Pittsburgh
Pittsburgh là thành phố lớn thứ 2 ở tiểu bang Pennsylvania, Hoa Kỳ và là quận lỵ của quận Allegheny. Đây là thành phố lớn nhất nằm ở vùng Appalachia và là vùng đô thị lớn thứ 22 ở Mỹ. Trung tâm Pittsburgh vẫn giữ được đáng kể ảnh hưởng đến kinh tế, xếp hạng thứ 25 tại Hoa Kỳ về số việc làm ở lõi đô thị và thứ 6 về mật độ công việc. Hình dạng đặc trưng của quận kinh doanh trung tâm Pittsburgh là một đường hình tam giác của sự hội tụ của các con sông Allegheny và Monongahela, tạo thành sông Ohio. Thành phố có 151 tòa nhà cao tầng, 446 cây cầu, hai tuyến đường sắt leo dốc, và một pháo đài trước cách mạng. Pittsburgh được biết đến một cách thông tục là "Thành phố của những cây cầu" và "Thành phố thép" đối với cầu và cơ sở sản xuất thép trước đây.
Thành phố Pittsburgh | |
---|---|
— Thành phố — | |
Từ trên xuống dưới, trái qua phải: trung tâm Pittsburgh; Cathedral of Learning tại Đại học Pittsburgh; Đại học Carnegie Mellon; Sân thi đấu bóng chày PNC; tuyến đường sắt leo dốc Duquesne | |
Tên hiệu: Thành phố của những cây cầu, Thành phố Thép, Thành phố của những nhà vô địch[1][2][3] | |
Khẩu hiệu: Benigno Numine (Latin nghĩa là "With the Benevolent Deity" cũng dịch là "By the favor of heaven") | |
Vị trí ở Quận Allegheny, Pennsylvania | |
Vị trí ở Pennsylvania | |
Tọa độ: 40°26′30″B 80°00′0″T / 40,44167°B 80°T | |
Quốc gia | Hoa Kỳ |
Thịnh vượng chung | Pennsylvania |
Quận | Allegheny |
Định cư | 1717[4] |
Thành lập | 14 tháng 9 năm 1758 |
Thành lập | 22 tháng 4 năm 1794 |
Người sáng lập | George Washington, General John Forbes |
Đặt tên theo | "The Great Commoner": Prime Minister William Pitt |
Chính quyền | |
• Kiểu | Thị trưởng-hội đồng |
• Thị trưởng | Luke Ravenstahl (D) |
• Hội đồng thành phố | Councilmembers |
• Hạ viện Pennsylvania | Hạ nghị sĩ Hạ viện bang |
• Thượng viện | Lindsey Williams (D) Jay Costa (D) |
• Hạ viện Hoa Kỳ | Mike Doyle (D) |
Diện tích | |
• Thành phố | 58,3 mi2 (1,510 km2) |
• Đất liền | 55,5 mi2 (1,440 km2) |
• Mặt nước | 2,8 mi2 (70 km2) |
• Vùng đô thị | 5.343 mi2 (13,840 km2) |
Độ cao cực đại | 1.370 ft (420 m) |
Độ cao cực tiểu | 710 ft (220 m) |
Dân số (2006)[5][6] | |
• Thành phố | 316.718 |
• Mật độ | 5.636/mi2 (2,176/km2) |
• Đô thị | 1.753.136 |
• Vùng đô thị | 2.462.571 |
• | Pittsburgher |
Múi giờ | Eastern Standard Time (UTC-5) |
• Mùa hè (DST) | Eastern Daylight Time (UTC-4) |
Mã bưu điện | 15106, 15120-15121, 15203-15208, 15210-15222, 15224, 15226-15227, 15230, 15232-15234, 15237, 15289 |
Mã điện thoại | 412, 724, 878 |
Thành phố kết nghĩa | Skopje, Fernando de la Mora, Donetsk, Zagreb, Ostrava, Prešov, Matanzas, Sofia, Sheffield, Saitama, Bilbao, Vũ Hán, Novokuznetsk, Karmiel, Hamilton, Astana, Charleroi, Đà Nẵng, Misgav Regional Council, Ōmiya, Saarbrücken, San Isidro, Naucalpan de Juárez, Gaziantep |
Trang web | www.city.pittsburgh.pa.us |
Tuy thành phố đã nổi tiếng với ngành công nghiệp thép trong quá khứ, ngày nay nền kinh tế phần lớn là dựa vào y tế, giáo dục, công nghệ, robot, và dịch vụ tài chính. Sự suy sụp của ngành công nghiệp thép không để lại các nhà máy thép trong thành phố Pittsburgh và chỉ có hai nhà máy còn lại trong hạt, mặc dù hơn 300 doanh nghiệp liên quan đến sản xuất thép vẫn còn trong khu vực. Ngược lại, khu vực hỗ trợ 1.600 công ty công nghệ khác nhau, từ một khuôn viên Google đến các đơn vị khởi động nhỏ. Thành phố có các khu công nghiệp phát triển lại bị bỏ rơi với mua sắm mới, nhà ở và văn phòng, chẳng hạn như tác phẩm SouthSide và Quảng trường Bakery.
