Thai League 1 2022–23 là mùa giải thứ 26 của Thai League 1, giải đấu chuyên nghiệp hàng đầu của Thái Lan dành cho các câu lạc bộ bóng đá nam, kể từ khi thành lập năm 1996, còn được gọi là Hilux Revo Thai League do hợp đồng tài trợ với Toyota Motor Thái Lan. Tổng cộng có 16 câu lạc bộ tranh tài tại giải đấu. Mùa giải bắt đầu vào ngày 12 tháng 8 năm 2022 và dự kiến ​​kết thúc vào ngày 12 tháng 5 năm 2023.

Thai League 1
Mùa giải2022–23
Thời gian12 tháng 8, 2022 –
12 tháng 5, 2023
Vô địchBuriram United
Xuống hạngNongbua Pitchaya
Lampang
AFC Champions League 2023–24Bangkok United
BG Pathum United
Buriram United
Port
Số trận đấu208
Số bàn thắng547 (2,63 bàn mỗi trận)
Vua phá lướiSupachai Chaided
(19 bàn)
Chiến thắng sân
nhà đậm nhất
Buriram United 6–1 Sukhothai
(19 tháng 8, 2022)
Muangthong United 5–0 PT Prachuap
(23 tháng 10, 2022)
Chiến thắng sân
khách đậm nhất
Lampang 0–5 Bangkok United
(27 tháng 8, 2022)
Lamphun Warriors 0–5 Muangthong United
(30 tháng 10, 2022)
Lampang 1–5 Muangthong United
(21 tháng 1, 2023)
Trận có nhiều bàn thắng nhấtChonburi 5–3 Police Tero
(22 tháng 1, 2023)
Muangthong United 4–4 Buriram United
(12 tháng 2, 2023)
Chuỗi thắng dài nhất8 trận
Buriram United
Muangthong United
Chuỗi bất bại dài nhất24 trận
Buriram United
Chuỗi không
thắng dài nhất
12 trận
Lampang
Chuỗi thua dài nhất5 trận
Lampang
Nongbua Pitchaya
Trận có nhiều khán giả nhất29,461
Buriram United 2–3 Port
(30 tháng 4, 2023)
Trận có ít khán giả nhất595
Bangkok United 4–1 Police Tero
(23 tháng 4, 2023)
Tổng số khán giả1,063,328
Số khán giả trung bình4,431
Thống kê tính đến 12 tháng 5, 2023.

Kỳ chuyển nhượng đầu tiên là từ ngày 25 tháng 5 đến ngày 9 tháng 8 năm 2022 trong khi kỳ chuyển nhượng thứ 2 là từ ngày 19 tháng 12 năm 2022 đến ngày 17 tháng 1 năm 2023.

Câu lạc bộ Buriram United đang là đương kim vô địch, trong khi Lamphun Warriors, Sukhothai và đội thắng trận play-off Lampang tham dự với tư cách là các đội thăng hạng từ Thai League 2 mùa giải 2021–22.

Đây cũng là mùa giải mà VTVCab sở hữu bản quyền phát sóng các trận đấu tại Việt Nam từ ngày 21 tháng 1 năm 2023.[1]

Thay đổi so với mùa giải trước sửa

Thay đổi về câu lạc bộ sửa

Đội thăng hạng sửa

Các đội thăng hạng từ Thai League 2 mùa 2021–22:

Đội xuống hạng sửa

Các đội xuống hạng từ Thai League 1 mùa 2021–22:

Các câu lạc bộ sửa

Các câu lạc bộ Vùng đô thị Bangkok

Có tổng cộng 16 câu lạc bộ tranh tài tại giải đấu, trong đó có ba đội thăng hạng từ Thai League 2 thay thế ba đội xuống hạng ở mùa giải 2021–22.

Samut Prakan City, SuphanburiChiangmai United đã phải xuống hạng sau khi xếp ở ba vị trí cuối bảng mùa 2021–22. Chiangmai United trở lại Thai League 2 chỉ sau 1 mùa giải, trong khi Suphanburi kết thúc 9 năm thi đấu ở Thai League 1. Trong khi đó, Samut Prakan City đã có lần đầu tiên xuống hạng từ khi đổi tên, lần cuối cùng họ xuống hạng vào năm 2013 khi họ vẫn còn được gọi là Pattaya United. Cả ba đội trên được thay thế bởi nhà vô địch Thai League 2 mùa giải 2021–22 Lamphun Warriors, đội xuất hiện lần đầu tiên ở Thai League 1; đội á quân Sukhothai, đội đã ngay lập tức trở lại T1 và Lampang, đội chiến thắng trong trận play-off thăng hạng lần đầu tiên được tổ chức vào mùa giải 2020–21. Giống như Lamphun, Lampang đang có trận ra mắt ở giải đấu cao nhất trong mùa giải này.

