Giải vô địch bóng đá châu Âu 2024 (Bảng D)

Bảng D của giải vô địch bóng đá châu Âu 2024 diễn ra từ ngày 16 đến ngày 25 tháng 6 năm 2024,[1] bao gồm các đội Ba Lan, Hà Lan, ÁoPháp.

Các đội tuyển

sửa
Nhóm Đội tuyển Nhóm hạt giống Tư cách qua
vòng loại
Số lần
tham dự
Lần tham dự
gần đây nhất
Thành tích
tốt nhất
Xếp hạng UEFA
Tháng 11, 2023[nb 1]
Xếp hạng FIFA
Tháng 4, 2024
D1   Ba Lan 4 Thắng nhánh A play-off 5 2020 Tứ kết (2016) - 28
D2   Hà Lan 3 Nhì bảng B 11 2020 Vô địch (1988) 12 7
D3   Áo 2 Nhì bảng F 4 2020 Vòng 16 đội (2020) 11 25
D4   Pháp 1 Nhất bảng B 11 2020 Vô địch (1984, 2000) 2 2

Ghi chú

  1. ^ Bảng xếp hạng FIFA khu vực châu Âu vào tháng 11 năm 2023 được sử dụng trước khi bốc thăm vòng bảng

Bảng xếp hạng

sửa
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1   Áo 3 2 0 1 6 4 +2 6 Đi tiếp vào vòng đấu loại trực tiếp
2   Pháp 3 1 2 0 2 1 +1 5
3   Hà Lan 3 1 1 1 4 4 0 4
4   Ba Lan 3 0 1 2 3 6 −3 1
Nguồn: UEFA
Quy tắc xếp hạng: Tiêu chí xếp hạng vòng bảng

vòng 16 đội:[2]

  • Đội đứng nhất bảng D, Áo, sẽ gặp đội đứng nhì bảng F, Thổ Nhĩ Kỳ.
  • Đội đứng nhì bảng D, Pháp, sẽ gặp đội đứng nhì bảng E, Bỉ.
  • Đội đứng ba bảng D, Hà Lan, sẽ gặp đội đứng nhất bảng E, România.

Các trận đấu

sửa

Ba Lan vs Hà Lan

sửa
Ba Lan  1–2  Hà Lan
Chi tiết
Khán giả: 48.117[3]
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Ba Lan[4]
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Hà Lan[4]
TM 1 Wojciech Szczęsny
HV 5 Jan Bednarek
HV 2 Bartosz Salamon   86'
HV 14 Jakub Kiwior
TV 10 Piotr Zieliński (c)   77'
TV 13 Taras Romanczuk   55'
TV 19 Przemysław Frankowski
TV 21 Nicola Zalewski
TV 26 Kacper Urbański   55'
TV 20 Sebastian Szymański   46'
16 Adam Buksa
Thay người:
TV 8 Jakub Moder   46'
7 Karol Świderski   55'
TV 24 Bartosz Slisz   55'
TV 6 Jakub Piotrowski   77'
HV 18 Bartosz Bereszyński   86'
Huấn luyện viên:
Michał Probierz
 
TM 1 Bart Verbruggen
HV 22 Denzel Dumfries
HV 6 Stefan de Vrij
HV 4 Virgil van Dijk (c)
HV 5 Nathan Aké   87'
TV 24 Jerdy Schouten
TV 14 Tijjani Reijnders
TV 16 Joey Veerman   15'   62'
7 Xavi Simons   62'
10 Memphis Depay   81'
11 Cody Gakpo   81'
Thay người:
18 Donyell Malen   62'
TV 8 Georginio Wijnaldum   62'
9 Wout Weghorst   81'
HV 12 Jeremie Frimpong   81'
HV 15 Micky van de Ven   87'
Huấn luyện viên:
Ronald Koeman

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Cody Gakpo (Hà Lan)[5]

Trợ lý trọng tài:
Paulo Soares (Bồ Đào Nha)
Pedro Ribeiro (Bồ Đào Nha)
Trọng tài bàn:
Irfan Peljto (Bosna và Hercegovina)
Trọng tài dự phòng:
Senad Ibrišimbegović (Bosna và Hercegovina)
Trợ lý trọng tài video:
Tiago Martins (Bồ Đào Nha)
Trợ lý tổ trợ lý trọng tài video:
Christian Dingert (Đức)
Marco Fritz (Đức)

