Giải bóng đá Vô địch Quốc gia 2017

(Đổi hướng từ V-League 2017)

Giải bóng đá Vô địch Quốc gia 2017, tên gọi chính thức là Giải bóng đá Vô địch Quốc gia Toyota 2017 (tiếng Anh: Toyota V.League 1 – 2017) vì lý do tài trợ, là mùa giải chuyên nghiệp thứ 17 và là mùa giải thứ 34 của Giải bóng đá Vô địch Quốc gia, giải đấu bóng đá hạng cao nhất Việt Nam. Giải khởi tranh từ ngày 7 tháng 1 đến ngày 25 tháng 11 năm 2017 với 14 câu lạc bộ tham dự.[1] Đây là năm thứ ba liên tiếp tập đoàn Toyota của Nhật Bản trở thành nhà tài trợ chính của giải đấu.

Giải bóng đá Vô địch Quốc gia 2017
Toyota V.League 1 – 2017
Chi tiết giải đấu
Quốc giaViệt Nam
Thời gian7 tháng 1 – 25 tháng 11
Số đội14
Vị trí chung cuộc
Vô địchQuảng Nam
Á quânHà Nội
Hạng baFLC Thanh Hóa
Xuống hạngLong An
Thống kê giải đấu
Số trận đấu182
Số bàn thắng530 (2,91 bàn mỗi trận)
Số thẻ vàng659 (3,62 thẻ mỗi trận)
Số thẻ đỏ31 (0,17 thẻ mỗi trận)
Số khán giả1.017.700 (5.592 khán giả mỗi trận)
Vua phá lướiNguyễn Anh Đức (Becaemex Bình Dương) 17 bàn thắng
2016
2018

Câu lạc bộ bóng đá Quảng Nam đã giành chức vô địch đầu tiên trong lịch sử của mình.

Thay đổi trước mùa giải

sửa

Thay đổi đội bóng

sửa

Danh sách đội bóng có sự thay đổi so với mùa giải 2016:

Thể thức thi đấu

sửa

Mùa giải 2017 sẽ có 1 suất xuống hạng trực tiếp. Đội xếp thứ 14 chung cuộc sẽ trực tiếp xuống thi đấu tạiV.League 2 2018.

Truyền hình

sửa

Lần đầu tiên, tất cả 182 trận đấu của V.League 2017 sẽ được truyền hình trực tiếp trên các kênh truyền hình VTV, Bóng đá TV, Thể thao TV, HTVBTV và trên kênh YouTube VPF Media.[2]

Các đội tham dự

sửa

Sân vận động

sửa

Từ mùa giải này, SHB Đà Nẵng sử dụng sân vận động Hòa Xuân làm sân nhà thay cho sân vận động Chi Lăng.


Đội Địa điểm Sân vận động Sức chứa
Becamex Bình Dương Thủ Dầu Một Gò Đậu 18.250
FLC Thanh Hóa Thanh Hóa Thanh Hóa 14.000
Hà Nội Hà Nội Hàng Đẫy (lượt đi + 4 trận lượt về) 22.500
Mỹ Đình (2 trận lượt về) 40.192
Hải Phòng Hải Phòng Lạch Tray 28.000
Hoàng Anh Gia Lai Pleiku Pleiku 12.000
Long An Tân An Long An 11.000
Quảng Nam Tam Kỳ Tam Kỳ 15.624
Sài Gòn Thành phố Hồ Chí Minh Thống Nhất 22.500
Sanna Khánh Hòa Biển Việt Nam Nha Trang Nha Trang 25.000
SHB Đà Nẵng Đà Nẵng Hòa Xuân 20.000
Sông Lam Nghệ An Vinh Vinh 12.000
Than Quảng Ninh Cẩm Phả Cẩm Phả 15.000
Thành phố Hồ Chí Minh Thành phố Hồ Chí Minh Thống Nhất 22.500
Xổ số kiến thiết Cần Thơ Cần Thơ Cần Thơ 45.000

Đổi tên

sửa

Tháng 1 năm 2017, Hà Nội T&T đổi tên thành Hà Nội còn QNK Quảng Nam đổi tên thành Quảng Nam.

