Tổng thống Philippines

nguyên thủ quốc gia và cũng là người đứng đầu nội các của chính phủ Cộng hòa Philippines

Tổng thống Philippines (tiếng Filipino: Pangulo ng Pilipinas‎, thường được viết thành Presidente ng Pilipinas hoặc trong tiếng Tây Ban Nha: Presidente de Filipinas) là người đứng đầu quốc giangười đứng đầu chính phủ của Philippines. Tổng thống lãnh đạo nhánh hành pháp của chính phủ Philipines và là Tổng tư lệnh của Quân đội Philippines. Tổng thống được người dân bầu cử trực tiếp, và là một trong hai quan chức điều hành được bầu trên cả nước, chức danh còn lại là Phó Tổng thống Philippines. Tuy nhiên, bốn Phó Tổng thống đã đảm nhiệm chức vụ tổng thống mà không được bầu vào chức vụ này, do Tổng thống chết giữa nhiệm kỳ hoặc từ chức.[note 2]

Tổng thống Philippines
Pangulo ng Pilipinas
Con dấu Tổng thống
Cờ Tổng thống
Đương nhiệm
Ferdinand Marcos, Jr.

từ 30 tháng 6 năm 2022
Văn phòng Tổng thống Philippines
Chức vụNgài tổng thống (không chính thức)
Quý ngài (sử dụng trong văn bản hoặc phương tiện truyền thông quốc tế)
Vị thếNguyên thủ quốc gia
Người đứng đầu chính phủ
Thành viên củaNội các
Hội đồng an ninh quốc gia Philipines
Dinh thựCung điện Malacañang
Trụ sởManila
Đề cử bởiChính đảng hoặc tự đề cử
Bổ nhiệm bởiBỏ phiếu trực tiếp
Nhiệm kỳSáu năm
Không thể tái cử
Tuân theoHiến pháp Philippines
Tiền nhiệmChính phủ Philippines
Thành lập23 tháng 1 năm 1899
(official)[1]a
15 tháng 11 năm 1935
(de jure)[2]b
Người đầu tiên giữ chứcEmilio Aguinaldo
(official)a
Manuel L. Quezon
(de jure)b
Cấp phóPhó tổng thống Philippines
Lương bổng375,000 per month / ₱5,200,000 per annum[note 1][không khớp với nguồn]
Websitewww.president.gov.ph op-proper.gov.ph

Người Philipino nhắc đến tổng thống của họ với cụm từ Pangulo hoặc Presidente. Tổng thống phục vụ một nhiệm kỳ duy nhất, cố định, sáu năm và không có khả năng tái cử. Vào ngày 30 tháng 6 năm 2022, Ferdinand Marcos, Jr. đã tuyên thệ nhậm chức tổng thống thứ 17.

Chứng nhận Sửa đổi

Điều 7, Mục 2 của Hiến pháp nước Cộng hòa Philippines quy định: Tổng thống của nước Cộng hòa Philippines phải đạt ít nhất 40 tuổi vào thời điểm nhận chức, được bầu cử, có thể đọc và viết, được sinh ra mang quốc tịch Philippines và là công dân sinh sống ở Philippines ít nhất 10 năm trước khi tham gia ứng cử.

Nhiệm sở Điện Malacañang
Nhiệm kỳ 6 năm
Website http://www.op.gov.ph Lưu trữ 2007-06-09 tại Wayback Machine

Danh sách tổng thống Philippines Sửa đổi

1899–1901: Đệ nhất Cộng hòa (Cộng hòa Malolos) Sửa đổi

Tổng thống Đệ nhất Cộng hòa Philippines (Cộng hòa Malolos)
No.
overall
No.
in era
Chân dung Tên
(Năm sinh–Năm mất)
Bắt đầu nhiệm kỳ Kết thúc nhiệm kỳ Đảng phái Năm đắc cử Phó Tổng thống
1 1   Emilio Aguinaldo
1869–1964
(Thời gian sống: 94 năm)
23 tháng 1, 1899 23 tháng 3 năm 1901 Không đảng 1
(1899)
Không

