Giải thưởng Thể thao Thế giới Laureus
Giải thưởng Thể thao Thế giới Laureus (tiếng Anh: Laureus World Sports Awards) là giải thưởng hàng năm để tôn vinh các vận động viên và các đội tuyển thể thao có nhiều thành tích trong năm. Cái tên Laureus xuất phát từ tiếng Hi Lạp 'laurel' có nghĩa là 'vòng nguyệt quế', vốn là biểu tượng của chiến thắng.
Giải thưởng Thể thao Thế giới Laureus | |
---|---|
Cúp Laureus | |
Được trao bởi | Quỹ Laureus Sport for Good Foundation |
Nhiều danh hiệu nhất | Roger Federer Novak Djokovic (5) |
Trang chủ | Website chính thức |
Giải thưởng được Quỹ Laureus Sport for Good Foundation thành lập hồi năm 1999 để xúc tiến các dự án cộng đồng ở hơn 40 quốc gia trên thế giới. Mục tiêu của những dự án này là sử dụng những ảnh hưởng của thể thao để chấm dứt tình trạng xung đột, bạo lực và bất bình đẳng, đồng thời chứng minh thể thao có thể thay đổi thế giới.
Lễ trao giải đầu tiên được tổ chức ở Monte Carlo vào ngày 25 tháng 5 năm 2000. Tính đến năm 2024, tay vợt người Thụy Sỹ Roger Federer là người nhận được nhiều giải thưởng Laureas nhất với tổng cộng 6 lần, trong đó có 5 lần đoạt danh hiệu Vận động viên nam của năm và 1 lần đoạt danh hiệu Sự trở lại của năm. Tay vợt Novak Djokovic cũng đã 5 lần đoạt danh hiệu vận động viên nam của năm.
Ở lễ trao giải năm 2020, Lionel Messi trở thành cầu thủ bóng đá đầu tiên nhận danh hiệu Vận động viên nam của năm. Anh cũng là người đầu tiên thi đấu ở môn thể thao đồng đội đoạt danh hiệu Vận động viên nam của năm, vốn thường chỉ được trao cho các vận động viên ở các môn thể thao cá nhân. Năm 2023, một lần nữa Messi lập cột mốc là người đầu tiên vừa đoạt danh hiệu Vận động viên nam của năm, vừa cùng với Đội tuyển bóng đá quốc gia Argentina đoạt danh hiệu Đội tuyển thể thao của năm .
Trong lịch sử giải thưởng, cũng có vài trường hợp thu hồi giải thưởng sau khi các vận động viên nhận giải bị phát hiện đã có hành vi gian lận như trường hợp của Lance Amstrong hay Marion Jones.
Được tán dương là giải Oscar thể thao, nhưng giải Laureus cũng bị phê bình thiên vị cho các môn thể thao có nhiều người xem như quần vợt, bóng đá hay đua xe công thức 1. Một số hạng mục giải thưởng không thường niên na ná nhau, thiếu tính thuyết phục.
Các hạng mục giải thưởng
sửaCác hạng mục giải thưởng chính, được trao hàng năm bao gồm:
- Giải thưởng Thể thao Thế giới Laureus cho Vận động viên nam của năm
- Giải thưởng Thể thao Thế giới Laureus cho Vận động viên nữ của năm
- Giải thưởng Thể thao Thế giới Laureus cho Đội tuyển của năm
- Giải thưởng Thể thao Thế giới Laureus cho Sự trở lại của năm
- Giải thưởng Thể thao Thế giới Laureus cho Đột phá của năm
- Giải thưởng Thể thao Thế giới Laureus cho Hành động của năm
- Giải thưởng Thể thao Thế giới Laureus cho Vận động viên khuyết tật của năm (hạng mục này được bầu chọn bởi Ủy ban Paralympic Quốc tế).
Ngoài ra còn có những hạng mục đặc biệt như Giải thành tựu trọn đời, Giải tinh thần thể thao vv...