Các sân vận động và vị trí sửa

Ghi chú: Bảng liệt kê theo thứ tự bảng chữ cái.
Câu lạc bộ Trụ sở Sân nhà Sức chứa
Bangkok United Pathum Thani Sân vận động Thammasat 19.375
BG Pathum United Pathum Thani Sân vận động BG 10.114
Buriram United Buriram Chang Arena 32.600
Chiangrai United Chiang Rai Sân vận động Leo Chiangrai 13.000
Chonburi Chonburi Sân vận động Chonburi 8.680
Khonkaen United Khon Kaen Sân vận động Khonkaen PAO. 7.000
Lampang Lampang Sân vận động tỉnh Lampang 5.500
Lamphun Warriors Lamphun Sân vận động kỷ niệm 700 năm 25.000
Muangthong United Nonthaburi Sân vận động Thunderdome 12.505
Nakhon Ratchasima Nakhon Ratchasima Sân vận động sinh nhật lần thứ 80 24.641
Nongbua Pitchaya Nongbua Lamphu Sân vận động Pitchaya 6.000
Police Tero Băng Cốc Sân vận động Boonyachinda 3.550
Port Băng Cốc Sân vận động PAT 6.000
PT Prachuap Prachuap Khiri Khan Sân vận động Sam Ao 5.000
Ratchaburi Ratchaburi Dragon Solar Park 10.000
Sukhothai Sukhothai Sân vận động Thung Thalay Luang 8.000

Nhân sự và nhà tài trợ sửa

Câu lạc bộ Huấn luyện viên Đội trưởng Nhà sản xuất áo đấu Nhà tài trợ (trên áo đấu)
Bangkok United   Totchtawan Sripan (tạm quyền)   Everton Ari True
Huawei
Daikin
CP
Smart Heart
Toyota
Ziebart
Euro Cake
BG Pathum United   Supachai Komsilp (interim)   Sarach Yooyen Warrix Leo
Euro Cake
Mitsubishi Electric
Gomuc
Muangthai
Yanmar
Buriram United   Masatada Ishii   Narubadin Weerawatnodom Tự sản xuất (nội địa)
Ari (châu Á)
Chang
Grab
Rabbit
Coca-Cola
Muang Thai Insurance
King Power
Yamaha
Thai AirAsia
TrueVisions
CP
Amari Hotel
Jele
Chiangrai United   Gabriel Magalhães   Sivakorn Tiatrakul Grand Sport Leo
Thai Vietjet Air
TOA
Chonburi   Adul Lahsoh (tạm quyền)   Kritsada Kaman Nike Chang
Euro Cake
Khonkaen United   Patipat Robroo   Ibson Melo Kappa Leo
Krungthai-AXA
Lampang   Sukrit Yothee   Wichit Thanee Ego Sport Pitchaya

Bangkok Airways

Lamphun Warriors   Alexandre Gama   Sarawut Inpaen 2S Sport (hiệp 1)
Warrix (hiệp 2)
Betagro
Chang
Muangthong United   Mario Gjurovski   Suporn Peenagatapho Shoot
(Thương hiệu địa phương)
Yamaha
Coca-Cola
AIA
Herbalife Nutrition
I-Mobile
Gulf
Sharp Corporation
Nakhon Ratchasima   Teerasak Po-on   Charlie Clough Infinit Mazda
Leo
CP
Central Plaza
Gulf
Nongbua Pitchaya   Theerawekin Seehawong (tạm quyền)   Barros Tardeli Warrix Pitchaya
Thai-Denmark
Police Tero   Rangsan Viwatchaichok   Issac Honey FBT Chang
CP
Channel 3
Port   Choketawee Promrut
  Surapong Kongthep
  Tanaboon Kesarat Ari Muang Thai Insurance
AirAsia
CP
Thai AirAsia
Thai Union
PT Prachuap   Dusit Chalermsan   Nattapon Malapun Grand Sport PTG Energy
Euro Cake
2Gear
Ratchaburi   Xavi Moro   Jakkaphan Kaewprom Shoot
(Local Brand)
Chang
Dragon Solar Roof
Master Vet
Oxygen Booster
Euro Cake
WoW FItness
Thitikal Ambulance
Kanchana Fresh Meat
Sukhothai   Laksana Kamruen (tạm quyền)   Sila Srikampang Pan Chang
Carabao
CP