1935–46: Thịnh vượng chung Sửa đổi

Tổng thống Thịnh vượng chung Philippines
No.
overall
No.
in era
Chân dung Tên
(Năm sinh–Năm mất)
Bắt đầu nhiệm kỳ Kết thúc nhiệm kỳ Đảng phái Năm đắc cử Phó Tổng thống
2 1   Manuel L. Quezon
1878–1944
(Thời gian sống: 65 năm)
15 tháng 11 năm 1935 1 tháng 8 năm 1944
(Qua đời khi đương chức)
Đảng Dân tộc chủ nghĩa 2
(1935)
Sergio Osmeña
3
(1941)
4 2   Sergio Osmeña
1878–1961
(Thời gian sống: 83 năm)
1 tháng 8 năm 1944 28 tháng 5 năm 1946
(Bị lật đổ)
Đảng Dân tộc chủ nghĩa Không
5 3   Manuel Roxas
1892–1948
(Thời gian sống: 56 năm)
28 tháng 5 năm 1946 15 tháng 4 năm 1948
(Qua đời khi đương chức)
Đảng Tự do 5
(1946)
Elpidio Quirino
28 tháng 5 năm 1946–
17 tháng 4 năm 1948

1943–45: Đệ nhị Cộng hòa Sửa đổi

Tổng thống Đệ nhị Cộng hòa Philippines
No.
overall
No.
in era
Chân dung Tên
(Năm sinh–Năm mất)
Bắt đầu nhiệm kỳ Kết thúc nhiệm kỳ Đảng phái Năm đắc cử Phó Tổng thống
3 1   José P. Laurel
1891–1959
(Thời gian sống: 68 năm)
14 tháng 10 năm 1943 17 tháng 8 năm 1945 KALIBAPI 4
(1943)
Không

1946–73: Đệ tam Cộng hòa Sửa đổi

Tổng thống Đệ tam Cộng hòa Philippines
No.
overall
No.
in era
Chân dung Tên
(Năm sinh–Năm mất)
Bắt đầu nhiệm kỳ Kết thúc nhiệm kỳ Đảng phái Năm đắc cử Phó Tổng thống
5 1   Manuel Roxas
1892–1948
(Thời gian sống: 56 năm)
28 tháng 5 năm 1946 15 tháng 4 năm 1948
(Qua đời khi đương chức)
Đảng Tự do 5
(1946)
Elpidio Quirino
28 tháng 5 năm 1946 
17 tháng 4 năm 1948
Không
15–17 tháng 4 năm 1948
6 2   Elpidio Quirino
1890–1956
(Thời gian sống: 65 năm)
17 tháng 4 năm 1948 30 tháng 12 năm 1953
(Bị lật đổ)
Đảng Tự do Không
17 tháng 4 năm 1948 
30 tháng 12 năm 1949
6
(1949)
Fernando Lopez
30 tháng 12 năm 1949 
30 tháng 12 năm 1953
7 3   Ramon Magsaysay
1907–1957
(Thời gian sống: 49 năm)
30 tháng 12 năm 1953 17 tháng 3 năm 1957
(Qua đời khi đương chức)
Đảng Dân tộc chủ nghĩa 7
(1953)
Carlos P. Garcia
8 4   Carlos P. Garcia
1896–1971
(Thời gian sống: 74 năm)
18 tháng 3 năm 1957 30 tháng 12 năm 1961
(Bị lật đổ)
Đảng Dân tộc chủ nghĩa Không
18 tháng 3 
30 tháng 12 năm 1957
8
(1957)
Diosdado Macapagal
30 tháng 12 năm 1957 
30 tháng 12 năm 1961
9 5   Diosdado Macapagal
1910–1997
(Thời gian sống: 86 năm)
30 tháng 12 năm 1961 30 tháng 12 năm 1965
(Bị lật đổ)
Đảng Tự do 9
(1961)
Emmanuel Pelaez
10 6   Ferdinand Marcos
1917–1989
(Thời gian sống: 72 năm)
30 tháng 12 năm 1965 25 tháng 2 năm 1986
(Bị lật đổ)
Đảng Dân tộc chủ nghĩa 10
(1965)
Fernando Lopez
30 tháng 12 năm 1965 
23 tháng 9 năm 1972
11
(1969)
Không
23 tháng 9 năm 1972 
25 tháng 2 năm 1986
KBL 12
(1981)

1981–87: Đệ tứ Cộng hòa Sửa đổi

Tổng thống Đệ tứ Cộng hòa Philippines
No.
overall
No.
in era
Chân dung Tên
(Năm sinh–Năm mất)
Bắt đầu nhiệm kỳ Kết thúc nhiệm kỳ Đảng phái Năm đắc cử Phó Tổng thống
10 1   Ferdinand Marcos
1917–1989
(Thời gian sống: 72 năm)
30 tháng 12 năm 1965 25 tháng 2 năm 1986
(Bị lật đổ)
Đảng Dân tộc chủ nghĩa 10
(1965)
Fernando Lopez
30 tháng 12 năm 1965 
23 tháng 9 năm 1972
11
(1969)
Không
23 tháng 9 năm 1972 
25 tháng 2 năm 1986
KBL 12
(1981)
11 2   Corazon Aquino
1933–2009
(Thời gian sống: 76 năm)
25 tháng 2 năm 1986 30 tháng 6 năm 1992 UNIDO 13
(1986)
Salvador Laurel