Dù đã phải đối mặt với một cuộc khủng hoảng kinh tế trong những năm 1980 khi ngành công nghiệp thép khu vực suy yếu, Pittsburgh mạnh về kinh tế. Thị trường nhà ở tại Pittsburgh tương đối ổn định và thành phố đã thêm công ăn việc làm trong năm 2008 ngay cả khi Đại suy thoái đang diễn ra. Xu hướng kinh tế tích cực này là trái ngược với những năm 1980, khi Pittsburgh bị mất cơ sở sản xuất thép và điện tử, và công việc của công ty trong dầu (Gulf Oil), điện tử (Westinghouse), hóa chất (Koppers) và các ngành công nghiệp quốc phòng (Rockwell International).
Pittsburgh là một trong những trung tâm giáo dục nổi tiếng trong nước Mỹ với thứ hạng cao của các quận hạt cũng như hội tụ nhiều trường đại học danh tiếng như: CMU, University of Pittsburgh, Dusquesne University,...
Chú thích
sửa- ^ Jim O'Brien & Marty Wolfson (1980). Pittsburgh, the story of the city of champions: the '70s--a decade unmatched in the annals of sports. Wolfson Pub. Co. ISBN 9780916114077. Truy cập ngày 28 tháng 2 năm 2010.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
- ^ Joseph L Scarpaci & Kevin Joseph Patrick (2006). “Chapter 6: Pittsburgh, City of Bridges”. Pittsburgh and the Appalachians: cultural and natural resources in a postindustrial age. Pittsburgh: University of Pittsburgh Press. tr. 81. ISBN 9780822942825. Truy cập ngày 28 tháng 2 năm 2010.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
- ^ Rossi, Rob (ngày 14 tháng 2 năm 2010). “Deadline-day deal? Not likely for Penguins”. Pittsburgh Tribune-Review. Truy cập ngày 28 tháng 2 năm 2010.
- ^ “Historic Pittsburgh Chronology by Decade: 1717 - 1749”. University of Pittsburgh. ngày 2 tháng 10 năm 2009. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 1 năm 2009. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2009.
- ^ “Population Estimates for Places Over 100,000: 2000 to 2006”. U.S. Census Bureau, Population Division. ngày 27 tháng 6 năm 2007. Truy cập ngày 14 tháng 8 năm 2007.
- ^ “Annual Estimates of the Population of Metropolitan and Micropolitan Statistical Areas”. U.S. Census Bureau, Population Division. ngày 4 tháng 4 năm 2007. Truy cập ngày 14 tháng 8 năm 2007.
Liên kết
sửaTừ điển từ Wiktionary | |
Tập tin phương tiện từ Commons | |
Tin tức từ Wikinews | |
Danh ngôn từ Wikiquote | |
Văn kiện từ Wikisource | |
Tủ sách giáo khoa từ Wikibooks | |
Tài nguyên học tập từ Wikiversity |
- City of Pittsburgh Government Lưu trữ 2007-02-02 tại Wayback Machine
- Pittsburgh Convention and Visitors Bureau - Tourism