Địa điểm tổ chức lễ trao giải
sửaDưới đây là các địa điểm đã tổ chức Lễ trao giải Laureas từ năm 2000 đến nay:
Năm | Thành phố | Địa điểm | Ghi chú | Chú thích |
---|---|---|---|---|
2000 | Monaco | Sporting Club | Người bảo trợ là Nelson Mandela | [1] |
2001 | Grimaldi Forum | Người bảo trợ là thân vương Albert | [2][3] | |
2002 | [4][5] | |||
2003 | [6] | |||
2004 | Lisbon, Bồ Đào Nha | Cultural Centre of Belém | Người bảo trợ là José Manuel Barroso | [7][8] |
2005 | Estoril, Bồ Đào Nha | Casino Estoril | [9] | |
2006 | Barcelona, Tây Ban Nha | Parc del Fòrum | [10] | |
2007 | Palau Sant Jordi | Người bảo trợ là nhà vua Juan Carlos I | [11] | |
2008 | Saint Petersburg, Nga | Mariinsky Theatre | Có sự tham gia của Vladimir Putin | [12] |
2009 | Không tổ chức lễ trao giải do khủng hoảng kinh tế toàn cầu; nhưng các giải thưởng vẫn được trao cho những người đoạt giải ở các sự kiện riêng. | [13] | ||
2010 | Abu Dhabi, UAE | Emirates Palace | [14] | |
2011 | [15] | |||
2012 | London, Anh | Central Hall Westminster | [16] | |
2013 | Rio de Janeiro, Brazil | Theatro Municipal | [17] | |
2014 | Kuala Lumpur, Malaysia | Istana Budaya | [18] | |
2015 | Thượng Hải, Trung Quốc | Shanghai Grand Theatre | [19] | |
2016 | Berlin, Đức | Palais am Funkturm | [20] | |
2017 | Monaco | Sporting Club | [21] | |
2018 | [22] | |||
2019 | [23] | |||
2020 | Berlin, Đức | Verti Halle | Kỷ niệm 20 năm | [24][25] |
2021 | Seville, Tây Ban Nha | Online | Lễ trao giải ảo | [26] |
2022 | Seville, Tây Ban Nha | Online | Lễ trao giải ảo | [27] |
2023 | Paris, Pháp | Pavillon Vendome | [28] | |
2024 | Madrid, Pháp | Palacio de Cibeles | [29] |
Kết quả hàng năm
sửaCác hạng mục giải thường thường niên
sửaNăm | VĐV nam | VĐV nữ | Đội tuyển | Đột phá | Trở lại | VĐV khuyết tật | Hành động | Khoảnh khắc | Chú thích |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
2000 | Woods, TigerTiger Woods | Jones, MarionMarion Jones* | Manchester United | García, SergioSergio García | Armstrong, LanceLance Armstrong* | Sauvage, LouiseLouise Sauvage | Palmer, ShaunShaun Palmer | — | [30] |
2001 | Woods, TigerTiger Woods | Freeman, CathyCathy Freeman | Đội tuyển bóng đá quốc gia Pháp | Safin, MaratMarat Safin | Capriati, JenniferJennifer Capriati | Lauwers, VinnyVinny Lauwers | Horn, MikeMike Horn | — | [31] |
2002 | Schumacher, MichaelMichael Schumacher | Capriati, JenniferJennifer Capriati | Đội tuyển cricket quốc gia Úc | Montoya, Juan PabloJuan Pablo Montoya | Ivanišević, GoranGoran Ivanišević | Vergeer, EstherEsther Vergeer | Burnquist, BobBob Burnquist | — | [32] |
2003 | Armstrong, LanceLance Armstrong* | Williams, SerenaSerena Williams | Đội tuyển bóng đá quốc gia Brazil | Yao Ming, Yao Ming | Ronaldo | Milton, MichaelMichael Milton | Potter, DeanDean Potter | — | [33] |
2004 | Schumacher, MichaelMichael Schumacher | Sörenstam, AnnikaAnnika Sörenstam | Đội tuyển Rugby Union quốc gia Anh | Wie, MichelleMichelle Wie | Maier, HermannHermann Maier | Connor, EarleEarle Connor* | Beachley, LayneLayne Beachley | — | [34] |
2005 | Federer, RogerRoger Federer | Holmes, KellyKelly Holmes | Đội tuyển bóng đá quốc gia Hi Lạp | Liu Xiang, Liu Xiang | Zanardi, AlexAlex Zanardi | Petitclerc, ChantalChantal Petitclerc | MacArthur, EllenEllen MacArthur | — | [35] |