Nhân sự, nhà tài trợ và áo đấu

sửa
Đội Bóng Huấn luyện viên trưởng Đội trưởng Nhà sản xuất áo đấu Nhà tài trợ
Becamex Bình Dương   Trần Bình Sự   Nguyễn Anh Đức   Kappa   Becamex IDC
FLC Thanh Hóa   Ljupko Petrovic   Pape Omar Faye   Mitre   FLC Group
Hà Nội   Chu Đình Nghiêm   Gonzalo Marronkle   Kappa   Siam Cement Group (SCG)
Hải Phòng   Trương Việt Hoàng   Lê Văn Phú   Mitre
Hoàng Anh Gia Lai   Nguyễn Quốc Tuấn   Bùi Văn Long   NutiFood
Long An   Ngô Quang Sang   Huỳnh Quang Thanh   Kappa   Cảng Long An
Quảng Nam   Hoàng Văn Phúc   Đinh Thanh Trung
Sài Gòn   Nguyễn Đức Thắng   Nguyễn Ngọc Duy
Sanna Khánh Hòa Biển Việt Nam   Võ Đình Tân   Trần Văn Vũ   Sanest
SHB Đà Nẵng   Lê Huỳnh Đức   Nguyễn Vũ Phong   SHB
Sông Lam Nghệ An   Nguyễn Đức Thắng   Trần Nguyên Mạnh   Mitre   Bac A Bank
Than Quảng Ninh   Phan Thanh Hùng   Huỳnh Tuấn Linh   Joma   Vinacomin
Thành phố Hồ Chí Minh   Alain Fiard   Trương Đình Luật   Mizuno
Xổ số kiến thiết Cần Thơ   Vũ Quang Bảo   Trần Chí Công   KeepDri   Xổ số kiến thiết Cần Thơ

Thay đổi huấn luyện viên

sửa
Đội bóng Huấn luyện viên rời đi Hình thức Ngày rời đi Vị trí xếp hạng Huấn luyện viên đến Ngày đến
Becamex Bình Dương   Nguyễn Thanh Sơn Giáng cấp[3] 28 tháng 10 năm 2016 Trước mùa giải   Trần Bình Sự 28 tháng 10 năm 2016
FLC Thanh Hóa   Hoàng Thanh Tùng Giáng cấp[4] 4 tháng 12 năm 2016   Ljupko Petrovic 4 tháng 12 năm 2016
Sông Lam Nghệ An   Ngô Quang Trường Giáng cấp[5] 28 tháng 12 năm 2016   Nguyễn Đức Thắng 28 tháng 12 năm 2016
Long An   Ngô Quang Sang Từ chức[6] 24 tháng 2 năm 2017 Thứ 14   Nguyễn Minh Phương 24 tháng 2 năm 2017
Hoàng Anh Gia Lai   Nguyễn Quốc Tuấn Từ chức[7] 15 tháng 10 năm 2017 Thứ 12   Dương Minh Ninh 15 tháng 10 năm 2017
TP Hồ Chí Minh   Alain Fiard Sa thải 8 tháng 11 năm 2017[8] Thứ 11   Lư Đình Tuấn 8 tháng 11 năm 2017

Cầu thủ nước ngoài

sửa

Mỗi câu lạc bộ được phép đăng ký và sử dụng 2 cầu thủ ngoại và 1 cầu thủ nhập tịch trong mỗi trận đấu. Đối với Hà NộiThan Quảng Ninh, do tham gia các giải châu lục nên được phép đăng ký 3 ngoại binh, 1 ngoại binh gốc Á và 1 cầu thủ nhập tịch, nhưng chỉ được phép đăng ký và sử dụng ư ngoại binh và 1 cầu thủ nhập tịch trong 1 trận đấu.[9]

