Giải vô địch bóng đá châu Âu 2024 (Bảng E)

Các đội tuyển sửa

Nhóm Đội tuyển Nhóm hạt giống Tư cách qua
vòng loại
Số lần
tham dự
Lần tham dự
gần đây nhất
Thành tích
tốt nhất
Xếp hạng UEFA
Tháng 11, 2023[nb 1]
Xếp hạng FIFA
Tháng 6, 2024
E1   Bỉ 1 Nhất bảng F 7 lần 2020 Á quân (1980) 4
E2   Slovakia[nb 2] 3 Nhì bảng J

3 lần (với tư cách là nước độc lập)

6 lần (cộng thêm kết quả của Tiệp Khắc)

2020 Vòng 16 đội (2016) (với tư cách là nước độc lập)

Vô địch (1976) (thêm kết quả một phần của Tiệp Khắc)

16
E3   România 2 Nhất bảng I 6 lần 2016 Tứ kết (2000) 8
E4   Ukraina 4 Thắng nhánh B play-off 4 lần 2020 Tứ kết (2020) -

Ghi chú

  1. ^ Bảng xếp hạng FIFA khu vực châu Âu vào tháng 11 năm 2023 được sử dụng trước khi bốc thăm vòng bảng
  2. ^ Từ 1960 đến 1980, Slovakia tham dự với tiền thân đội bóng là Tiệp Khắc.

Bảng xếp hạng sửa

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1   Bỉ 0 0 0 0 0 0 0 0 Đi tiếp vào vòng đấu loại trực tiếp
2   Slovakia 0 0 0 0 0 0 0 0
3   România 0 0 0 0 0 0 0 0 Có thể đi tiếp vào vòng đấu loại trực tiếp dựa vào bảng xếp hạng
4   Ukraina 0 0 0 0 0 0 0 0
(Các) trận đấu đầu tiên sẽ được diễn ra vào 17 tháng 6 năm 2024. Nguồn: UEFA

vòng 16 đội.[1]

  • Đội đứng đầu bảng E sẽ gặp đội đứng thứ ba bảng A, bảng B, bảng C hoặc bảng D
  • Đội đứng thứ hai bảng E sẽ gặp đội đứng thứ hai của bảng D
  • Đội đứng thứ ba bảng E có thể gặp đội đứng đầu của bảng B hoặc bảng C

Các trận đấu sửa

România v Ukraina sửa

România  Trận 10  Ukraina
Chi tiết

Bỉ v Slovakia sửa

Bỉ  Trận 9  Slovakia
Chi tiết

Slovakia v Ukraina sửa

Slovakia  Trận 21  Ukraina
Chi tiết

Bỉ v România sửa

Bỉ  Trận 22  România
Chi tiết

Slovakia v România sửa

Slovakia  Trận 33  România
Chi tiết

Ukraina v Bỉ sửa

Ukraina  Trận 34  Bỉ
Chi tiết

Tham khảo sửa

  1. ^ “Regulations of the Giải vô địch bóng đá châu Âupean Football Championship, 2022–24”. Union of European Football Associations. 10 tháng 5 năm 2022. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 16 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 16 tháng 5 năm 2022.