2006 | Federer, RogerRoger Federer | Kostelić, JanicaJanica Kostelić | Renault F1 team | Nadal, RafaelRafael Nadal | Hingis, MartinaMartina Hingis | van Dyk, ErnstErnst van Dyk | d'Arrigo, AngeloAngelo d'Arrigo | — | [36] |
2007 | Federer, RogerRoger Federer | Isinbayeva, YelenaYelena Isinbayeva | Đội tuyển bóng đá quốc gia Ý | Mauresmo, AmélieAmélie Mauresmo | Williams, SerenaSerena Williams | Braxenthaler, MartinMartin Braxenthaler | Slater, KellyKelly Slater | — | [37] |
2008 | Federer, RogerRoger Federer | Henin, JustineJustine Henin | Đội tuyển Rugby Union quốc gia Nam Phi | Hamilton, LewisLewis Hamilton | Radcliffe, PaulaPaula Radcliffe | Vergeer, EstherEsther Vergeer | White, ShaunShaun White | — | [38] |
2009 | Bolt, UsainUsain Bolt | Isinbayeva, YelenaYelena Isinbayeva | Đội tuyển Olympic Trung Quốc | Adlington, RebeccaRebecca Adlington | Klitschko, VitaliVitali Klitschko | Dias, DanielDaniel Dias | Slater, KellyKelly Slater | — | [39] |
2010 | Bolt, UsainUsain Bolt | Williams, SerenaSerena Williams | Brawn F1 Team | Button, JensonJenson Button | Clijsters, KimKim Clijsters | du Toit, NatalieNatalie du Toit | Gilmore, StephanieStephanie Gilmore | — | [40] |
2011 | Nadal, RafaelRafael Nadal | Vonn, LindseyLindsey Vonn | Đội tuyển bóng đá quốc gia Tây Ban Nha | Kaymer, MartinMartin Kaymer | Rossi, ValentinoValentino Rossi | Bentele, VerenaVerena Bentele | Slater, KellyKelly Slater | — | [41] |
2012 | Djokovic, NovakNovak Djokovic | Cheruiyot, VivianVivian Cheruiyot | FC Barcelona | McIlroy, RoryRory McIlroy | Clarke, DarrenDarren Clarke | Pistorius, OscarOscar Pistorius | Slater, KellyKelly Slater | — | [42] |
2013 | Bolt, UsainUsain Bolt | Ennis, JessicaJessica Ennis | Đội tuyển Ryder Cup Châu Âu | Murray, AndyAndy Murray | Sánchez, FélixFélix Sánchez | Dias, DanielDaniel Dias | Baumgartner, FelixFelix Baumgartner | — | [43] |
2014 | Vettel, SebastianSebastian Vettel | Franklin, MissyMissy Franklin | Bayern Munich | Marquez, MarcMarc Márquez | Nadal, RafaelRafael Nadal | Bochet, MarieMarie Bochet | Bestwick, JamieJamie Bestwick | — | [44] |
2015 | Djokovic, NovakNovak Djokovic | Dibaba, GenzebeGenzebe Dibaba | Đội tuyển bóng đá quốc gia Đức | Ricciardo, DanielDaniel Ricciardo | Burger, SchalkSchalk Burger | McFadden, TatyanaTatyana McFadden | Eustace, AlanAlan Eustace | — | [45] |
2016 | Djokovic, NovakNovak Djokovic | Williams, SerenaSerena Williams | Đội tuyển Rugby Union quốc gia New Zealand | Spieth, JordanJordan Spieth | Carter, DanDan Carter | Dias, DanielDaniel Dias | Frodeno, JanJan Frodeno | — | [46] |
2017 | Bolt, UsainUsain Bolt | Biles, SimoneSimone Biles | Chicago Cubs | Rosberg, NicoNico Rosberg | Phelps, MichaelMichael Phelps | Vio, BeatriceBeatrice Vio | Atherton, RachelRachel Atherton | FC Barcelona under-12s | [47] |
2018 | Federer, RogerRoger Federer | Williams, SerenaSerena Williams | Mercedes F1 Team | García, SergioSergio García | Federer, RogerRoger Federer | Hug, MarcelMarcel Hug | Le Cléac'h, ArmelArmel Le Cléac'h | Chapecoense | [48] |
2019 | Djokovic, NovakNovak Djokovic | Biles, SimoneSimone Biles | Đội tuyển bóng đá quốc gia Pháp | Osaka, NaomiNaomi Osaka | Woods, TigerTiger Woods | Farkašová, HenrietaHenrieta Farkašová | Kim, ChloeChloe Kim | Boyu, XiaXia Boyu | [49] |
2020 | Hamilton, LewisLewis Hamilton & Messi, LionelLionel Messi |
Biles, SimoneSimone Biles | Đội tuyển Rugby Union quốc gia Nam Phi | Bernal, EganEgan Bernal | Flörsch, SophiaSophia Flörsch | Masters, OksanaOksana Masters | Kim, ChloeChloe Kim | Tendulkar, SachinSachin Tendulkar | [50] |
