Tổng thống Philippines
Tổng thống Philippines (tiếng Filipino: Pangulo ng Pilipinas, thường được viết thành Presidente ng Pilipinas hoặc trong tiếng Tây Ban Nha: Presidente de Filipinas) là người đứng đầu quốc gia và người đứng đầu chính phủ của Philippines. Tổng thống lãnh đạo nhánh hành pháp của chính phủ Philipines và là Tổng tư lệnh của Quân đội Philippines. Tổng thống được người dân bầu cử trực tiếp, và là một trong hai quan chức điều hành được bầu trên cả nước, chức danh còn lại là Phó Tổng thống Philippines. Tuy nhiên, bốn Phó Tổng thống đã đảm nhiệm chức vụ tổng thống mà không được bầu vào chức vụ này, do Tổng thống chết giữa nhiệm kỳ hoặc từ chức.[note 2]
Tổng thống Philippines | |
---|---|
Pangulo ng Pilipinas | |
![]() Con dấu Tổng thống | |
![]() Cờ Tổng thống | |
Văn phòng Tổng thống Philippines | |
Chức vụ | Ngài tổng thống (không chính thức) Quý ngài (sử dụng trong văn bản hoặc phương tiện truyền thông quốc tế) |
Vị thế | Nguyên thủ quốc gia Người đứng đầu chính phủ |
Thành viên của | Nội các Hội đồng an ninh quốc gia Philipines |
Dinh thự | Cung điện Malacañang |
Trụ sở | Manila |
Đề cử bởi | Chính đảng hoặc tự đề cử |
Bổ nhiệm bởi | Bỏ phiếu trực tiếp |
Nhiệm kỳ | Sáu năm Không thể tái cử |
Tuân theo | Hiến pháp Philippines |
Tiền nhiệm | Chính phủ Philippines |
Thành lập | 23 tháng 1 năm 1899 (official)[1]a 15 tháng 11 năm 1935 (de jure)[2]b |
Người đầu tiên giữ chức | Emilio Aguinaldo (official)a Manuel L. Quezon (de jure)b |
Cấp phó | Phó tổng thống Philippines |
Lương bổng | ₱375,000 per month / ₱5,200,000 per annum[note 1][không khớp với nguồn] |
Website | www |
Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. |
Người Philipino nhắc đến tổng thống của họ với cụm từ Pangulo hoặc Presidente. Tổng thống phục vụ một nhiệm kỳ duy nhất, cố định, sáu năm và không có khả năng tái cử. Vào ngày 30 tháng 6 năm 2022, Ferdinand Marcos, Jr. đã tuyên thệ nhậm chức tổng thống thứ 17.
Chứng nhận Sửa đổi
Điều 7, Mục 2 của Hiến pháp nước Cộng hòa Philippines quy định: Tổng thống của nước Cộng hòa Philippines phải đạt ít nhất 40 tuổi vào thời điểm nhận chức, được bầu cử, có thể đọc và viết, được sinh ra mang quốc tịch Philippines và là công dân sinh sống ở Philippines ít nhất 10 năm trước khi tham gia ứng cử.
Nhiệm sở | Điện Malacañang |
Nhiệm kỳ | 6 năm |
Website | http://www.op.gov.ph Lưu trữ 2007-06-09 tại Wayback Machine |
Danh sách tổng thống Philippines Sửa đổi
1899–1901: Đệ nhất Cộng hòa (Cộng hòa Malolos) Sửa đổi
No. overall |
No. in era |
Chân dung | Tên (Năm sinh–Năm mất) |
Bắt đầu nhiệm kỳ | Kết thúc nhiệm kỳ | Đảng phái | Năm đắc cử | Phó Tổng thống |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | 1 | Emilio Aguinaldo 1869–1964 (Thời gian sống: 94 năm) |
23 tháng 1, 1899 | 23 tháng 3 năm 1901 | Không đảng | 1 (1899) |
Không |
1935–46: Thịnh vượng chung Sửa đổi
No. overall |
No. in era |
Chân dung | Tên (Năm sinh–Năm mất) |
Bắt đầu nhiệm kỳ | Kết thúc nhiệm kỳ | Đảng phái | Năm đắc cử | Phó Tổng thống |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
2 | 1 | Manuel L. Quezon 1878–1944 (Thời gian sống: 65 năm) |
15 tháng 11 năm 1935 | 1 tháng 8 năm 1944 (Qua đời khi đương chức) |
Đảng Dân tộc chủ nghĩa | 2 (1935) |
Sergio Osmeña | |
3 (1941) | ||||||||
4 | 2 | Sergio Osmeña 1878–1961 (Thời gian sống: 83 năm) |
