Theerathon Bunmathan
Theerathon Bunmathan (tiếng Thái: ธีราทร บุญมาทัน, RTGS: Thirathon Bunmathan, phát âm tiếng Thái: [tʰīː.rāː.tʰɔ̄ːn būn.māː.tʰān], sinh ngày 6 tháng 2 năm 1990), còn được biết đến với tên đơn giản Aum (tiếng Thái: อุ้ม, RTGS: Um, phát âm tiếng Thái: [ʔûm]), là cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Thái Lan thi đấu ở vị trí hậu vệ trái cho Buriram United và đội tuyển quốc gia Thái Lan.
![]() | |||||||||||||||||||||||||
Thông tin cá nhân | |||||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Theerathon Bunmathan | ||||||||||||||||||||||||
Ngày sinh | 6 tháng 2, 1990 | ||||||||||||||||||||||||
Nơi sinh | Nonthaburi, Thái Lan | ||||||||||||||||||||||||
Chiều cao | 1,72 m (5 ft 7+1⁄2 in) | ||||||||||||||||||||||||
Vị trí | Hậu vệ trái / Tiền vệ chạy cánh / Tiền vệ | ||||||||||||||||||||||||
Thông tin câu lạc bộ | |||||||||||||||||||||||||
Đội hiện nay | Buriram United | ||||||||||||||||||||||||
Số áo | 55 | ||||||||||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||||||||||||||||||||||||
2002–2004 | Bangkok Sports School | ||||||||||||||||||||||||
2005–2007 | Assumption College Thonburi | ||||||||||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||||||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | ||||||||||||||||||||||
2008 | Rajpracha | 10 | (0) | ||||||||||||||||||||||
2009–2016 | Buriram United | 218 | (15) | ||||||||||||||||||||||
2016– | Muangthong United | 42 | (9) | ||||||||||||||||||||||
2018 | → Vissel Kobe (mượn) | 28 | (0) | ||||||||||||||||||||||
2019–2021 | → Yokohama F. Marinos (mượn) | 25 | (3) | ||||||||||||||||||||||
2020–2021 | Yokohama F. Marinos | 53 | (0) | ||||||||||||||||||||||
2021– | Buriram United | 0 | (0) | ||||||||||||||||||||||
Đội tuyển quốc gia‡ | |||||||||||||||||||||||||
2008–2009 | U-20 Thái Lan | 6 | (0) | ||||||||||||||||||||||
2009–2013 | U-23 Thái Lan | 15 | (1) | ||||||||||||||||||||||
2010– | Thái Lan | 72 | (6) | ||||||||||||||||||||||
Thành tích
| |||||||||||||||||||||||||
* Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ chuyên nghiệp chỉ được tính cho giải quốc gia và chính xác tính đến 10 tháng 11 năm 2019 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia chính xác tính đến 14 tháng 6 năm 2022 |
Sự nghiệp quốc tếSửa đổi
Theerathon đã thi đấu trước Ả Rập Xê Út ở vòng loại World Cup 2014 khu vực châu Á và nhận một thẻ đỏ ở phút thứ 90. Sau trận đấu đó, anh đã đến Indonesia để thi đấu cho U-23 Thái Lan ở Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2011.
Anh đại diện U-23 Thái Lan tại Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2013 và được lựa chọn làm đội trưởng cho giải đấu.
Tháng 5 năm 2015, anh mang băng đội trưởng đội tuyển quốc gia Thái Lan để thi đấu ở vòng loại World Cup 2018 khu vực châu Á gặp đội tuyển quốc gia Việt Nam.