2021 | Nadal, RafaelRafael Nadal | Osaka, NaomiNaomi Osaka | Bayern Munich | Mahomes, PatrickPatrick Mahomes | Parrot, MaxenceMaxence Parrot | — | — | Nikic, ChrisChris Nikic | [51] |
2022 | Max Verstappen | Elaine Thompson-Herah | Đội tuyển bóng đá quốc gia Ý | Emma Raducanu | Sky Brown | Marcel Hug | Bethany Shriever | — | [52] |
2023 | Lionel Messi (2) | Shelly-Ann Fraser-Pryce | Đội tuyển bóng đá quốc gia Argentina | Carlos Alcaraz | Christian Eriksen | Catherine Debrunner | Eileen Gu | — | [53] |
2024 | Novak Djokovic (5) | Aitana Bonmatí | Đội tuyển bóng đá nữ quốc gia Tây Ban Nha | Jude Bellingham | Simone Biles | Diede de Groot | Arisa Trew | — | [54] |
* | Giải thưởng bị hủy do phát hiện vận động viên có hành vi gian lận |
---|---|
— | Không trao |
Hạng mục giải thường đặc biệt (không thường niên)
sửaNăm | Trọn đời | Thể thao vì điều tốt đẹp | Tinh thần thể thao | Thành tựu xuất chúng | Cảm hứng thể thao | Chú thích |
---|---|---|---|---|---|---|
2000 | Pelé | Shriver, Eunice KennedyEunice Kennedy Shriver | — | — | — | [30] |
2001 | Redgrave, SteveSteve Redgrave | Keino, KipKip Keino | — | — | — | [31] |
2002 | Blake, PeterPeter Blake | Blake, PeterPeter Blake | — | — | — | [32] |
2003 | Player, GaryGary Player | Schwarzenegger, ArnoldArnold Schwarzenegger | — | — | — | [33] |
2004 | Næss Jr., ArneArne Næss Jr. | Mathare Youth Sports Association | — | — | — | [34] |
India national cricket team Pakistan national cricket team |
[34] | |||||
2005 | — | Storey, GerryGerry Storey | Boston Red Sox | — | — | [35] |
2006 | Cruyff, JohanJohan Cruyff | Griesbeck, JürgenJürgen Griesbeck | Rossi, ValentinoValentino Rossi | — | — | [36] |
2007 | Beckenbauer, FranzFranz Beckenbauer | Dowdney, LukeLuke Dowdney | FC Barcelona | — | — | [37] |
2008 | Bubka, SergeySergey Bubka | Brendan and Sean Tuohy | Pound, DickDick Pound | — | — | [38] |
2009 | — | — | — | — | — | [39] |
2010 | El Moutawakel, NawalNawal El Moutawakel | Mutombo, DikembeDikembe Mutombo | — | — | — | [40] |
2011 | Zidane, ZinedineZinedine Zidane | El-Khalil, MayMay El-Khalil | European Ryder Cup team | — | — | [41] |
2012 | Charlton, BobbyBobby Charlton | Raí | — | — | — | [42] |
2013 | Coe, SebastianSebastian Coe | — | — | Phelps, MichaelMichael Phelps | — | [43] |
2014 | — | Magic Bus | Afghanistan national cricket team | — | — | [44] |
2015 | — | Skateistan | Yao Ming, Yao Ming | Li Na, Li Na | — | [45] |
2016 | Lauda, NikiNiki Lauda | Moving the Goalposts | Cruyff, JohanJohan Cruyff | — | — | [46] |
2017 | — | Waves for Change | Leicester City | — | Refugee Olympic Team | [47] |
2018 | Moses, EdwinEdwin Moses | Active Communities Network | — | Totti, FrancescoFrancesco Totti | Watt, J. J.J. J. Watt | [48] |
2019 | Wenger, ArsèneArsène Wenger | Yuwa | Vonn, LindseyLindsey Vonn | Kipchoge, EliudEliud Kipchoge | — | [49] |
2020 | Dirk Nowitzki | South Bronx United | — | Spanish Basketball Federation | — | [50] |
2021 | King, Billie JeanBillie Jean King | Kickformore by Kickfair | — | — | Salah, MohamedMohamed Salah | [51] |
2022 | Tom Brady | Lost Boyz Inc. | Robert Lewandowski | [52] |
Người nhận giải đã qua đời | |
— | Không trao |
Tham khảo
sửa- ^ “Laureus World Sports Awards (2000)”. Turner Classic Movies. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2017.