Áo vs Pháp

sửa
Áo  0–1  Pháp
Chi tiết
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Áo[7]
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Pháp[7]
TM 13 Patrick Pentz
HV 5 Stefan Posch
HV 4 Kevin Danso   90+3'
HV 2 Maximilian Wöber   16'   59'
HV 16 Phillipp Mwene   34'   88'
TV 6 Nicolas Seiwald
TV 9 Marcel Sabitzer (c)
TV 20 Konrad Laimer   84'   90+1'
TV 19 Christoph Baumgartner   79'
TV 10 Florian Grillitsch   59'
11 Michael Gregoritsch   59'
Thay người:
HV 3 Gernot Trauner   59'
7 Marko Arnautović   59'
TV 23 Patrick Wimmer   59'
TV 8 Alexander Prass   88'
TV 18 Romano Schmid   90+1'
Huấn luyện viên:
  Ralf Rangnick
 
TM 16 Mike Maignan
HV 5 Jules Koundé
HV 4 Dayot Upamecano
HV 17 William Saliba
HV 22 Théo Hernandez
TV 7 Antoine Griezmann   90'
TV 13 N'Golo Kanté
TV 14 Adrien Rabiot   71'
11 Ousmane Dembélé   56'   71'
10 Kylian Mbappé (c)   90'   90'
15 Marcus Thuram
Thay người:
12 Randal Kolo Muani   71'
TV 6 Eduardo Camavinga   71'
TV 19 Youssouf Fofana   90'
9 Olivier Giroud   90'
Huấn luyện viên:
Didier Deschamps

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
N'Golo Kanté (Pháp)[5]

Trợ lý trọng tài:
Diego Barbero Sevilla (Tây Ban Nha)
Ángel Nevado Rodríguez (Tây Ban Nha)
Trọng tài bàn:
Mykola Balakin (Ukraina)
Trọng tài dự phòng:
Oleksandr Berkut (Ukraina)
Trợ lý trọng tài video:
Juan Martínez Munuera (Tây Ban Nha)
Trợ lý tổ trợ lý trọng tài video:
Alejandro Hernández Hernández (Tây Ban Nha)
Tiago Martins (Bồ Đào Nha)

Ba Lan vs Áo

sửa
Ba Lan  1–3  Áo
Chi tiết
Khán giả: 69.455[8]
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Ba Lan[9]
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Áo[9]
TM 1 Wojciech Szczęsny   77'
HV 5 Jan Bednarek
HV 3 Paweł Dawidowicz
HV 14 Jakub Kiwior
TV 19 Przemysław Frankowski
TV 6 Jakub Piotrowski   46'
TV 24 Bartosz Slisz   53'   76'
TV 21 Nicola Zalewski
TV 10 Piotr Zieliński (c)   87'
16 Adam Buksa   60'
23 Krzysztof Piątek   60'
Thay người:
TV 8 Jakub Moder   62'   46'
7 Karol Swiderski   60'
9 Robert Lewandowski   64'   60'
TV 11 Kamil Grosicki   76'
TV 26 Kacper Urbanski   87'
Huấn luyện viên:
Michał Probierz
 
TM 13 Patrick Pentz
HV 5 Stefan Posch
HV 3 Gernot Trauner   59'
HV 15 Philipp Lienhart
HV 16 Phillipp Mwene   63'
TV 6 Nicolas Seiwald
TV 10 Florian Grillitsch   46'
TV 19 Christoph Baumgartner   81'
TV 20 Konrad Laimer
TV 9 Marcel Sabitzer
7 Marko Arnautović (c)   70'   81'
Thay người:
23 Patrick Wimmer   56'   46'
HV 4 Kevin Daso   59'
TV 8 Alexander Prass   63'
11 Michael Gregoritsch   81'
TV 18 Romano Schmid   81'
Huấn luyện viên:
  Ralf Rangnick

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Christoph Baumgartner (Áo)[5]

Trợ lý trọng tài:
Mustafa Emre Eyisoy (Thổ Nhĩ Kỳ)
Kerem Ersoy (Thổ Nhĩ Kỳ)
Trọng tài bàn:
Rade Obrenović (Slovenia)
Trọng tài dự phòng:
Jure Praprotnik (Slovenia)
Trợ lý trọng tài video:
Paolo Valeri (Ý)
Trợ lý tổ trợ lý trọng tài video:
Alper Ulusoy (Thổ Nhĩ Kỳ)
Massimiliano Irrati (Ý)

