Narubadin Weerawatnodom
Narubadin Weerawatnodom[2] (tiếng Thái: นฤบดินทร์ วีรวัฒโนดม, sinh ngày 12 tháng 7 năm 1994), còn được biết với tên đơn giản Ton (tiếng Thái: ต้น), là một cầu thủ bóng đá người Thái Lan thi đấu ở vị trí hậu vệ phải cho câu lạc bộ Giải bóng đá Ngoại hạng Thái Lan Buriram United và đội tuyển quốc gia Thái Lan.
Thông tin cá nhân | |||||||||||||||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Narubadin Weerawatnodom | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
Ngày sinh | 12 tháng 7, 1994 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
Nơi sinh | Ayutthaya, Thái Lan | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
Chiều cao | 1,80 m[1] | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
Vị trí | Hậu vệ phải | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
Thông tin đội | |||||||||||||||||||||||||||||||||||
Đội hiện nay | Buriram United | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
Số áo | 15 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||||||||||||||||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2007–2009 | Assumption College Thonburi | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2010 | Ayutthaya | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2011 | Police United | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2012 | Police Tero | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||||||||||||||||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | ||||||||||||||||||||||||||||||||
2013–2014 | Police Tero | 50 | (2) | ||||||||||||||||||||||||||||||||
2015– | Buriram United | 196 | (5) | ||||||||||||||||||||||||||||||||
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||||||||||||||||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | ||||||||||||||||||||||||||||||||
2011–2012 | U-19 Thái Lan | 8 | (2) | ||||||||||||||||||||||||||||||||
2012–2016 | U-23 Thái Lan | 22 | (7) | ||||||||||||||||||||||||||||||||
2013– | Thái Lan | 38 | (1) | ||||||||||||||||||||||||||||||||
Thành tích huy chương
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 27 tháng 10 năm 2019 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 25 tháng 9 năm 2022 |
Sự nghiệp câu lạc bộ
sửaSau khi kết thúc mùa giải Giải bóng đá Ngoại hạng Thái Lan 2014 với việc Narubodin chuyển đến Buriram United sau khi hai câu lạc bộ đồng ý chuyển anh với Adisak Kraisorn.
Sự nghiệp quốc tế
sửaNarubadin đoạt danh hiệu tại Giải vô địch bóng đá U-19 Đông Nam Á với U-19 Thái Lan, và thi đấu ở Giải vô địch bóng đá U-19 châu Á 2012. Narubadin thi đấu ở Cúp Nhà vua Bahrain 2013, anh cũng ghi một bàn thắng trong giải đấu trước Đội tuyển bóng đá quốc gia Phần Lan. Narubadin ghi bàn trước U-23 Brunei và Quần đảo Faroe. Anh đại diện U-23 Thái Lan ở Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2013. Anh cũng đại diện U-23 Thái Lan ở Đại hội Thể thao châu Á 2014. Narubadin nằm trong đội hình của Thái Lan ở Giải vô địch bóng đá Đông Nam Á 2014. Vào tháng 5 năm 2015, anh thi đấu cho Thái Lan ở Vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2018 khu vực châu Á với Việt Nam. Anh đoạt chức vô địch Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2015 với U-23 Thái Lan.