- ^ Baker, Andrew (23 tháng 5 năm 2001). “Today in Sport: Laureus good in public relations exercise”. The Daily Telegraph. Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 2 năm 2016. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2017.
- ^ “Hines to host Laureus Sports Awards”. Variety. 15 tháng 5 năm 2001. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2017.
- ^ “Eriq la Salle”. Getty Images. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2017.
- ^ Swart, Sharon. “Schumacher takes Laureus”. Variety. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2017.
- ^ “Jones and Radcliffe are grand slammed by Williams at the World Sports Awards”. International Association of Athletics Federations. 21 tháng 5 năm 2003. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2017.
- ^ “Prestigious sports awards for Pakistan, India”. Dawn. 20 tháng 5 năm 2004. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2017.
- ^ Mohan, K. P. (10 tháng 5 năm 2004). “Stars gather for Laureus extravaganza”. The Hindu. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2017.
- ^ Kelner, Martin (13 tháng 6 năm 2005). “And the award for silliest focus goes to...”. The Guardian. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 9 năm 2014. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2017.
- ^ “Showbiz Laureus”. Getty Images. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2017.
- ^ “Laureus Sports Awards announces nominatee”. China Daily. Reuters. 28 tháng 2 năm 2007. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 3 năm 2007. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2017.
- ^ “Speech given at the Ceremony for Awarding the Laureus World Sports Awards”. Moscow Kremlin. 18 tháng 2 năm 2008. Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2017.
- ^ “Laureus World Sports Awards gala falls victim to economic climate”. The Guardian. 17 tháng 4 năm 2009. Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2017.
- ^ “2010 Laureus World Sports Awards in Abu Dhabi: You Just Gotta Get Here”. Bleacher Report. 8 tháng 3 năm 2010. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 3 năm 2010. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2017.
- ^ Xiaochen, Sun (7 tháng 2 năm 2011). “Sports stars set to sparkle in Laureus awards ceremony”. China Daily. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2017.
- ^ “London to host 2012 Laureus World Sports Awards”. BBC Sport. 29 tháng 11 năm 2011. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2017.
- ^ Faratin, Pejman (12 tháng 3 năm 2013). “Gallery: Laureus World Sports Awards 2013”. Metro. Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 11 năm 2015. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2017.
- ^ “In this difficult time, draw strength from perseverence [sic] and endurance shown by sportsmen, says Najib”. The Star. Petaling Jaya. 28 tháng 3 năm 2014. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 4 năm 2014. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2017.
- ^ “Great sporting legends to attend Laureus World Sports Awards”. Laureus. 26 tháng 3 năm 2015. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2017.
- ^ “IAAF President Coe attends Laureus Sport for Good Jam in Berlin”. International Association of Athletics Federations. 17 tháng 4 năm 2016. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2017.