Thay đổi huấn luyện viên sửa

Câu lạc bộ Huấn luyện viên đi Hình thức Ngày rời đi Vòng đấu Vị trí Huấn luyện viên đến Ngày bổ nhiệm
Lamphun Warriors   Wanderley Junior Chuyển công tác 20 tháng 5, 2022 Trước mùa giải   Dusit Chalermsan[2] ngày 20 tháng 5 năm 2022
PT Prachuap   Issara Sritaro Hết hạn hợp đồng 15 tháng 6, 2022   Teerasak Po-on[3] 15 tháng 6, 2022
Port   Jadet Meelarp Chuyển công tác 28 tháng 6, 2022   Scott Cooper[4] 28 tháng 6, 2022
Ratchaburi   Bruno Pereira Hết hạn hợp đồng 4 tháng7, 2022   Xavi Moro[5] 4 tháng 7, 2022
BG Pathum United   Makoto Teguramori[6] Sa thải 24 tháng 10, 2022 10 7   Mitsuo Kato (tạm quyền) 24 tháng 10, 2022
  Mitsuo Kato Hết thời gian tạm quyền 29 tháng 10, 2022 11 7   Matt Smith[7] 29 tháng 10, 2022
Khon Kaen United   Carlos Eduardo Parreira Sa thải 29 tháng 10, 2022 11 14   Pairoj Borwonwatanadilok[8] 2 tháng 11, 2022
Nongbua Pitchaya   Thawatchai Damrong-Ongtrakul Từ chức 2 tháng 11, 2022 11 16   Theerawesin Seehawong (tạm quyền) 2 tháng 11, 2022
Lamphun Warriors   Dusit Chalermsan Từ chức 7 tháng 11, 2022 12 16   Jongsarit Wutchuay (tạm quyền) 7 tháng 11, 2022
PT Prachuap   Teerasak Po-on Từ chức 11 tháng 1, 2022 13 12   Dusit Chalermsan[9] 14 tháng 11, 2022
Port   Scott Cooper Sa thải 14 tháng 11, 2022 13 5   Matthew Mark Holland (tạm quyền)[10] 14 tháng 11, 2022
Lamphun Warriors   Jongsarit Wutchuay Hết thời gian tạm quyền 17 tháng 11, 2022 13 16   Alexandre Gama[11] 17 tháng 11, 2022
Khon Kaen United   Pairoj Borwonwatanadilok Hai bên đồng thuận 28 tháng 11, 2022 15 14   Patipat Robroo[12] 4 tháng 12, 2022
Chiangrai United   Emerson Hết hạn hợp đồng 7 tháng 12, 2022 15 6   Gabriel Magalhães 2 tháng 1, 2023
Nongbua Pitchaya   Theerawesin Seehawong Hết thời gian tạm quyền 8 tháng 11, 2022 15 15   Emerson[13] 8 tháng 12, 2022
Bangkok United   Aurelio Vidmar Từ chức 28 tháng 12, 2022 Giữa mùa 4   Totchtawan Sripan (tạm quyền) 28 tháng 12, 2022
Port   Matthew Mark Holland Hết thời gian tạm quyền 5 tháng 2, 2023 18 6   Choketawee Promrut
  Surapong Kongthep
5 tháng 2, 2023
Nakhon Ratchasima   Kevin Blackwell Sa thải 5 tháng 2, 2023 18 13   Teerasak Po-on[14] 5 tháng 2, 2023
Nongbua Pitchaya   Emerson Sa thải 22 tháng 2, 2023 20 16   Theerawekin Seehawong (tạm quyền) 23 tháng 2, 2023
Sukhothai   Dennis Amato Hai bên đồng thuận 15 tháng 3, 2023 23 11   Laksana Kamruen (tạm quyền) 16 tháng 3, 2023
BG Pathum United   Matt Smith Sa thải 19 tháng 3, 2023 24 9   Supachai Komsilp (tạm quyền) 19 tháng 3, 2023
Chonburi   Sasom Pobprasert Từ chức 10 tháng 4, 2023 26 7   Adul Lahsoh (tạm quyền) 10 tháng 4, 2023

Cầu thủ nước ngoài sửa

Kỳ chuyển nhượng của FIFA dành cho Thái Lan là từ ngày 25 tháng 5 đến ngày 9 tháng 8 năm 2022.

Câu lạc bộ Cầu thủ 1 Cầu thủ 2 Cầu thủ 3 Cầu thủ 4 Cầu thủ 5 Cầu thủ châu Á Cầu thủ Đông Nam Á 1 Cầu thủ Đông Nam Á 2 Cầu thủ Đông Nam Á 3 Cầu thủ cũ
Bangkok United   Everton   Vander   Willen   Heberty   Mahmoud Eid   Michael Falkesgaard
BG Pathum United   Cássio Scheid   Stênio Júnior   Andrés Túñez   Ben Azubel   Yusuke Maruhashi   Irfan Fandi   Ikhsan Fandi   Diogo

  Lidor Cohen   Conrado

  Jesse Curran

Buriram United   Goran Čaušić   Haris Vučkić   Filip Rogić   Lonsana Doumbouya   Jonathan Bolingi   Rebin Sulaka   Dion Cools   Ayub Masika