Hà Lan v Pháp

sửa
Hà Lan  0–0  Pháp
Chi tiết
Khán giả: 38.531[10]
Trọng tài: Anthony Taylor (Anh)
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Hà Lan[11]
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Pháp[11]
TM 1 Bart Verbruggen
HV 22 Denzel Dumfries
HV 6 Stefan de Vrij
HV 4 Virgil van Dijk (c)
HV 5 Nathan Aké
TV 24 Jerdy Schouten   31'   73'
TV 7 Xavi Simons   73'
TV 14 Tijjani Reijnders
12 Jeremie Frimpong   73'
10 Memphis Depay   79'
11 Cody Gakpo
Thay người:
TV 8 Georginio Wijnaldum   73'
TV 16 Joey Veerman   73'
HV 2 Lutsharel Geertruida   73'
9 Wout Weghorst   79'
Huấn luyện viên:
Ronald Koeman
 
TM 16 Mike Maignan
HV 5 Jules Koundé
HV 4 Dayot Upamecano
HV 17 William Saliba
HV 22 Théo Hernandez
TV 8 Aurélien Tchouaméni
TV 13 N'Golo Kanté
TV 14 Adrien Rabiot
11 Ousmane Dembélé   75'
15 Marcus Thuram   75'
7 Antoine Griezmann (c)
Thay người:
TV 20 Kingsley Coman   75'
9 Olivier Giroud   75'
Huấn luyện viên:
Didier Deschamps

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
N'Golo Kanté (Pháp)[5]

Trợ lý trọng tài:
Gary Beswick (Anh)
Adam Nunn (Anh)
Trọng tài bàn:
Glenn Nyberg (Thụy Điển)
Trọng tài dự phòng:
Mahbod Beigi (Thụy Điển)
Trợ lý trọng tài video:
Stuart Attwell (Anh)
Trợ lý tổ trợ lý trọng tài video:
Fedayi San (Thụy Sĩ)
Marco Fritz (Đức)

Hà Lan vs Áo

sửa
Hà Lan  2–3  Áo
Chi tiết
Khán giả: 68.363[12]
Trọng tài: Ivan Kružliak (Slovakia)
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Hà Lan[13]
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Áo[13]
TM 1 Bart Verbruggen
HV 2 Lutsharel Geertruida
HV 6 Stefan de Vrij
HV 4 Virgil van Dijk (c)
HV 5 Nathan Aké   66'
TV 14 Tijjani Reijnders   66'
TV 24 Jerdy Schouten
TV 16 Joey Veerman   35'
18 Donyell Malen
10 Memphis Depay
11 Cody Gakpo
Thay người:
TV 7 Xavi Simons   35'
TV 8 Georginio Wijnaldum   66'
HV 15 Micky van de Ven   66'
9 Wout Weghorst   72'
Huấn luyện viên:
Ronald Koeman
 
TM 13 Patrick Pentz
HV 5 Stefan Posch   32'
HV 2 Maximilian Wöber
HV 15 Philipp Lienhart   69'
HV 8 Alexander Prass
TV 6 Nicolas Seiwald
TV 10 Florian Grillitsch   69'
TV 23 Patrick Wimmer   33'   68'
TV 9 Marcel Sabitzer
TV 18 Romano Schmid   90+2'
7 Marko Arnautović (c)   78'
Thay người:
TV 19 Christoph Baumgartner   68'
TV 20 Konrad Laimer   69'
HV 14 Leopold Querfeld   90+4'   69'
11 Michael Gregoritsch   78'
24 Andreas Weimann   90+2'
Huấn luyện viên:
  Ralf Rangnick

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Marcel Sabitzer (Áo)[5]

Trợ lý trọng tài:
Branislav Hancko (Slovakia)
Jan Pozor (Slovakia)
Trọng tài bàn:
Irfan Peljto (Bosna và Hercegovina)
Trọng tài dự phòng:
Senad Ibrišimbegović (Bosna và Hercegovina)
Trợ lý trọng tài video:
Marco Fritz (Đức)
Trợ lý tổ trợ lý trọng tài video:
Christian Dingert (Đức)
Nejc Kajtazovič (Slovenia)

Pháp vs Ba Lan

sửa
Pháp  1–1  Ba Lan
Chi tiết
Khán giả: 59.728[14]
Trọng tài: Marco Guida (Ý)
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Pháp[15]
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Ba Lan[15]
TM 16 Mike Maignan
HV 5 Jules Koundé
HV 4 Dayot Upamecano
HV 17 William Saliba
HV 22 Théo Hernandez
TV 8 Aurélien Tchouaméni   81'
TV 13 N'Golo Kanté   61'
TV 14 Adrien Rabiot   43'   61'
11 Ousmane Dembélé   86'
10 Kylian Mbappé (c)
25 Bradley Barcola   61'
Thay người:
TV 6 Eduardo Camavinga   61'
9 Olivier Giroud   61'
7 Antoine Griezmann   61'
TV 19 Youssouf Fofana   81'
12 Randal Kolo Muani   86'
Huấn luyện viên:
Didier Deschamps
 
