Vòng đấu loại trực tiếp UEFA Champions League 2011–12
Vòng đấu loại trực tiếp UEFA Champions League 2011-12 bắt đầu vào ngày 14 tháng 2 năm 2012 và sẽ kết thúc sau trận chung kết ngày 19 tháng 5 năm 2012 tại sân vận động Allianz Arena ở München, Đức. Vòng 1/8 gồm 16 đội xếp thứ nhất và nhì tại vòng bảng.
Các đội giành quyền tham dự
sửaMàu sắc trong bảng |
---|
Hạt giống ở vòng 16 đội |
Không phải hạt giống ở vòng 16 đội |
Group | Nhất | Nhì |
---|---|---|
A | Bayern Munich | Napoli |
B | Internazionale | CSKA Moscow |
C | Benfica | Basel |
D | Real Madrid | Lyon |
E | Chelsea | Bayer Leverkusen |
F | Arsenal | Marseille |
G | APOEL | Zenit St. Petersburg |
H | Barcelona | Milan |
Sơ đồ tóm tắt
sửaVòng 16 đội | Tứ kết | Bán kết | Chung kết | |||||||||||||||||
Marseille (a) | 1 | 1 | 2 | |||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Internazionale | 0 | 2 | 2 | |||||||||||||||||
Marseille | 0 | 0 | 0 | |||||||||||||||||
Bayern Munich | 2 | 2 | 4 | |||||||||||||||||
Basel | 1 | 0 | 1 | |||||||||||||||||
Bayern Munich | 0 | 7 | 7 | |||||||||||||||||
Bayern Munich | 2 | 1 | 3(3) | |||||||||||||||||
Real Madrid | 1 | 2 | 3(1) | |||||||||||||||||
Lyon | 1 | 0 | 1(3) | |||||||||||||||||
APOEL (p) | 0 | 1 | 1(4) | |||||||||||||||||
APOEL | 0 | 2 | 2 | |||||||||||||||||
Real Madrid | 3 | 5 | 8 | |||||||||||||||||
CSKA Moscow | 1 | 1 | 2 | |||||||||||||||||
Real Madrid | 1 | 4 | 5 | |||||||||||||||||
Bayern Munich | 1(3) | |||||||||||||||||||
Chelsea | 1(4) | |||||||||||||||||||
Zenit St. Petersburg | 3 | 0 | 3 | |||||||||||||||||
Benfica | 2 | 2 | 4 | |||||||||||||||||
Benfica | 0 | 1 | 1 | |||||||||||||||||
Chelsea | 1 | 2 | 3 | |||||||||||||||||
Napoli | 3 | 1 | 4 | |||||||||||||||||
Chelsea (s.h.p.) | 1 | 4 | 5 | |||||||||||||||||
Chelsea | 1 | 2 | 3 | |||||||||||||||||
Barcelona | 0 | 2 | 2 | |||||||||||||||||
Milan | 4 | 0 | 4 | |||||||||||||||||
Arsenal | 0 | 3 | 3 | |||||||||||||||||
Milan | 0 | 1 | 1 | |||||||||||||||||
Barcelona | 0 | 3 | 3 | |||||||||||||||||
Bayer Leverkusen | 1 | 1 | 2 | |||||||||||||||||
Barcelona | 3 | 7 | 10 |
Vòng 16 đội
sửaCác trận đấu lượt đi đã diễn ra ngày 14, 15, 21 và 22 tháng 2, và các trận đấu lượt về đã diễn ra ngày 6, 7, 13 và 14 tháng 3 năm 2011.
