Bóng đá tại Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2013

Môn bóng đá tại Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2013 bao gồm bóng đá nam và bóng đá nữ. Nội dung bóng đá nam diễn ra từ ngày 7 tháng 12 đến ngày 21 tháng 12 năm 2013 và nội dung bóng đá nữ diễn ra từ ngày 10 tháng 12 đến ngày 20 tháng 12 năm 2013. Các trận đấu được tổ chức tại ba địa điểm của Myanmar. Độ tuổi tham dự giải đấu là U-23 đối với nam, và không giới hạn độ tuổi đối với nữ.

Bóng đá
tại Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2013
Các địa điểmSân vận động Thuwunna, Yangon
Sân vận động Zayarthiri, Naypyidaw
Sân vận động Mandalarthiri, Mandalay
Các ngày7 – 21 tháng 12 năm 2013
Quốc gia9
Danh sách huy chương
Huy chương gold 
Huy chương silver 
Huy chương bronze 
← 2011
2015 →

Lịch thi đấu

sửa

Dưới đây là lịch thi đấu cho môn bóng đá.

G Vòng bảng ½ Bán kết B Tranh huy chương đồng F Chung kết
Nội dung T7
7
CN
8
T2
9
T3
10
T4
11
T5
12
T6
13
T7
14
CN
15
T2
16
T3
17
T4
18
T5
19
T6
20
T7
21
Nam G G G G G G G G G G ½ B F
Nữ G G G G G G ½ B F

Địa điểm

sửa

Tổng cộng ba địa điểm đã được sử dụng cho giải đấu. Sân vận động ThuwunnaYangon và sân vận động ZayarthiriNaypyidaw là các địa điểm diễn ra các trận đấu của giải nam, trong khi các trận đấu của giải nữ được tổ chức tại sân vận động MandalarthiriMandalay.[1]

Bóng đá tại Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2013 (Thế giới)
Naypyidaw
Sân vận động Zayarthiri
Sức chứa: 30.000
 
Yangon Mandalay
Sân vận động Thuwunna Sân vận động Mandalarthiri
Sức chứa: 32.000 Sức chứa: 30.000
   

Các quốc gia tham dự

sửa
Quốc gia Nam Nữ
  Brunei    
  Campuchia    
  Indonesia    
  Lào    
  Malaysia    
  Myanmar    
  Philippines    
  Singapore    
  Thái Lan    
  Đông Timor    
  Việt Nam    
Tổng cộng: 11 quốc gia 10 6

Giải đấu nam

sửa

Vòng bảng

sửa

Mười đội tuyển được chia thành hai bảng thi đấu vòng tròn một lượt. Mỗi bảng chọn hai đội đứng đầu vào bán kết.

Bảng A

sửa
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1   Singapore 4 3 1 0 9 3 +6 10 Vòng đấu loại trực tiếp
2   Malaysia 4 2 2 0 5 2 +3 8
3   Việt Nam 4 2 0 2 13 3 +10 6
4   Lào 4 1 1 2 5 12 −7 4
5   Brunei 4 0 0 4 2 14 −12 0
6   Philippines[a] 0 0 0 0 0 0 0 0 Rút lui
Nguồn: [cần dẫn nguồn]
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng bảng
Ghi chú:
  1. ^ Philippines rút lui khỏi giải đấu vào ngày 7 tháng 11 năm 2013.

Bảng B

sửa
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1   Thái Lan 4 2 2 0 8 3 +5 8 Vòng đấu loại trực tiếp
2   Indonesia 4 2 1 1 3 4 −1 7[a]
3   Myanmar (H) 4 2 1 1 7 3 +4 7[a]
4   Đông Timor 4 1 1 2 5 8 −3 4
5   Campuchia 4 0 1 3 2 7 −5 1
Nguồn: [cần dẫn nguồn]
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng bảng
(H) Chủ nhà
Ghi chú:
  1. ^ a b Điểm đối đầu: Indonesia 3, Myanmar 0.

Vòng đấu loại trực tiếp

sửa
 
Bán kếtTrận tranh huy chương vàng
 
      
 
19 tháng 12 – Naypyidaw
 
 
  Malaysia1 (3)
 
21 tháng 12 – Naypyidaw
 
  Indonesia (p)1 (4)
 
  Indonesia0
 
19 tháng 12 – Naypyidaw
 
  Thái Lan1
 
  Thái Lan1
 
 
  Singapore0
 
Trận tranh huy chương đồng
 
 
21 tháng 12 – Naypyidaw
 
 
  Malaysia1
 
 
  Singapore2

Huy chương vàng

sửa
 Bóng đá nam Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2013 
 
Thái Lan
Lần thứ 14

Giải đấu nữ

sửa

Vòng bảng

sửa

Sáu đội tuyển được chia thành hai bảng thi đấu vòng tròn một lượt. Mỗi bảng chọn hai đội đứng đầu vào bán kết.

Bảng A

sửa
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1   Việt Nam 2 2 0 0 8 0 +8 6 Vòng đấu loại trực tiếp
2   Myanmar (H) 2 1 0 1 2 1 +1 3
3   Philippines 2 0 0 2 0 9 −9 0
4   Indonesia[a] 0 0 0 0 0 0 0 0 Rút lui
Nguồn: [cần dẫn nguồn]
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng bảng
(H) Chủ nhà
Ghi chú:
  1. ^ Indonesia rút lui khỏi giải đấu vào ngày 8 tháng 11 năm 2013.