TM 12 Łukasz Skorupski
HV 5 Jan Bednarek
HV 3 Paweł Dawidowicz   89'
HV 14 Jakub Kiwior
TV 19 Przemysław Frankowski
TV 8 Jakub Moder
TV 10 Piotr Zieliński
TV 21 Nicola Zalewski   24'   68'
TV 20 Sebastian Szymański   68'
TV 26 Kacper Urbański
9 Robert Lewandowski (c)
Thay người:
7 Karol Świderski   90+2'   68'
TV 25 Michał Skóraś   68'
Huấn luyện viên:
Michał Probierz   53'

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Lukasz Skorupski (Ba Lan)[5]

Trợ lý trọng tài:
Filippo Meli (Ý)
Giorgio Peretti (Ý)
Trọng tài bàn:
Rade Obrenović (Slovenia)
Trọng tài dự phòng:
Jure Praprotnik (Slovenia)
Trợ lý trọng tài video:
Massimiliano Irrati (Ý)
Trợ lý tổ trợ lý trọng tài video:
Cătălin Popa (România)
Tiago Martins (Bồ Đào Nha)

Kỷ luật

sửa

Điểm fair play sẽ được sử dụng làm tiêu chí xếp hạng nếu thành tích đối đầu và tổng điểm của các đội bằng nhau (và nếu loạt sút luân lưu không được áp dụng làm tiêu chí xếp hạng). Chúng được tính dựa trên số thẻ vàng và thẻ đỏ mà các đội nhận được trong tất cả các trận đấu vòng bảng như sau:[2]

  • thẻ vàng = 1 điểm
  • thẻ đỏ do hai thẻ vàng = 3 điểm
  • thẻ đỏ trực tiếp = 3 điểm
  • thẻ vàng tiếp theo là thẻ đỏ trực tiếp = 4 điểm

Chỉ có một trong các khoản khấu trừ trên được áp dụng cho một cầu thủ trong một trận đấu.

Đội tuyển Trận 1 Trận 2 Trận 3 Điểm
                                   
  Hà Lan 1 1 −2
  Pháp 2 1 −3
  Ba Lan 4 4 –8
  Áo 5 2 3 −10

Tham khảo

sửa
  1. ^ “UEFA Euro 2024 match schedule” [Lịch thi đấu Euro 2024] (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. 2 tháng 12 năm 2023. Truy cập ngày 2 tháng 12 năm 2023.
  2. ^ a b “Regulations of the UEFA European Football Championship, 2022–24”. Union of European Football Associations. 10 tháng 5 năm 2022. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 16 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 16 tháng 5 năm 2022.
  3. ^ “Full Time Report – Poland v Netherlands” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. 16 tháng 6 năm 2024. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2024.
  4. ^ a b “Tactical Line-ups – Poland v Netherlands” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. 16 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2021.
  5. ^ a b c d e f “Every Euro 2024 Player of the Match”. UEFA.com. Union of European Football Associations. 14 tháng 6 năm 2024. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2024.
  6. ^ “Full Time Report – Austria v France” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. 17 tháng 6 năm 2024. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2024.
  7. ^ a b “Tactical Line-ups – Austria v France” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. 17 tháng 6 năm 2024. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2024.
  8. ^ “Full Time Report – Poland v Austria” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. 20 tháng 6 năm 2024. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2024.
  9. ^ a b “Tactical Line-ups – Poland v Austria” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. 21 tháng 6 năm 2024. Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2024.
  10. ^ “Full Time Report – Netherlands v France” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. 21 tháng 6 năm 2024. Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2024.
  11. ^ a b “Tactical Line-ups – Netherlands v France” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. 21 tháng 6 năm 2024. Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2024.
  12. ^ “Full Time Report – Netherlands v Austria” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. 25 tháng 6 năm 2024. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2024.
  13. ^ a b “Tactical Line-ups – Netherlands v Austria” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. 25 tháng 6 năm 2024. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2024.
  14. ^ “Full Time Report – France v Poland” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. 25 tháng 6 năm 2024. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2024.
  15. ^ a b “Tactical Line-ups – France v Poland” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. 25 tháng 6 năm 2024. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2024.

Liên kết ngoài

sửa