  Diego Bardanca   Aung Thu

  Frank Castañeda

Chiangrai United   Diego Landis   Victor Cardozo   Felipe Amorim   Nelson Bonilla   Ryuji Hirota   Kim Ji-min   Olávio
Chonburi   Danilo Alves   Dennis Murillo   Renato Kelić   Amadou Ouattara   Go Seul-ki   Yoo Byung-soo   Jesse Curran   Diego Bardanca   Faiq Bolkiah   Zaw Min Tun
Khonkaen United   Alef   Ibson Melo   Índio   Lidor Cohen   Youssef Ezzejjari   Jung Han-cheol   Joshua Grommen   Rômulo

  Liridon Krasniqi

Lampang   Jorge Fellipe   Mosquito   Josip Ivančić   Brandon Wilson   Yuki Bamba   Andrey Coutinho

  Brinner   Deyvison

Lamphun Warriors   Lucca   Bill   Luiz Antônio   Jeffrén Suárez   Aly Cissokho   Mohammed Osman   Kike Linares   Maung Maung Lwin   Aung Thu   Thales Lima

  Ognjen Mudrinski   Iain Ramsay

Muangthong United   Willian Popp   Lucas Rocha   Henri Anier   Eric Johana Omondi   Sardor Mirzaev   Jesper Nyholm   Hong Sung-wook
Nakhon Ratchasima   Charlie Clough   Morgan Ferrier   Tyronne   Crislan   Jordan Murray   Dylan De Bruycker   Amani Aguinaldo   Dennis Villanueva
Nongbua Pitchaya   Tardeli   Léo   Alvin Fortes   Jeong Ho-min   Islam Batran   Song Ui-young   Jorge Fellipe

  Jonatan Reis

Port   Airton   Hamilton   Negueba   David Rochela   Sergio Suárez   Frans Putros   Martin Steuble
PT Prachuap   Brenner   Samuel   Aris Zarifović   Lossémy Karaboué   Ibrahim Tomiwa   Kwon Dae-hee   Junior Eldstål   Maurinho

  Patrick Reichelt   Patrick Deyto

  Dennis Villanueva

Police Tero   Rômulo   Issac Honey   Lesley Ablorh   Marc Landry Babo   Lim Jae-hyeok   Jeong Woo-geun   Danilo Oliveira
Ratchaburi   Derley   Rafael Jansen   Douglas   Moussa Sidibé   Serge Nyuiadzi   Park Jun-heong   Myo Min Latt   Hein Phyo Win   Safawi Rasid   Adam Reed

  Alvin Fortes   Romário Baldé

Sukhothai   Laércio Soldá   John Baggio   Osman Sow   Ryohei Arai   Marco Casambre   Kenshiro Daniels   Léster Blanco

  Admir Bajrovic

Cầu thủ mang 2 quốc tịch sửa

Cầu thủ Thái Lan sinh ở nước ngoài (Thái kiều) có hộ chiếu Thái Lan được coi là cầu thủ nội.

Câu lạc bộ Cầu thủ 1 Cầu thủ 2 Cầu thủ 3 Cầu thủ 4 Cầu thủ 5 Cầu thủ 6
Bangkok United    Manuel Bihr2 3
BG Pathum United    Surachat Sareepim2 3    Ernesto Phumipha2 3    Patrik Gustavsson2
Buriram United
Chiangrai United    Marco Ballini2    Gionata Verzura2
Chonburi    Anthonio Sanjairag2
Khonkaen United
Lampang
Lamphun Warriors    Nont Muangngam2    Mika Chunuonsee2 3
Muangthong United    Ronan Pluijnen2
Nakhon Ratchasima    Oliver Granberg2
Nongbua Pitchaya    Leon James2    Niran Hansson2
Police Tero    Siam Yapp2    Denis Darbellay2    Maxx Creevey2
Port    Charyl Chappuis2 3    Elias Dolah2 3    Philip Roller2 3    Kevin Deeromram2 3    William Weidersjö2     Ben Davis2
PT Prachuap    Chakkit Laptrakul2
Ratchaburi    Jonathan Khemdee
Sukhothai    Maximilian Steinbauer2

Ghi chú:

^2 Mang dòng máu Thái Lan
^3 Tuyển thủ quốc gia Thái Lan

Bảng xếp hạng sửa

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1 Buriram United[a] (C, Q) 30 23 5 2 75 27 +48 74 Qualification for vòng bảng AFC Champions League 2023–24
2 Bangkok United (Q) 30 19 5 6 55 22 +33 62 Tham dự Vòng loại play-off AFC Champions League 2023–24
3 Port (Q) 30 14 10 6 52 38 +14 52
4 Muangthong United 30 14 8 8 56 37 +19 50
5 Chiangrai United 30 12 8 10 44 42 +2 44
6 Chonburi 30 13 4 13 46 38 +8 43
7 Police Tero 30 11 10 9 41 43 −2 43
8 Ratchaburi 30 10 11 9 32 29 +3 41
9 BG Pathum United[b] (Q) 30 12 5 13 42 39 +3 41
10 Lamphun Warriors 30 9 9 12 27 36 −9 36
11 PT Prachuap 30 9 8 13 44 51 −7 35
12 Sukhothai 30 8 10 12 27 43 −16 34
13 Khonkaen United 30 7 12 11 24 42 −18 33
14 Nakhon Ratchasima (R) 30 7 8 15 31 53 −22 29 Xuống hạng tới Thai League 2
15 Nongbua Pitchaya (R) 30 5 6 19 27 47 −20 21
16 Lampang (R) 30 4 7 19 24 60 −36 19
Cập nhật đến (các) trận đấu được diễn ra vào ngày 12 tháng 5 năm 2023. Nguồn: Thai League
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Điểm đối đầu; 3) Hiệu số bàn thắng đối đầu; 4) Số bàn thắng đối đầu; 5) Hiệu số bàn thắng tổng thể; 6) Tổng số bàn thắng ghi được; 7) Điểm fair play; 8) Play-off không có hiệp phụ;).
(C) Vô địch; (Q) Giành quyền tham dự giai đoạn được chỉ định; (R) Xuống hạng
Ghi chú:
  1. ^ Với tư cách nhà vô địch Thai League 1 2021–22
  2. ^ As 2021–22 Thai League 1 runners-up

Vị trí qua từng vòng đấu sửa

Bảng liệt kê vị trí của các đội sau mỗi tuần thi đấu. Để duy trì diễn biến theo trình tự thời gian, bất kỳ trận đấu bị hoãn nào sẽ không được tính vào vòng mà chúng đã được lên lịch ban đầu, nhưng được thêm vào vòng đầy đủ mà chúng sẽ được thi đấu ngay sau đó. Ví dụ: nếu một trận đấu được lên lịch vào ngày thi đấu thứ 13, nhưng sau đó bị hoãn lại và diễn ra trong khoảng thời gian từ ngày 16 đến ngày 17, thì trận đấu đó sẽ được thêm vào bảng xếp hạng của ngày thứ 16.

Đội ╲ Vòng123456789101112131415161718192021222324252627282930
Buriram United312352221111111111111111111111
Bangkok United221113433222344322222222222222
Port796866877667567566666643334333
Muangthong United12101079101011121099101110999997754443444
Chiangrai United443534566556756755544577767655
Chonburi1075441112333232233333336676566
Police Tero141415151415151311888888888789898899987
Ratchaburi634225344444423444455465555778
BG Pathum United912141277655775675677878989988899
Lamphun Warriors81111131514141616141516161412141414131312141413141314121110
PT Prachuap16961099109111112121213121212121213121314131111111211
Sukhothai16161314131211910121210999101010111010101112101010101012
Khonkaen United151512101111121414151413131314131111101111111011121413141313
Nakhon Ratchasima118798878891011111011111313141414131210111212131414
Nongbua Pitchaya131316161616161515161615141515151515151616151515151515151615
Lampang558111213131213131314151616161616161515161616161616161516
Đội dẫn đầu và đủ điều kiện tham dự Vòng bảng AFC Champions League 2023–24
Xuống chơi tại Thai League 2 2023–24
Nguồn: Thai League

Kết quả theo trận đã đấu sửa

Đội ╲ Vòng123456789101112131415161718192021222324252627282930
Bangkok UnitedWWWWDDWWLWLWLDDWWWWWLWWWWLWLWD
BG Pathum UnitedLDWWDWLWWLDWLLWLDLLWLLDLWWLWLW
Buriram UnitedWWWDDWWWWDWWWWWWWWDWWWWWLWWLDW
Chiangrai UnitedWWWLWDDLDWDDLWLDWWDWLLDLLWLWWL
ChonburiWLWWWWWWLDDDWLWWLWLLLDLLLLWWLL
Khonkaen UnitedLLDWLDLLLDDDDDDWWDWLWDDLLLWLWD
Muangthong UnitedLDDWDLLDLWWDDLDWWLDWWWWWWWWLLW
Nakhon RatchasimaLWDLWDWLDLDLLWLLLLDDLWWWDLDLLL
Nongbua PitchayaLLLLLDLWLLLWDDDLLLDLWWLLLLLDLW
Police TeroLLDLDDWLWWWLWDWLDDWLDDLDWDLWWW
PortDWWLDDDDWWDDWLLWDDLWWLWWWWDWWL
PT PrachuapWLLWLDLLWLDLLDDWDLWLLDDLWWDWLW
RatchaburiWWWWDWLDWDDDWWLLDWLLLDDWDLDLDL
Lamphun WarriorsDLLLLDDLLWLLDWWDDLWDDLDWLWLWWW
SukhothaiLLDLDWDWDLDWWDLLLWLDWDLLWDWDLL
LampangWDLLLLLWLLDLLLDLLDDDWLLDLLLLWL
Nguồn: Thai League
W = Thắng; D = Hòa; L = Thua