Bảng B

sửa
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1   Thái Lan 2 2 0 0 11 1 +10 6 Vòng đấu loại trực tiếp
2   Malaysia 2 1 0 1 4 7 −3 3
3   Lào 2 0 0 2 1 8 −7 0
4   Đông Timor[a] 0 0 0 0 0 0 0 0 Rút lui
Nguồn: [cần dẫn nguồn]
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng bảng
Ghi chú:
  1. ^ Đông Timor rút lui khỏi giải đấu vào ngày 22 tháng 11 năm 2013.

Vòng đấu loại trực tiếp

sửa
 
Bán kếtTrận tranh huy chương vàng
 
      
 
18 tháng 12 – Mandalay
 
 
  Việt Nam4
 
20 tháng 12 – Mandalay
 
  Malaysia0
 
  Việt Nam1
 
18 tháng 12 – Mandalay
 
  Thái Lan2
 
  Thái Lan (p)2 (9)
 
 
  Myanmar2 (8)
 
Trận tranh huy chương đồng
 
 
20 tháng 12 – Mandalay
 
 
  Malaysia0
 
 
  Myanmar6

Huy chương vàng

sửa
 Bóng đá nữ Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2013 
 
Thái Lan

Lần thứ 5

Tóm tắt huy chương

sửa

Bảng huy chương

sửa
  Đoàn chủ nhà (  Myanmar (MYA))
HạngĐoànVàngBạcĐồngTổng số
1  Thái Lan (THA)2002
2  Indonesia (INA)0101
  Việt Nam (VIE)0101
4  Myanmar (MYA)0011
  Singapore (SGP)0011
Tổng số (5 đơn vị)2226

Danh sách huy chương

sửa
Nội dung Vàng Bạc Đồng
Nam
chi tiết
  Thái Lan (THA)
Peerapat Notechaiya
Theeraton Bunmathan
Sakolwat Skollah
Thitipan Puangchan
Artit Daosawang
Adisak Kraisorn
Pokkhao Anan
Charyl Chappuis
Narubodin Weerawatnodom
Pakorn Prempak
Pravinwat Boonyong
Chutipol Thongtae
Chanathip Songkrasin
Chayanan Pombuppha
Chanin Sae-Eae
Tanaboon Kesarat
Kawin Thammasatchanan
Ukrit Wongmeema
Krirkrit Thaweekarn
Sarawut Masuk
  Indonesia (INA)
Kurnia Meiga
Syahrizal Syahbuddin
Dendi Santoso
Rizky Pellu
Ramdhani Lestaluhu
Egi Melgiansyah
Yandi Munawar
Dedi Kusnandar
Andritany Ardhiyasa
Manahati Lestusen
Yohanes Pahabol
Rony Beroperay
Andik Vermansyah
Fandi Utomo
Bayu Gatra
Diego Muhammad
Alfin Tuasalamony
Nelson Alom
Andri Ibo
Mokhamad Syaifuddin
  Singapore (SGP)
Izwan Mahbud
Sahil Suhaimi
Afiq Yunos
Anumanthan Kumar
Madhu Mohana
Gabriel Quak
Hafiz Sujad
Faritz Hameed
Faris Ramli
Hariss Harun
Zulfahmi Arifin
Khairulhin Khalid
Izzdin Shafiq
Safuwan Baharudin
Nazrul Nazari
Shahfiq Ghani
Iqbal Hussain
Abdul Rahman
Syazwan Buhari
Nữ
chi tiết
  Thái Lan (THA)
Waraporn Boonsing
Darut Changplook
Natthakarn Chinwong
Duangnapa Sritala
Kwanruethai Kunupatham
Phikul Khueanpet
Naphat Seesraum
Warunee Phetwiset
Sunisa Srangthaisong
Ainon Phancha
Kwanruedi Saengchan
Anootsara Maijarern
Taneekarn Dangda
Wilaiporn Boothduang
Kanjana Sungngoen
Sukanya Chor Charoenying
Nisa Romyen
Rattikan Thongsombut
Alisa Rukpinij
Suphaphon Kaeobaen
  Việt Nam (VIE)
Đặng Thị Kiều Trinh
Nguyễn Thị Xuyến
Chương Thị Kiều
Bùi Thị Như
Nguyễn Thị Nga
Phạm Hoàng Quỳnh
Nguyễn Thị Tuyết Dung
Nguyễn Thị Minh Nguyệt
Huỳnh Như
Nguyễn Thị Hòa
Nguyễn Thị Nguyệt
Vũ Thị Nhung
Nguyễn Thị Muôn
Lê Thị Tuyết Mai
Nguyễn Thị Ngọc Anh
Lê Thị Thương
Nguyễn Hải Hòa
Nguyễn Thị Liễu
Lê Thu Thanh Hương
Trần Thị Kim Hồng
  Myanmar (MYA)
May Khin Ya Min
Myint Myint Aye
Shwe Zin Aung
Moe Moe War
Phu Pwint Khine
San San Maw
Than Than Htwe
Nilar Myint
Yee Yee Oo
Khin Marlar Tun
Khin Moe Wai
Naw Arlo Wer Phaw
Margret Marri
Wai Wai Aung
Zin Mar Win
Khin Than Wai
Thidar Oo
Win Theingi Tun
Zar Chi Oo
Mya Phu Ngon

Tham khảo

sửa
  1. ^ Nguyễn Tùng (ngày 11 tháng 11 năm 2013). "Vẻ đẹp của các địa điểm tổ chức SEA Games 27". VnExpress. Truy cập ngày 11 tháng 4 năm 2025.
Tiền nhiệm:
Jakarta & Palembang 2011
Bóng đá tại Đại hội Thể thao Đông Nam Á
Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2013
Kế nhiệm:
Singapore 2015