Đội 1 | TTS | Đội 2 | Lượt đi | Lượt về |
---|---|---|---|---|
Lyon | 1–1 (3–4p) | APOEL | 1–0 | 0–1 (s.h.p.) |
Napoli | 4–5 | Chelsea | 3–1 | 1–4 (s.h.p.) |
Milan | 4–3 | Arsenal | 4–0 | 0–3 |
Basel | 1–7 | Bayern Munich | 1–0 | 0–7 |
Bayer Leverkusen | 2–10 | Barcelona | 1–3 | 1–7 |
CSKA Moscow | 2–5 | Real Madrid | 1–1 | 1–4 |
Zenit St. Petersburg | 3–4 | Benfica | 3–2 | 0–2 |
Marseille | 2–2 (a) | Internazionale | 1–0 | 1–2 |
Lượt đi
sửaZenit St. Petersburg | 3 – 2 | Benfica |
---|---|---|
Shirokov 27', 88' Semak 71' |
Chi tiết | Maxi Pereira 21' Cardozo 87' |
CSKA Moscow | 1 – 1 | Real Madrid |
---|---|---|
Wernbloom 90+3' | Chi tiết | Ronaldo 28' |
Marseille | 1 – 0 | Internazionale |
---|---|---|
A. Ayew 90+3' | Chi tiết |
Basel | 1 – 0 | Bayern Munich |
---|---|---|
Stocker 86' | Chi tiết |
Second leg
sửa
Milan won 4–3 on aggregate.
Benfica | 2–0 | Zenit Saint Petersburg |
---|---|---|
Pereira 45+1' Oliveira 90+3' |
Report |
Benfica won 4–3 on aggregate.
APOEL | 1–0 (s.h.p.) | Lyon |
---|---|---|
Manduca 9' | Report | |
Loạt sút luân lưu | ||
Aílton Morais Alexandrou Tričkovski |
4–3 | Källström Lisandro Gomis Lacazette Bastos |
1–1 on aggregate. APOEL won 4–3 on penalties.
Barcelona won 10–2 on aggregate.
2–2 on aggregate. Marseille won on away goals.
Bayern Munich won 7–1 on aggregate.
Chelsea won 5–4 on aggregate.
Real Madrid | 4–1 | CSKA Moscow |
---|---|---|
Higuaín 26' Ronaldo 55', 90+4' Benzema 70' |
Report | Tošić 77' |
Real Madrid won 5–2 on aggregate.
Tứ kết
sửaThe first legs were played on 27 and 28 March, and the second legs were played on 3 and ngày 4 tháng 4 năm 2012.
Đội 1 | TTS | Đội 2 | Lượt đi | Lượt về |
---|---|---|---|---|
APOEL | 2–8 | Real Madrid | 0–3 | 2–5 |
Marseille | 0–4 | Bayern Munich | 0–2 | 0–2 |
Benfica | 1–3 | Chelsea | 0–1 | 1–2 |
Milan | 1–3 | Barcelona | 0–0 | 1–3 |
First leg
sửaAPOEL | 0–3 | Real Madrid |
---|---|---|
Report | Benzema 74', 90' Kaká 82' |
Marseille | 0–2 | Bayern Munich |
---|---|---|
Report | Gómez 44' Robben 69' |
Second leg
sửaBayern Munich | 2–0 | Marseille |
---|---|---|
Olić 13', 37' | Report |
Bayern Munich won 4–0 on aggregate.
Barcelona won 3–1 on aggregate.
Real Madrid | 5–2 | APOEL |
---|---|---|
Ronaldo 26', 76' Kaká 37' Callejón 80' Di María 84' |
Report | Manduca 67' Solari 82' (ph.đ.) |
Real Madrid won 8–2 on aggregate.
Chelsea won 3–1 on aggregate.
Bán kết
sửaThe first legs were played on 17 and 18 April, and the second legs were played on 24 and ngày 25 tháng 4 năm 2012.
Đội 1 | TTS | Đội 2 | Lượt đi | Lượt về |
---|---|---|---|---|
Bayern Munich | 3–3 (3–1 p) | Real Madrid | 2–1 | 1–2 (s.h.p.) |
Chelsea | 3–2 | Barcelona | 1–0 | 2–2 |
First leg
sửaBayern Munich | 2–1 | Real Madrid |
---|---|---|
Ribéry 17' Gómez 90' |
Report | Özil 53' |
Second leg
sửa
Chelsea won 3–2 on aggregate.