1 tháng 8 năm 1944 | 28 tháng 5 năm 1946 (Bị lật đổ) |
Đảng Dân tộc chủ nghĩa | Không | ||
5 | 3 | Manuel Roxas 1892–1948 (Thời gian sống: 56 năm) |
28 tháng 5 năm 1946 | 15 tháng 4 năm 1948 (Qua đời khi đương chức) |
Đảng Tự do | 5 (1946) |
Elpidio Quirino 28 tháng 5 năm 1946– 17 tháng 4 năm 1948 |
1943–45: Đệ nhị Cộng hòa Sửa đổi
No. overall |
No. in era |
Chân dung | Tên (Năm sinh–Năm mất) |
Bắt đầu nhiệm kỳ | Kết thúc nhiệm kỳ | Đảng phái | Năm đắc cử | Phó Tổng thống |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
3 | 1 | José P. Laurel 1891–1959 (Thời gian sống: 68 năm) |
14 tháng 10 năm 1943 | 17 tháng 8 năm 1945 | KALIBAPI | 4 (1943) |
Không |
1946–73: Đệ tam Cộng hòa Sửa đổi
No. overall |
No. in era |
Chân dung | Tên (Năm sinh–Năm mất) |
Bắt đầu nhiệm kỳ | Kết thúc nhiệm kỳ | Đảng phái | Năm đắc cử | Phó Tổng thống |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
5 | 1 | Manuel Roxas 1892–1948 (Thời gian sống: 56 năm) |
28 tháng 5 năm 1946 | 15 tháng 4 năm 1948 (Qua đời khi đương chức) |
Đảng Tự do | 5 (1946) |
Elpidio Quirino 28 tháng 5 năm 1946 – 17 tháng 4 năm 1948 | |
Không 15–17 tháng 4 năm 1948 | ||||||||
6 | 2 | Elpidio Quirino 1890–1956 (Thời gian sống: 65 năm) |
17 tháng 4 năm 1948 | 30 tháng 12 năm 1953 (Bị lật đổ) |
Đảng Tự do | Không 17 tháng 4 năm 1948 – 30 tháng 12 năm 1949 | ||
6 (1949) |
Fernando Lopez 30 tháng 12 năm 1949 – 30 tháng 12 năm 1953 | |||||||
7 | 3 | Ramon Magsaysay 1907–1957 (Thời gian sống: 49 năm) |
30 tháng 12 năm 1953 | 17 tháng 3 năm 1957 (Qua đời khi đương chức) |
Đảng Dân tộc chủ nghĩa | 7 (1953) |
Carlos P. Garcia | |
8 | 4 | Carlos P. Garcia 1896–1971 (Thời gian sống: 74 năm) |
18 tháng 3 năm 1957 | 30 tháng 12 năm 1961 (Bị lật đổ) |
Đảng Dân tộc chủ nghĩa | Không 18 tháng 3 – 30 tháng 12 năm 1957 | ||
8 (1957) |
Diosdado Macapagal 30 tháng 12 năm 1957 – 30 tháng 12 năm 1961 | |||||||
9 | 5 | Diosdado Macapagal 1910–1997 (Thời gian sống: 86 năm) |
30 tháng 12 năm 1961 | 30 tháng 12 năm 1965 (Bị lật đổ) |
Đảng Tự do | 9 (1961) |
Emmanuel Pelaez | |
10 | 6 | Ferdinand Marcos 1917–1989 (Thời gian sống: 72 năm) |
30 tháng 12 năm 1965 | 25 tháng 2 năm 1986 (Bị lật đổ) |
Đảng Dân tộc chủ nghĩa | 10 (1965) |
Fernando Lopez 30 tháng 12 năm 1965 – 23 tháng 9 năm 1972 | |
11 (1969) | ||||||||
Không 23 tháng 9 năm 1972 – 25 tháng 2 năm 1986 | ||||||||
KBL | 12 (1981) |
1981–87: Đệ tứ Cộng hòa Sửa đổi
No. overall |
No. in era |
Chân dung | Tên (Năm sinh–Năm mất) |
Bắt đầu nhiệm kỳ | Kết thúc nhiệm kỳ | Đảng phái | Năm đắc cử | Phó Tổng thống |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
10 | 1 | Ferdinand Marcos 1917–1989 (Thời gian sống: 72 năm) |
30 tháng 12 năm 1965 | 25 tháng 2 năm 1986 (Bị lật đổ) |
Đảng Dân tộc chủ nghĩa | 10 (1965) |
Fernando Lopez 30 tháng 12 năm 1965 – 23 tháng 9 năm 1972 | |
11 (1969) | ||||||||
Không 23 tháng 9 năm 1972 – 25 tháng 2 năm 1986 | ||||||||
KBL | 12 (1981) | |||||||
11 | 2 | Corazon Aquino 1933–2009 (Thời gian sống: 76 năm) |
25 tháng 2 năm 1986 | 30 tháng 6 năm 1992 | UNIDO | 13 (1986) |
Salvador Laurel |
1987–nay: Đệ ngũ Cộng hòa Sửa đổi
No. overall |
No. in era |
Chân dung | Tên (Năm sinh–Năm mất) |
Bắt đầu nhiệm kỳ | Kết thúc nhiệm kỳ | Đảng phái | Năm đắc cử | Phó Tổng thống |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
11 | 1 | Corazon Aquino 1933–2009 (Thời gian sống: 76 năm) |