Thống kê câu lạc bộ
sửa- Tính đến ngày 20 tháng 6 năm 2016[3]
Câu lạc bộ | Mùa giải | Giải vô địch | Cúp FA | Cúp Liên đoàn | Châu Á | Khác | Tổng | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | ||
BEC Tero Sasana | 2012 | 4 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | — | — | 5 | 0 | ||
2013 | 18 | 0 | 2 | 0 | 0 | 0 | — | — | 20 | 0 | |||
2014 | 32 | 2 | 1 | 0 | 7 | 1 | — | — | 40 | 3 | |||
Tổng | 54 | 2 | 3 | 0 | 8 | 1 | — | — | 65 | 3 | |||
Buriram United | 2015 | 29 | 1 | 5 | 0 | 8 | 0 | 5 | 0 | 2 | 0 | 49 | 1 |
2016 | 28 | 0 | 3 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | — | 32 | 0 | ||
2017 | 29 | 0 | 4 | 0 | 0 | 0 | — | — | 33 | 0 | |||
Tổng | 86 | 1 | 12 | 0 | 8 | 0 | 6 | 0 | 2 | 0 | 114 | 1 | |
Tổng cộng sự nghiệp | 140 | 3 | 15 | 0 | 16 | 1 | 6 | 0 | 2 | 0 | 179 | 4 |
Quốc tế
sửa- Tính đến ngày 25 tháng 9 năm 2022[4]
Đội tuyển quốc gia | Năm | Số trận | Bàn thắng |
---|---|---|---|
Thái Lan | 2013 | 5 | 0 |
2014 | 8 | 0 | |
2015 | 4 | 0 | |
2016 | 3 | 0 | |
2017 | 3 | 0 | |
2018 | 1 | 0 | |
2019 | 6 | 0 | |
2021 | 4 | 1 | |
2022 | 4 | 0 | |
Tổng | 38 | 1 |
Bàn thắng quốc tế
sửaĐội tuyển U-23
sửa# | Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Tỷ số | Kết quả | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|
1. | 6 tháng 6 năm 2012 | Băng Cốc, Thái Lan | Philippines | 5–0 | 9–1 | Giao hữu |
2. | 9–0 | |||||
3. | 3 tháng 7 năm 2012 | Viêng Chăn, Lào | Hồng Kông | 3–0 | 4–0 | Vòng loại giải vô địch bóng đá U-22 châu Á 2013 |
4. | 21 tháng 1 năm 2013 | Băng Cốc, Thái Lan | Quần đảo Faroe | 1–0 | 2–0 | Giao hữu |
5. | 22 tháng 11 năm 2013 | Chiang Rai, Thái Lan | Brunei | 2–0 | 2–0 | Giao hữu |
6. | 31 tháng 8 năm 2014 | Phuket, Thái Lan | Myanmar U-19 | 3–1 | 8–1 | Giao hữu |
7. | 15 tháng 9 năm 2014 | Incheon, Hàn Quốc | Maldives | 1–0 | 2–0 | Đại hội Thể thao châu Á 2014 |
8. | 29 tháng 5 năm 2015 | Bishan, Singapore | Lào | 1–0 | 6–0 | Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2015 |
9. | 13 tháng 6 năm 2015 | Kallang, Singapore | Indonesia | 4–0 | 5–0 | Bán kết Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2015 |
10. | 19 tháng 1 năm 2016 | Doha, Qatar | CHDCND Triều Tiên | 1–1 | 2–2 | Giải vô địch bóng đá U-23 châu Á 2016 |
Đội tuyển quốc gia
sửa- Bàn thắng của đội tuyển Thái Lan được ghi trước.
# | Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Bàn thắng | Kết quả | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|
1. | 23 tháng 1 năm 2013 | Sân vận động kỷ niệm 700 năm, Chiang Mai, Thái Lan | Phần Lan | 1–2 | 1–3 | King's Cup 2013 |
2. | 3 tháng 6 năm 2021 | Sân vận động Al Maktoum, Dubai, UAE | Indonesia | 1–0 | 2–2 | Vòng loại World Cup 2022 |
Danh hiệu
sửaCâu lạc bộ
sửa- BEC Tero Sasana
- Buriram United
- Giải bóng đá Ngoại hạng Thái Lan (2): 2015, 2017
- Cúp Hiệp hội Bóng đá Thái Lan (1): 2015
- Cúp Liên đoàn Bóng đá Thái Lan (1): 2015
- Cúp Hoàng gia Kor (2): 2015, 2016
- Giải bóng đá vô địch các câu lạc bộ sông Mê Kông (2): 2015, 2016
Quốc tế
sửa- U-19 Thái Lan
- U-23 Thái Lan
- Đại hội Thể thao Đông Nam Á Huy chương vàng (2); 2013, 2015
- Thái Lan
Tham khảo
sửa- ^ “นฤบดินทร์ วีรวัฒโนดม” (bằng tiếng Thái). Buriram United. ngày 31 tháng 7 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 25 tháng 8 năm 2017.
- ^ “Narubadin Weerawatnodom in doubt for Giải vô địch bóng đá Đông Nam Á due to injury”. Football Channel Asia. ngày 7 tháng 11 năm 2016.
- ^ “Narubodin Weerawatnodom”. Soccerway. Truy cập ngày 18 tháng 8 năm 2014.
- ^ “Narubodin Weerawatnodom”. National-Football-Teams.com. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2016.
Liên kết ngoài
sửa- Narubodin Weerawatnodom tại Soccerway
- Narubodin Weerawatnodom tại National-Football-Teams.com