Real Madrid | 2–1 (s.h.p.) | Bayern Munich |
---|---|---|
Ronaldo 6' (ph.đ.), 14' | Report | Robben 27' (ph.đ.) |
Loạt sút luân lưu | ||
Ronaldo Kaká Alonso Ramos |
1–3 | Alaba Gómez Kroos Lahm Schweinsteiger |
3–3 on aggregate. Bayern Munich won 3–1 on penalties.
Tham khảo
sửa- ^ “Olympique Lyon vs. APOEL - 14 February 2012”. Soccerway. ngày 14 tháng 2 năm 2012. Truy cập ngày 16 tháng 2 năm 2012.
- ^ “Bayer Leverkusen vs. Barcelona - 14 February 2012”. Soccerway. ngày 14 tháng 2 năm 2012. Truy cập ngày 16 tháng 2 năm 2012.
- ^ “Zenit vs. Benfica - 15 February 2012”. Soccerway. ngày 15 tháng 2 năm 2012. Truy cập ngày 16 tháng 2 năm 2012.
- ^ “Milan vs. Arsenal - 15 February 2012”. Soccerway. ngày 15 tháng 2 năm 2012. Truy cập ngày 16 tháng 2 năm 2012.
- ^ “CSKA Moskva vs. Real Madrid - 21 February 2012”. Soccerway. ngày 21 tháng 2 năm 2012. Truy cập ngày 21 tháng 2 năm 2012. Chú thích có tham số trống không rõ:
|1=
(trợ giúp) - ^ “Napoli vs. Chelsea - 21 February 2012”. Soccerway. ngày 21 tháng 2 năm 2012. Truy cập ngày 21 tháng 2 năm 2012. Chú thích có tham số trống không rõ:
|1=
(trợ giúp) - ^ “Marseille vs. Internazionale - 22 February 2012”. Soccerway. ngày 22 tháng 2 năm 2012. Truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2012. Chú thích có tham số trống không rõ:
|1=
(trợ giúp) - ^ “Basel vs. Munich - 22 February 2012”. Soccerway. ngày 22 tháng 2 năm 2012. Truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2012. Chú thích có tham số trống không rõ:
|1=
(trợ giúp) - ^ “Arsenal vs. Milan - 6 March 2012”. Soccerway. ngày 6 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2012.
- ^ “Benfica vs. Zenit - 6 March 2012”. Soccerway. ngày 6 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2012.
- ^ http://www.uefa.com/newsfiles/ucl/2012/2007675_fr.pdf
- ^ “Barcelona vs. Bayer Leverkusen - 7 March 2012”. Soccerway. ngày 7 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2012.
- ^ a b c d e http://pt.uefa.com/MultimediaFiles/Download/competitions/Statistics/01/85/99/80/1859980_DOWNLOAD.pdf
- ^ “Bayern Munich vs. Basel - 13 March 2012”. Soccerway. ngày 13 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 13 tháng 3 năm 2012.
- ^ “Chelsea vs. Napoli - 14 March 2012”. Soccerway. ngày 14 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 14 tháng 3 năm 2012.
- ^ “Real Madrid vs. CSKA Moscow - 14 March 2012”. Soccerway. ngày 14 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 14 tháng 3 năm 2012.
- ^ “Olympique Marseille vs. Bayern München - ngày 28 tháng 3 năm 2012 - Soccerway”.
- ^ “Milan vs. Barcelona - ngày 28 tháng 3 năm 2012 - Soccerway”.
- ^ “Bayern München vs. Olympique Marseille - ngày 3 tháng 4 năm 2012 - Soccerway”.
- ^ “Barcelona vs. Milan - ngày 3 tháng 4 năm 2012 - Soccerway”.
- ^ “Chelsea vs. Benfica - ngày 4 tháng 4 năm 2012 - Soccerway”.
- ^ “Bayern München vs. Real Madrid - ngày 17 tháng 4 năm 2012 - Soccerway”.
- ^ “Barcelona vs. Chelsea - ngày 24 tháng 4 năm 2012 - Soccerway”.
- ^ “Real Madrid vs. Bayern München - ngày 25 tháng 4 năm 2012 - Soccerway”.