25 tháng 2 năm 1986 | 30 tháng 6 năm 1992 | UNIDO | 13 (1986) |
Salvador Laurel | |
12 | 2 | Fidel V. Ramos 1928–2022 (Thời gian sống: 94 năm) |
30 tháng 6 năm 1992 | 30 tháng 6 năm 1998 | Lakas–NUCD | 14 (1992) |
Joseph Estrada | |
13 | 3 | Joseph Estrada Sinh 1937 (86 tuổi) |
30 tháng 6 năm 1998 | 20 tháng 1 năm 2001 (Bị lật đổ) |
LAMMP | 15 (1998) |
Gloria Macapagal-Arroyo | |
14 | 4 | Gloria Macapagal-Arroyo Sinh 1947 (76 tuổi) |
20 tháng 1 năm 2001 | 30 tháng 6 năm 2010 | Lakas–NUCD | Không 20 tháng 1– 7 tháng 2 năm 2001 | ||
Teofisto Guingona Jr. 7 tháng 2 năm 2001 – 30 tháng 6 năm 2004 | ||||||||
Lakas–Kampi–CMD | 16 (2004) |
Noli de Castro | ||||||
15 | 5 | Benigno Aquino III 1960–2021 (Thời gian sống: 61 năm) |
30 tháng 6 năm 2010 | 30 tháng 6 năm 2016 | Đảng Tự do | 17 (2010) |
Jejomar Binay | |
16 | 6 | Rodrigo Duterte Sinh 1945 (78 tuổi) |
30 tháng 6 năm 2016 | 30 tháng 6 năm 2022 | PDP–Laban | 18 (2016) |
Leni Robredo | |
17 | 7 | Ferdinand Marcos, Jr. Sinh 1957 (66 tuổi) |
30 tháng 6 năm 2022 | Đương nhiệm | Đảng Liên minh | 19 (2022) |
Sara Duterte |
Xem thêm Sửa đổi
Tham khảo Sửa đổi
- ^ “Emilio Aguinaldo”. Official Gazette of the Philippine Government. ngày 22 tháng 3 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2019.
- ^ Guevara, Sulpico biên tập (2005). The laws of the first Philippine Republic (the laws of Malolos) 1898–1899. Ann Arbor, Michigan: University of Michigan Library (xuất bản 1972). Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2011.
- ^ Compensation and Position Classification Act of 1989 (ngày 21 tháng 8 năm 1989), Chan Robles Virtual Law Library.
- ^ Lỗi chú thích: Thẻ
<ref>
sai; không có nội dung trong thẻ ref có tênConst
- ^ “EXECUTIVE ORDER NO. 611, AUTHORIZING COMPENSATION ADJUSTMENTS TO GOVERNMENT PERSONNEL]”. Official Gazette. Government of the Philippines. ngày 1 tháng 7 năm 2007.
- ^ Article XVIII Section 17 of the 1987 Constitution provides that until the Congress provides otherwise the President shall receive an annual salary of three hundred thousand pesos. On ngày 21 tháng 8 năm 1989, Republic Act No. 6758 directed the Department of Budget and Management (DBM) to establish and administer a unified Compensation and Position Classification System along lines specified in that Act.[3] On ngày 14 tháng 3 năm 2007, President Gloria Macapagal-Arroyo issued Executive Order No. 611 Department of Budget and Management (DBM) is hereby directed to implement a ten percent (10%) increase over the basic monthly salaries of civilian government personnel whose positions are covered by the Compensation and Position Classification System as of ngày 30 tháng 6 năm 2007, including the salaries of the President, Vice-President, Senators and members of the House of Representatives, but to take effect only after the expiration of the respective terms of office of the incumbent officials pursuant to Section 10 of Article VI and Section 6 of Article VII of the 1987 Constitution.[4][5]Bản mẫu:Clarify inline
- ^ The four vice presidents who succeeded to the presidency upon their predecessor's death or resignation and finished-out that unexpired term are: Sergio Osmeña (1944); Elpidio Quirino (1948); Carlos P. Garcia (1957); Gloria Macapagal Arroyo (2001).
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Tổng thống Philippines. |