Kết quả sửa

Nhà \ Khách BKU BGP BRU CRU CBR KKU LAM LWR MTU NRM NON PTR POR PTP RBM SUK
Bangkok United 2–0 4–3 4–2 3–1 2–0 1–0 2–0 2–0 3–0 3–1 4–1 1–2 1–1 0–1 3–0
BG Pathum United 0–1 0–2 3–1 1–0 2–0 2–2 1–0 3–0 5–2 1–3 3–1 4–2 2–1 4–2 0–1
Buriram United 1–0 2–2 4–1 2–0 4–1 2–0 2–0 1–1 4–0 3–1 3–0 2–3 3–1 1–0 6–1
Chiangrai United 1–2 2–1 1–2 1–1 3–1 5–1 1–1 3–1 1–0 2–0 1–0 2–3 3–2 0–0 1–1
Chonburi 0–1 1–0 2–3 1–3 2–2 4–0 2–0 0–1 2–1 2–1 5–3 1–0 1–0 1–2 1–1
Khonkaen United 1–1 0–0 1–1 0–0 0–3 1–0 1–0 1–1 3–2 2–1 0–0 1–0 0–3 0–2 2–1
Lampang 0–5 0–1 0–3 0–0 1–3 1–1 1–2 1–5 2–1 1–0 1–3 1–3 4–3 1–0 0–1
Lamphun Warriors 2–1 3–0 0–2 0–1 0–2 1–1 2–1 0–5 0–0 1–0 2–2 3–1 0–0 1–1 3–1
Muangthong United 1–1 1–0 4–4 1–2 1–5 2–0 2–2 3–1 3–0 3–1 1–0 0–0 5–0 4–0 2–0
Nakhon Ratchasima 0–4 0–4 1–2 3–1 1–0 1–0 3–0 2–2 1–1 2–1 1–3 1–1 1–2 1–1 1–1
Nongbua Pitchaya 0–1 1–0 0–1 1–2 2–1 1–1 1–0 0–1 2–2 1–1 1–2 0–0 3–1 0–2 1–1
Police Tero 1–0 0–0 1–4 2–1 0–2 3–0 1–1 0–0 2–1 1–0 2–1 2–2 1–1 1–0 2–2
Port 1–1 2–1 1–3 1–1 3–1 4–1 2–1 0–0 2–3 2–0 2–1 2–2 5–2 1–0 2–0
PT Prachuap 2–1 2–2 0–1 2–1 3–1 1–1 1–1 1–0 0–1 0–1 5–1 2–4 1–2 1–5 2–0
Ratchaburi 0–1 3–0 1–1 1–1 1–1 0–2 1–0 1–0 1–0 1–1 2–1 1–1 1–1 1–1 1–1
Sukhothai 0–0 2–0 0–3 3–0 1–0 0–0 1–1 1–2 2–1 2–3 0–0 1–0 1–3 0–3 1–0
Cập nhật đến (các) trận đấu được diễn ra vào ngày 12 tháng 5 năm 2023. Nguồn: Thai League
Màu sắc: Xanh = đội nhà thắng; Vàng = hòa; Đỏ = đội khách thắng.

Thống kê mùa giải sửa

Hat-tricks sửa

Cầu thủ Câu lạc bộ Đối thủ Kết quả Ngày
  Eric Johana Omondi Muangthong United Buriram United 4–4 (H) 12 tháng 2 năm 2023
  Lonsana Doumbouya Buriram United Khonkaen United 4–1 (H) 18 tháng 3 năm 2023

