 89' |
Tranh hạng ba
sửaĐội thắng giành quyền tham dự Thế vận hội Mùa hè.
Ả Rập Xê Út | 1–0 (s.h.p.) | Iraq |
---|---|---|
Al-Rashaid 97' | Chi tiết |
Chung kết
sửaHàn Quốc | 2–1 | Nhật Bản |
---|---|---|
|
Chi tiết | Jo 80' |
Đội vô địch
sửaVô địch Vòng loại bóng đá nam Thế vận hội Mùa hè 1996 khu vực châu Á |
---|
Hàn Quốc Lần thứ nhất |
Cầu thủ ghi bàn
sửaĐã có 232 bàn thắng ghi được trong 70 trận đấu, trung bình 3.31 bàn thắng mỗi trận đấu.
Các đội vượt qua vòng loại
sửaBa đội tuyển sau đây từ AFC đã vượt qua vòng loại để tham dự Thế vận hội Mùa hè 1996 tại Atlanta, Hoa Kỳ.
Đội tuyển | Tư cách vượt qua vòng loại | Ngày vượt qua vòng loại | Tham dự lần trước tại Thế vận hội Mùa hè1 |
---|---|---|---|
Hàn Quốc | Nhất vòng loại | 24 tháng 3 năm 1996 | 4 (1948, 1964, 1988, 1992) |
Nhật Bản | Nhì vòng loại | 24 tháng 3 năm 1996 | 4 (1936, 1956, 1964, 1968) |
Ả Rập Xê Út | Ba vòng loại | 27 tháng 3 năm 1996 | 1 (1984) |
1 In nghiêng chỉ ra chủ nhà của năm đó. Thống kê bao gồm tất cả các thể thức Olympic (thể thức hiện tại dành cho lứa tuổi U-23 bắt đầu vào năm 1992).
Ghi chú
sửa- ^ a b Cả hai trận đấu của lượt thứ ba bảng B ban đầu được dự kiến diễn ra vào lúc 20:00, nhưng đã bị hoãn lại một tiếng đồng hồ do mưa và ùn tắc giao thông ở Shah Alam khiến việc đến sân của các cầu thủ và trọng tài bị chậm trễ.[8][9]
- ^ Trận đấu giữa Trung Quốc và Hàn Quốc ở lượt cuối bảng B được dời đến sân vận động Merdeka ở Kuala Lumpur để đề phòng khả năng dàn xếp tỷ số.[10]
Tham khảo
sửa- ^ “Games of the XXVI. Olympiad - Football Qualifying Tournament (Asia)”. RSSSF. Truy cập ngày 2 tháng 3 năm 2024.
- ^ a b c “한국, 올림픽 축구에선C조 편성”. 연합뉴스. 24 tháng 11 năm 1994. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2023.
- ^ “96올림픽 亞洲(아주)지역 축구 예선 한국, 홍콩—印尼(인니)와 C조 편성”. 동아일보. 25 tháng 11 năm 1994. Truy cập ngày 4 tháng 6 năm 2023.
- ^ “96올림픽 축구 첫 관문 "무난"”. 조선일보. 25 tháng 11 năm 1994. Truy cập ngày 4 tháng 6 năm 2023.
- ^ “한국 올림픽축구 아시아 C조 편성”. 한겨레. 25 tháng 11 năm 1994. Truy cập ngày 4 tháng 6 năm 2023.
- ^ “한국축구,올림픽 최종예선서 사우디와 첫 대결”. 연합뉴스. 5 tháng 1 năm 1996. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2023.
- ^ “축구 올림픽팀 사우디와 첫판”. 동아일보. 6 tháng 1 năm 1996. Truy cập ngày 4 tháng 6 năm 2023.
- ^ “<올림픽축구낙수> 심판 늦은 도착에 1시간 연기”. 연합뉴스. 21 tháng 3 năm 1996. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2023.
- ^ “<올림픽축구 낙수> 경기지연으로 관중 늘어”. 연합뉴스. 21 tháng 3 năm 1996. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2023.
- ^ “한국—중국전 경기장소 바뀌었다”. 경향신문. 21 tháng 3 năm 1996. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2023.
- ^ “<올림픽축구낙수> 전.후반 무승부시 공동우승”. 연합뉴스. 27 tháng 3 năm 1996. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2023.