- ^ Bose, Soumitra (15 tháng 2 năm 2017). “Usain Bolt, Simone Biles, Michael Phelps lead Olympian sweep of Laureus Awards”. Hindustan Times. Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2017.
- ^ Wright, Nicholas (27 tháng 2 năm 2018). “Roger Federer wins Sportsman and Comeback of the Year at Laureus Awards”. Sky Sports. Lưu trữ bản gốc 28 Tháng hai năm 2018. Truy cập 28 Tháng hai năm 2018.
- ^ Church, Ben (19 tháng 2 năm 2019). “Lindsey Vonn wins Spirit of Sport award at the 'Oscars of Sport'”. CNN. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 2 năm 2019. Truy cập ngày 21 tháng 2 năm 2019.
- ^ “Laureus World Sports Awards 2020”. Laureus. Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 17 tháng 1 năm 2020.
- ^ “Lewis Hamilton and Lionel Messi share Laureus Sportsman Award in first ever tie – a moment of history”. Laureus. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 2 năm 2020. Truy cập ngày 18 tháng 2 năm 2020.
- ^ “Seville is Host City for 2021 Laureus Awards”. Laureus. 13 tháng 4 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 7 tháng 5 năm 2021.
- ^ “Laureus Worl Sports Awards 2022”. Laureus (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2023.
- ^ “Sportsman of the Year Messi creates history at the 2023 Laureus World Sports Awards”. Laureus (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2023.
- ^ “Novak Djokovic, Iga Swiatek and Coco Gauff nominated at the 25th Laureus World Sports Awards : All you need to know”. Tennis Clubhouse (bằng tiếng Anh). 8 tháng 4 năm 2024. Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2024.
- ^ a b “The winners for the year 2000 were:”. Laureus. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2017.
- ^ a b “The winners for the year 2001 were:”. Laureus. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2017.
- ^ a b “The winners for the year 2002 were:”. Laureus. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2017.
- ^ a b “The winners for the year 2003 were:”. Laureus. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2017.
- ^ a b c “The winners for the year 2004 were:”. Laureus. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2017.
- ^ a b “The winners for the year 2005 were:”. Laureus. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2017.
- ^ a b “The winners for the year 2006 were:”. Laureus. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2017.
- ^ a b “The winners for the year 2007 were:”. Laureus. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2017.
- ^ a b “The winners for the year 2008 were:”. Laureus. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2017.
- ^ a b “The winners for the year 2009 were:”. Laureus. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2017.
- ^ a b “The winners for the year 2010 were:”. Laureus. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2017.
- ^ a b “The winners for the year 2011 were:”. Laureus. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2017.
- ^ a b “The winners for the year 2012 were:”. Laureus. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2017.
- ^ a b “The winners for the year 2013 were:”. Laureus. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2017.
- ^ a b “The winners for the year 2014 were:”. Laureus. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2017.
- ^ a b “The winners for the year 2015 were:”. Laureus. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2017.
- ^ a b “The winners for the year 2016 were:”. Laureus. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2017.
- ^ a b “The winners for the year 2017 were:”. Laureus. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2017.
- ^ a b “The winners for the year 2018 were:”. Laureus. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 2 năm 2019. Truy cập ngày 28 tháng 2 năm 2018.
- ^ a b “Laureus World Sports Awards: Simone Biles and Novak Djokovic win top honours”. BBC Sport. 18 tháng 2 năm 2019. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 2 năm 2019. Truy cập ngày 21 tháng 2 năm 2019.
- ^ a b Lỗi chú thích: Thẻ
<ref>
sai; không có nội dung trong thẻ ref có tênhindu2020
- ^ a b “Laureus World Sports Awards 2021 – the nominees”. Laureus. Truy cập ngày 7 tháng 5 năm 2021.
- ^ a b “2022”. Laureus (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 2 năm 2022. Truy cập ngày 24 tháng 4 năm 2022.
- ^ “Laureus Sport Awards: Lionel Messi & Argentina World Cup team win Laureus awards”. BBC Sport. 8 tháng 5 năm 2023.
- ^ syroxEmedia. “2024 | Laureus”. www.laureus.com (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2024.