Thống kê sự nghiệpSửa đổi
Thống kê câu lạc bộSửa đổi
- Tính đến 20 tháng 7 năm 2019[1]
Thành tích câu lạc bộ | Giải vô địch | Cúp | Cúp Liên đoàn | Châu lục | Tổng cộng | ||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Mùa giải | Câu lạc bộ | Giải vô địch | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | |
Thái Lan | Giải vô địch | Cúp FA Thái Lan | Cúp Liên đoàn bóng đá Thái Lan | Châu Á | Tổng cộng | ||||||||
2010 | Buriram United | Giải bóng đá Ngoại hạng Thái Lan | 26 | 0 | 2 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 28 | 0 | |
2011 | 33 | 1 | 5 | 0 | 7 | 0 | 0 | 0 | 45 | 1 | |||
2012 | 30 | 5 | 5 | 0 | 8 | 0 | 6 | 0 | 49 | 5 | |||
2013 | 30 | 3 | 5 | 1 | 5 | 1 | 10 | 1 | 50 | 6 | |||
2014 | 33 | 2 | 2 | 1 | 7 | 0 | 6 | 1 | 48 | 4 | |||
2015 | 32 | 3 | 6 | 1 | 6 | 0 | 6 | 2 | 50 | 6 | |||
2016 | 9 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 6 | 0 | 15 | 1 | |||
2016 | Muangthong United | Giải bóng đá Ngoại hạng Thái Lan | 12 | 2 | 1 | 0 | 3 | 0 | - | - | 16 | 2 | |
2017 | 30 | 7 | 5 | 0 | 5 | 1 | 8 | 1 | 48 | 9 | |||
2018 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 2 | 1 | 2 | 0 | |||
2018 | Vissel Kobe | J1 League | 28 | 0 | 3 | 0 | 4 | 0 | — | 35 | 0 | ||
2019 | Yokohama F. Marinos | J1 League | 17 | 1 | 0 | 0 | 4 | 0 | — | 16 | 0 | ||
Tổng cộng sự nghiệp | 270 | 25 | 35 | 3 | 49 | 2 | 44 | 6 | 395 | 35 |
Đội tuyển bóng đá Thái Lan | ||
---|---|---|
Năm | Trận | Bàn |
2010 | 3 | 0 |
2011 | 1 | 0 |
2012 | 7 | 1 |
2013 | 3 | 0 |
2014 | 0 | 0 |
2015 | 11 | 3 |
2016 | 16 | 1 |
2017 | 6 | 0 |
2018 | 5 | 0 |
2019 | 12 | 1 |
2021 | 2 | 0 |
2022 | 6 | 0 |
Tổng cộng | 72 | 6 |
Bàn thắng quốc tếSửa đổi
U-23Sửa đổi
# | Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Tỉ số | Kết quả | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|
1. | 16 tháng 11 năm 2013 | Chiang Mai, Thái Lan | Uganda | 6–0 | Chiến thắng | Giao hữu |
Đội tuyển quốc giaSửa đổi
- Danh sách bàn thắng và kết quả của Thái Lan xếp trước.[2]
# | Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Tỉ số | Kết quả | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|
— | 12 tháng 9 năm 2012 | Sân vận động Rajamangala, Băng Cốc, Thái Lan | Lào | 2–1 | 2–1 | Giao hữu không chính thức |
1. | 13 tháng 12 năm 2012 | Sân vận động Supachalasai, Băng Cốc, Thái Lan | Malaysia | 2–0 | 2–0 | AFF Cup 2012 |
2. | 8 tháng 9 năm 2015 | Sân vận động Rajamangala, Băng Cốc, Thái Lan | Iraq | 1–2 | 2–2 | Vòng loại World Cup 2018 |
3. | 9 tháng 10 năm 2015 | Sân vận động Rajamangala, Băng Cốc, Thái Lan | Hồng Kông | 1–0 | 1–0 | Giao hữu |
4. | 13 tháng 10 năm 2015 | Sân vận động Quốc gia Mỹ Đình, Hà Nội, Việt Nam | Việt Nam | 3–0 | 3–0 | Vòng loại World Cup 2018 |
5. | 8 tháng 12 năm 2016 | Sân vận động Rajamangala, Băng Cốc, Thái Lan | Myanmar | 2–0 | 4–0 | AFF Cup 2016 |
6. | 10 tháng 9 năm 2019 | Sân vận động Gelora Bung Karno, Jakarta, Indonesia | Indonesia | 2–0 | 2–0 | Vòng loại World Cup 2022 |
Danh hiệuSửa đổi
Câu lạc bộSửa đổi
- Buriram United
- Giải bóng đá Ngoại hạng Thái Lan (4): 2011, 2013, 2014, 2015
- Cúp FA Thái Lan (4): 2011, 2012, 2013, 2015
- Cúp Liên đoàn bóng đá Thái Lan (4): 2011, 2012, 2013, 2015
- Cúp Ngoại hạng Toyota (3): 2012, 2014, 2016
- Cúp Hoàng gia Kor (4): 2013, 2014, 2015 2016
- Giải bóng đá vô địch các câu lạc bộ sông Mê Kông (1): 2015
- Muangthong United
- Giải bóng đá Ngoại hạng Thái Lan (1): 2016
- Cúp Liên đoàn bóng đá Thái Lan (2): 2016, 2017
- Siêu Cúp Thái Lan (1): 2017
- Giải bóng đá vô địch các câu lạc bộ sông Mê Kông (1): 2017
Quốc tếSửa đổi
- U-23 Thái Lan
- Đại hội Thể thao Đông Nam Á Huy chương Vàng (1); 2013
- Thái Lan
Cá nhânSửa đổi
- Giải bóng đá Ngoại hạng Thái Lan Cầu thủ xuất sắc nhất tháng (1): tháng 10 năm 2013
- Giải bóng đá Ngoại hạng Thái Lan Cầu thủ xuất sắc nhất năm (1): 2013
Tham khảoSửa đổi
- ^ “Theerathon Bunmathan”. Soccerway. Truy cập ngày 18 tháng 8 năm 2014.
- ^ Theeratorn Bunmatan tại National-Football-Teams.com
Liên kết ngoàiSửa đổi
- Sơ lược tiểu sử Theerathon Bunmathan Lưu trữ 2020-12-04 tại Wayback Machine tại trang web Muangthong United
- Theerathon Bunmathan tại J.League (tiếng Nhật)