Đội tuyển bóng đá U-23 quốc gia Singapore
Đội tuyển bóng đá U-23 quốc gia Singapore (tiếng Anh: Singapore national under-23 football team) là đội tuyển bóng đá U-23 quốc gia của Singapore. Đội tuyển trực thuộc tổ chức của hiệp hội bóng đá Singapore (FAS).
Biệt danh | Sư tử trẻ (tiếng Anh: Young Lions) | |||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hiệp hội | Hiệp hội bóng đá Singapore | |||||||||||||||||||||||
Huấn luyện viên trưởng | Fandi Ahmad | |||||||||||||||||||||||
Đội trưởng | Al-Qaasimy Rahman | |||||||||||||||||||||||
Sân nhà | Sân vận động Jalan Besar | |||||||||||||||||||||||
Mã FIFA | SGP | |||||||||||||||||||||||
| ||||||||||||||||||||||||
Trận thắng đậm nhất | ||||||||||||||||||||||||
Campuchia 0–5 Singapore (Petaling Jaya, Malaysia; 5 tháng 9 năm 2001) Singapore 5–0 Việt Nam (Nakhon Ratchasima, Thái Lan; 14 tháng 12 năm 2007) | ||||||||||||||||||||||||
Trận thua đậm nhất | ||||||||||||||||||||||||
Singapore 1–8 Nhật Bản (Kallang, Singapore; 14 tháng 2 năm 2015) Singapore 0–7 Việt Nam (Phnôm Pênh, Campuchia; 19 tháng 2 năm 2022) | ||||||||||||||||||||||||
Đại hội Thể thao Đông Nam Á | ||||||||||||||||||||||||
Sồ lần tham dự | 12 (Lần đầu vào năm 2001) | |||||||||||||||||||||||
Kết quả tốt nhất | Huy chương đồng (2007, 2009, 2013) | |||||||||||||||||||||||
Thành tích huy chương
|
Các cầu thủ chủ yếu được lựa chọn từ đội tuyển Young Lions thuộc S.League.
Danh hiệu
sửaKhu vực
sửa- Đại hội Thể thao Đông Nam Á
- Pestabola Merdeka
- Hạng ba (1): 2013
Các kỷ lục giải đấu
sửaThế vận hội
sửaKỷ lục Thế vận hội | ||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Năm | Vòng | Vị trí | ST | T | H | B | BT | BB |
1992 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
1996 | ||||||||
2000 | ||||||||
2004 | ||||||||
2008 | ||||||||
2012 | ||||||||
2016 | ||||||||
2020 | ||||||||
2024 | ||||||||
2028 | Chưa xác định | |||||||
2032 | ||||||||
Tổng số | 0/8 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Giải vô địch bóng đá U23 Châu Á
sửaGiải vô địch bóng đá U23 Châu Á | ||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Năm | Vòng | Vị trí | ST | T | H | B | BT | BB |
2013 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
2016 | ||||||||
2018 | ||||||||
2020 | ||||||||
2022 | ||||||||
2024 | ||||||||
Tổng số | 0/5 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Đại hội Thể thao châu Á
sửaKỷ lục Đại hội Thể thao châu Á | ||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Năm | Vòng | Vị trí | ST | T | H* | B | BT | BB |
2002 | Không tham dự | |||||||
2006 | Vòng 1 | 23/32 | 3 | 0 | 2 | 1 | 1 | 3 |
2010 | 19/24 | 3 | 0 | 1 | 2 | 1 | 6 | |
2014 | 17/29 | 3 | 1 | 1 | 1 | 5 | 5 | |
2018 | Không tham dự | |||||||
2022 | ||||||||
Tổng số | 3/4 | 0 | 9 | 1 | 4 | 4 | 7 | 14 |
- Kể từ năm 2002, bóng đá tại Đại hội Thể thao châu Á thay đổi thành giải đấu U-23.
Đại hội Thể thao Đông Nam Á
sửa
|
|
Giải vô địch bóng đá U-23 châu Á
sửaThành tích Giải vô địch bóng đá U-23 châu Á | ||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Năm | Kết quả | Vị trí | ST | T | H | B | BT | BB |
2005 | Á quân | 2/8 | 5 | 3 | 0 | 2 | 9 | 11 |
2011 | Bị hủy bỏ | |||||||
2019 | Không tham dự | |||||||
2022 | Vòng bảng | 9/9 | 2 | 0 | 0 | 2 | 1 | 10 |
2023 | Không tham dự | |||||||
Tổng số | Á quân | 2/8 | 7 | 3 | 0 | 4 | 10 | 21 |