Giữ sạch lưới sửa

Tính đến ngày 9 tháng 4 năm 2023
Thứ tự Cầu thủ Câu lạc bộ Số trận
sạch lưới
1   Michael Falkesgaard Bangkok United 13
2   Kittipun Saensuk Sukhothai 9
3   Kampol Pathomakkakul Ratchaburi 8
4   Kittipong Phuthawchueak BG Pathum United 7
  Nopphon Lakhonphon Buriram United
6   Nont Muangngam Lamphun Warriors 6
  Patiwat Khammai Muangthong United
  Sinthaweechai Hathairattanakool Police Tero
  Somporn Yos Muangthong United / Port
10   Siwarak Tedsungnoen Buriram United 5
  Saranon Anuin Chiangrai United
  Pisan Dorkmaikaew Nakhon Ratchasima
13   Chanin Sae-ear Chonburi 4
  Jirawat Wangthaphan Khonkaen United
  Worawut Srisupha Port
16   Yotsapon Teangdar Khonkaen United 3
  Jirunpong Thammasiha Lampang
  Kittikun Jamsuwan Nongbua Pitchaya
19   Apirak Worawong Chiangrai United 2
  Chommaphat Boonloet Chonburi
  Worawut Sukuna Chonburi
  Patrick Deyto PT Prachuap
23   Sahawit Khumpiam Lamphun Warriors 1
  Chatchai Budprom PT Prachuap
  Kwanchai Suklom PT Prachuap

Giải thưởng sửa

Giải hàng tháng sửa

Tháng Huấn luyện viên xuất sắc nhất tháng Cầu thủ xuất sắc nhất tháng Bàn thắng đẹp nhất tháng Tham khảo
Huấn luyện viên Câu lạc bộ Cầu thủ Câu lạc bộ Cầu thủ Câu lạc bộ
Tháng 8   Aurelio Vidmar Bangkok United   Heberty Bangkok United   Chawin Thirawatsri Lampang [17]
Tháng 9   Sasom Pobprasert Chonburi   Goran Čaušić Buriram United   Channarong Promsrikaew Chonburi
Tháng 10   Rangsan Viwatchaichok Police Tero   Sarach Yooyen BG Pathum United
Tháng 11   Masatada Ishii Buriram United   Sittichok Kannoo Ratchaburi   Barros Tardeli Nongbua Pitchaya
Tháng 1   Willian Popp Muangthong United   Suporn Peenagatapho Muangthong United
Tháng 2   Suphanat Mueanta Buriram United   Suphanat Mueanta Buriram United

Khán giả sửa

Thống kê tổng thể sửa

VT Đội Tổng số Cao Thấp Trung bình Thay đổi
1 Buriram United 263.442 26.207 12.575 20.265 +88,5%
2 BG Pathum United 75.718 10.089 3.698 5.824 +86,4%
3 Muangthong United 62.282 10.487 2.345 5.190 +56,1%
4 Khonkaen United 57.010 6.392 3.548 4.751 +63,2%
5 Chonburi 65.812 7.799 3.484 4.701 +59,2%
6 Port 64.290 6.250 3.118 4.592 +201,7%
7 Nakhon Ratchasima 52.873 9.561 2.387 4.067 +72,2%
8 Ratchaburi 45.634 4.779 2.146 3.510 +93,2%
9 Sukhothai 43.411 7.998 1.680 3.339 +271,4%
10 Nongbua Pitchaya 34.382 5.987 2.181 2.645 +41,7%
11 Bangkok United 34.152 8.794 1.091 2.627 +83,1%
12 PT Prachuap 23.361 3.186 1.107 1.797 +195,6%
13 Chiangrai United 23.194 2.507 1.076 1.784 +73,5%
14 Lamphun Warriors 21.313 4.163 602 1.639 +51,5%
15 Lampang 20.564 3.147 671 1.582 +263,7%
16 Police Tero 17.877 2.375 829 1.375 +6,7%
Tổng số khán giả cả giải 905.315 26.207 602 4.352 +75,4%

Cập nhật lần cuối vào ngày ngày 9 tháng 4 năm 2023
Nguồn: Thai League
Ghi chú:
Đội chơi tại Thai League 2 mùa trước

