Wikipedia:Quyền tác giả

Thành viên:Vp08122010/Lưu trữ trang thành viên 01
Sau khi nháp xong, đưa vào trang thử nghiệm
Thành viên:Vp08122010user02
Thành viên:Viethoa240713
Thành viên:Vietnew


- - - Khu vực viết nháp - - -




Sửa đổi chính sửa

Danh sách các binh đoàn đã từng và đang hoạt động trong biên chế Quân đội nhân dân Việt Nam.

Tên Tên khác Thành lập Bộ tư lệnh Trực thuộc Quân số Biên chế Tham chiến Ghi chú
Binh đoàn Quyết Thắng Quân đoàn 1 1973 Tam Điệp, Ninh Bình Bộ Quốc phòng 32.000

Sư đoàn:

Lữ đoàn:

Chiến tranh Việt Nam:

Binh đoàn Hương Giang Quân đoàn 2 1974 Lạng Giang, Bắc Giang Bộ Quốc phòng 32.000

Sư đoàn:

Lữ đoàn:

  • Lữ đoàn Phòng không 673
  • Lữ đoàn Tăng thiếp giáp 203
  • Lữ đoàn Pháo binh 164
  • Lữ đoàn Công binh 219
Binh đoàn Tây Nguyên Quân đoàn 3 1975 Pleiku, Gia Lai Bộ Quốc phòng 32.000

Sư đoàn:

Lữ đoàn:

Chiến tranh Việt Nam:

Binh đoàn Cửu Long Quân đoàn 4 1974 Dĩ An, Bình Dương Bộ Quốc phòng 32.000

Sư đoàn:

Lữ đoàn:

Chiến tranh Việt Nam:

Binh đoàn Chi Lăng Quân đoàn 5,
Quân đoàn 14
1979 Lạng Sơn Quân khu 1, Bộ Quốc phòng Sư đoàn:
  • Sư đoàn bộ binh 3
  • Sư đoàn bộ binh 337
  • Sư đoàn bộ binh 338
  • Sư đoàn bộ binh 347
  • Sư đoàn bộ binh 327

Chiến tranh Việt Nam:

Đã giải thể
Binh Đoàn Pắc Bó Quân đoàn 8,
Quân đoàn 26
1979 Cao Bằng Quân khu 1,Bộ Quốc phòng

Sư đoàn:

Lữ đoàn:

Chiến tranh Việt Nam:

Đã giải thể
Binh Đoàn Sông Thao Quân đoàn 6,
Quân đoàn 29
1979 Quân khu 2, Bộ Quốc phòng

Chiến tranh Việt Nam:

Đã giải thể
Binh Đoàn cánh Tây Nam,
Binh đoàn Tây Nam
Quân đoàn 232,
Đoàn 232
1975 Quân khu 8[1], Bộ Quốc phòng

Sư đoàn:

Chiến tranh Việt Nam:

Đã giải thể
Binh đoàn 11 Tổng Công ty Thành An 1982 Đống Đa, Hà Nội Tổng cục Công nghiệp quốc phòng, Bộ Quốc phòng 15.000
Binh đoàn 12 Tổng công ty Xây dựng Trường Sơn
(Trước 1975: Đoàn 559)
1959 Thanh Xuân, Hà Nội Bộ tổng tham mưuBộ Quốc phòng 15.000
  • Lữ đoàn 384
  • Lữ đoàn 565[2]
  • Lữ đoàn 470
  • Lữ đoàn 472
  • Lữ đoàn 17
  • Trung đoàn 492
Binh đoàn 15 Tổng công ty 15 1985 Pleiku, Gia Lai Tổng cục Công nghiệp quốc phòng, Bộ Quốc phòng 12.000

Sư đoàn:

Trung đoàn:

  • Trung đoàn kinh tế quốc phòng 79
  • Trung đoàn kinh tế quốc phòng 710
Binh đoàn 16 Tổng công ty 16 1998 Đồng Phú, Bình Phước Tổng cục Công nghiệp quốc phòng, Bộ Quốc phòng 12.000

Sư đoàn:

Binh đoàn 18 Tổng Công ty Trực thăng Việt Nam 1989 Hà Nội Quân chủng Phòng không - Không quân, Bộ Quốc phòng 1.000

Tham khảo sửa

  1. ^ Nay là Quân khu 9
  2. ^ “Trang chủ Công ty 565”. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 7 năm 2016. Truy cập ngày 1 tháng 5 năm 2016.