1987–nay: Đệ ngũ Cộng hòa Sửa đổi

Tổng thống Đệ ngũ Cộng hòa Philippines
No.
overall
No.
in era
Chân dung Tên
(Năm sinh–Năm mất)
Bắt đầu nhiệm kỳ Kết thúc nhiệm kỳ Đảng phái Năm đắc cử Phó Tổng thống
11 1   Corazon Aquino
1933–2009
(Thời gian sống: 76 năm)
25 tháng 2 năm 1986 30 tháng 6 năm 1992 UNIDO 13
(1986)
Salvador Laurel
12 2
Fidel V. Ramos
1928–2022
(Thời gian sống: 94 năm)
30 tháng 6 năm 1992 30 tháng 6 năm 1998 Lakas–NUCD 14
(1992)
Joseph Estrada
13 3   Joseph Estrada
Sinh 1937
(86 tuổi)
30 tháng 6 năm 1998 20 tháng 1 năm 2001
(Bị lật đổ)
LAMMP 15
(1998)
Gloria Macapagal-Arroyo
14 4
Gloria Macapagal-Arroyo
Sinh 1947
(76 tuổi)
20 tháng 1 năm 2001 30 tháng 6 năm 2010 Lakas–NUCD Không
20 tháng 1–
7 tháng 2 năm 2001
Teofisto Guingona Jr.
7 tháng 2 năm 2001 
30 tháng 6 năm 2004
Lakas–Kampi–CMD 16
(2004)
Noli de Castro
15 5   Benigno Aquino III
1960–2021
(Thời gian sống: 61 năm)
30 tháng 6 năm 2010 30 tháng 6 năm 2016 Đảng Tự do 17
(2010)
Jejomar Binay
16 6   Rodrigo Duterte
Sinh 1945
(78 tuổi)
30 tháng 6 năm 2016 30 tháng 6 năm 2022 PDP–Laban 18
(2016)
Leni Robredo
17 7   Ferdinand Marcos, Jr.
Sinh 1957
(66 tuổi)
30 tháng 6 năm 2022 Đương nhiệm Đảng Liên minh 19
(2022)
Sara Duterte

Xem thêm Sửa đổi

Tham khảo Sửa đổi

  1. ^ “Emilio Aguinaldo”. Official Gazette of the Philippine Government. ngày 22 tháng 3 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2019.
  2. ^ Guevara, Sulpico biên tập (2005). The laws of the first Philippine Republic (the laws of Malolos) 1898–1899. Ann Arbor, Michigan: University of Michigan Library (xuất bản 1972). Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2011.
  3. ^ Compensation and Position Classification Act of 1989 (ngày 21 tháng 8 năm 1989), Chan Robles Virtual Law Library.
  4. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên Const
  5. ^ “EXECUTIVE ORDER NO. 611, AUTHORIZING COMPENSATION ADJUSTMENTS TO GOVERNMENT PERSONNEL]”. Official Gazette. Government of the Philippines. ngày 1 tháng 7 năm 2007.
  1. ^ Article XVIII Section 17 of the 1987 Constitution provides that until the Congress provides otherwise the President shall receive an annual salary of three hundred thousand pesos. On ngày 21 tháng 8 năm 1989, Republic Act No. 6758 directed the Department of Budget and Management (DBM) to establish and administer a unified Compensation and Position Classification System along lines specified in that Act.[3] On ngày 14 tháng 3 năm 2007, President Gloria Macapagal-Arroyo issued Executive Order No. 611 Department of Budget and Management (DBM) is hereby directed to implement a ten percent (10%) increase over the basic monthly salaries of civilian government personnel whose positions are covered by the Compensation and Position Classification System as of ngày 30 tháng 6 năm 2007, including the salaries of the President, Vice-President, Senators and members of the House of Representatives, but to take effect only after the expiration of the respective terms of office of the incumbent officials pursuant to Section 10 of Article VI and Section 6 of Article VII of the 1987 Constitution.[4][5]Bản mẫu:Clarify inline
  2. ^ The four vice presidents who succeeded to the presidency upon their predecessor's death or resignation and finished-out that unexpired term are: Sergio Osmeña (1944); Elpidio Quirino (1948); Carlos P. Garcia (1957); Gloria Macapagal Arroyo (2001).