Số liệu khán giả sân nhà theo từng vòng sửa

Đội \ Trận 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Tổng
Bangkok United 2,058 2,420 1,807 2,711 4,312 1,307 1,311 1,144 1,091 1,199 3,594 2,404 8,794 34,152
BG Pathum United 5,559 6,470 10,034 5,323 5,669 5,476 4,452 5,372 10,089 4,145 3,698 5,058 4,373 75,718
Buriram United 12,575 21,648 25,943 14,190 15,788 22,353 16,623 19,813 26,207 22,995 21,697 21,605 22,005 263,442
Chiangrai United 2,276 2,215 2,507 1,627 1,417 2,221 2,196 2,240 1,343 1,282 1,536 1,076 1,258 23,194
Chonburi 7,799 4,953 3,992 4,513 5,942 3,484 4,103 3,962 4,231 3,955 6,902 4,018 3,964 3,994 65,812
Khonkaen United 5,528 4,214 3,548 4,861 6,392 4,118 3,873 3,913 6,167 4,408 6,304 3,684 57,010
Lampang 1,137 3,147 2,591 1,453 1,380 3,121 1,536 1,560 750 820 671 1,278 1,120 20,564
Lamphun Warriors 4,163 2,498 3,073 2,155 602 947 1,492 1,482 1,176 758 1,302 895 770 21,313
Muangthong United 6,342 3,753 6,913 5,311 4,711 3,127 4,307 10,487 7,523 4,751 2,345 2,712 62,282
Nakhon Ratchasima 9,561 6,837 4,380 4,384 3,497 3,245 3,202 3,430 2,433 2,598 2,387 2,479 4,440 52,873
Nongbua Pitchaya 2,492 2,181 3,125 2,260 2,384 2,089 2,570 2,250 2,145 2,013 2,526 5,987 2,360 34,382
Police Tero 1,785 1,850 2,375 985 1,407 984 1,280 1,389 1,817 1,250 829 945 981 17,877
Port 6,065 3,847 3,721 4,199 3,751 4,262 3,118 6,250 6,202 4,009 4,451 6,250 4,285 3,880 64,290
PT Prachuap 2,059 1,492 2,420 1,230 1,308 1,107 1,360 1,159 2,023 1,993 3,186 2,358 1,756 23,361
Ratchaburi 4,710 4,277 4,129 3,128 3,279 3,970 4,475 4,779 3,278 2,432 2,713 2,146 2,318 45,634
Sukhothai 3,005 1,684 1,838 1,816 2,825 1,680 3,073 7,998 5,029 3,552 3,846 3,217 3,848 43,411

Nguồn: Thai League

Tham khảo sửa

  1. ^ VTV, BAO DIEN TU (21 tháng 1 năm 2023). “VTVcab sở hữu bản quyền Thai League các mùa 2022/2023, 2023/2024”. BAO DIEN TU VTV. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2023.
  2. ^ “สโมสรลำพูนวอริเออร์ ยินดีต้อนรับ "โค้ชโอ่ง" ดุสิต เฉลิมแสน เป็นเฮดโค้ชคนใหม่โคขาว เตรียมนำทัพลุยศึกไทยลีคฤดูกาล2022-2023 นี้”.
  3. ^ “ต่อพิฆาตเปิดตัวโค้ชโจคุมทัพ พร้อมเผยโฉมทีมงานสต๊าฟโค้ชเตรียมทีมลุยศึกรีโว่ไทยลีก 2022-23”.
  4. ^ “ต่างชาติรอบ 6 ปี! "มาดามแป้ง" ยืนยันการตั้ง "สก็อตต์ คูเปอร์" คุมทัพท่าเรือ”.
  5. ^ “ยินดีต้อนรับหัวหน้าผู้ฝึกสอนประจำฤดูกาล 2022-23”.
  6. ^ “บีจี ปทุม ยูไนเต็ด ประกาศแยกทางกับหัวหน้าผู้ฝึกสอน มาโกโตะ เทกุระโมริ”. The Standard. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2022.
  7. ^ “ทางการ! บีจีเปิดตัว "แมทธิว สมิธ" นั่งกุนซือทีมคนใหม่”. Siamsport. Truy cập ngày 29 tháng 10 năm 2022.
  8. ^ “ขอนแก่นยูฯเปิดตัว "โค้ชเบ๊" คุมทัพทางการ ประเดิมบู๊ เมืองทองฯ”. Siamsport. Truy cập ngày 2 tháng 11 năm 2022.
  9. ^ “พีที ประจวบฯประกาศตั้ง"โค้ชโอ่ง-ดุสิต"นั่งกุนซือใหม่ทางการ”. Siamsport. Truy cập ngày 14 tháng 11 năm 2022.
  10. ^ “ไทยลีกรายที่ 6 "การท่าเรือ" แยกทาง "สก็อตต์" - ตั้ง "ฮอลแลนด์" คุมทัพชั่วคราว”. Thairath. Truy cập ngày 14 tháng 11 năm 2022.
  11. ^ “ลำพูนเปิดตัว กามา คุมทัพอย่างเป็นทางการ”. Siamsport. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2022.
  12. ^ “โค้ชใหม่หน้าเก่า! ขอนแก่น ตั้ง ปฎิภัทร รอบรู้ คุมทัพหนีตาย”. Truy cập ngày 5 tháng 12 năm 2022.
  13. ^ “หนองบัวตั้ง 'เอเมอร์สัน' คุมทัพ”. goal.com. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2022.
  14. ^ “สวาทแคท ดึง โค้ชโจ คืนทัพคุมบังเหียน สู้ศึกไทยลีกเลกสอง”. Khaosod Online. Truy cập ngày 5 tháng 2 năm 2023.
  15. ^ “Thai League Top Scorer”. www.goal.com.
  16. ^ “Thai League Top Assists”. www.goal.com.
  17. ^ "วิดมาร์" ควง "เฮแบร์ตี้" คว้าโค้ช-แข้งยอดเยี่ยมเดือน ส.ค.”. Siamsport. ngày 17 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2022.