Câu lạc bộ Cầu thủ 1 Cầu thủ 2 Cầu thủ 3 Cầu thủ châu Á Cầu thủ nhập tịch Cầu thủ cũ ^1
Becamex Bình Dương   Dugary Ndabashinze   Diogo Pereira    Đinh Hoàng Max   Sunday Emmanuel
FLC Thanh Hóa   Pape Omar Faye   Uche Iheruome    Nguyễn van Bakel
Hà Nội   Moses Oloya   Ganiyu Oseni   Loris Arnaud   Alvaro Silva    Hoàng Vũ Samson   Gonzalo Marrkonle
Hải Phòng   Diego Fagan   Errol Stevens    Lê Văn Phú
Hoàng Anh Gia Lai   Henrique Motta   Mobi Fehr   Ideguchi Masaaki
Long An   Wander Luiz   Eydison   Ashkanov Apollon
  Ganiyu Oseni
  Sim Woon-sub
Quảng Nam   Claudecir   Thiago Papel    Nguyễn Trung Đại Dương
Sài Gòn   Marcelo Fernandes   Patrick Cruz
Sanna Khánh Hòa Biển Việt Nam   Zarour Chaher   Youssouf Touré   Sadio Diao
Sông Lam Nghệ An   Michael Olaha   Danko Kovačević   Henry Shackiel
SHB Đà Nẵng   Ezequiel Brítez    Gramoz Kurtaj    Đỗ Merlo   Eydison
Than Quảng Ninh   Patiyo Tambwe   Marcus Vinícius   Rod Dyachenko    Trần Trung Hiếu   Ramon Rodrigues
  Jardel Capistrano
Thành phố Hồ Chí Minh   Víctor Ormazábal   Dominique Da Sylva    Nguyễn Quốc Thiện Esele   Rod Dyachenko
Xổ số kiến thiết Cần Thơ   Nsi Amougou   Sunday Emmanuel    Hoàng Vissai   Kisekka Henry
  • ^1 Các cầu thủ nước ngoài đã rời khỏi câu lạc bộ sau lượt đi.

Bảng xếp hạng

sửa
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
hoặc xuống hạng
1 Quảng Nam[a] (C) 26 13 9 4 46 32 +14 48[b]
2 FLC Thanh Hóa (Q) 26 13 9 4 44 29 +15 48[b] Tham dự vòng loại thứ 2 Champions League hoặc vòng bảng Cúp AFC
3 Hà Nội 26 12 10 4 54 31 +23 46
4 Than Quảng Ninh 26 12 7 7 42 34 +8 43[c]
5 Sài Gòn 26 11 10 5 40 29 +11 43[c]
6 Sanna Khánh Hòa Biển Việt Nam 26 11 8 7 38 37 +1 41
7 Hải Phòng 26 11 5 10 35 33 +2 38
8 Sông Lam Nghệ An[d] (Q) 26 8 10 8 36 36 0 34 Tham dự vòng bảng Cúp AFC 2018
9 SHB Đà Nẵng 26 8 9 9 36 34 +2 33
10 Hoàng Anh Gia Lai 26 9 3 14 34 43 −9 30[e]
11 Becamex Bình Dương 26 6 12 8 34 30 +4 30[e]
12 Thành phố Hồ Chí Minh 26 6 7 13 29 46 −17 25
13 Xổ số kiến thiết Cần Thơ 26 5 7 14 32 50 −18 22
14 Long An (R) 26 2 4 20 30 66 −36 10 Xuống hạng đến V.League 2 2018
Nguồn: VPF
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Kết quả đối đầu; 3) Hiệu số bàn thắng; 4) Số bàn thắng; 5) Số bàn thắng sân khách; 6) Play-off (nếu tranh huy chương hoặc xuống hạng; 7) Bốc thăm.
(C) Vô địch; (Q) Giành quyền tham dự giai đoạn được chỉ định; (R) Xuống hạng
Ghi chú:
  1. ^ Do không đáp ứng các tiêu chí của AFC, Quảng Nam không thể đại diện Việt Nam tham dự các giải đấu châu lục năm 2018. Suất của họ được chuyển xuống đội xếp thứ hai là FLC Thanh Hóa
  2. ^ a b Điểm đối đầu: Quảng Nam: 4, FLC Thanh Hóa: 1.
  3. ^ a b Điểm đối đầu: Than Quảng Ninh: 4, Sài Gòn: 1.
  4. ^ Sông Lam Nghệ An giành quyền tham dự với tư cách là vô địch Cúp Quốc gia 2017.
  5. ^ a b Điểm đối đầu: Hoàng Anh Gia Lai: 6, Becamex Bình Dương: 0.

Lịch thi đấu và kết quả

sửa

Tóm tắt kết quả

sửa
Nhà \ Khách[1] BBD FTH HNO HPG HAGL HCM LFC QNA SGN SKH SLNA DNG TQN CTH
Becamex Bình Dương

2–2

2–0

2–2

0–1

1–0

4–0

0–1

1–3

0–1

0–0

3–4

0–1

1–1

FLC Thanh Hóa

1–1

3–3

1–1

5–3

1–0

2–1

2–3

1–1

2–0

2–0

3–2

1–0

1–0

Hà Nội

0–0

1–1

2–0

3–0

4–0

4–0

1–0

2–2

2–3

1–0

1–1

3–2

4–0

Hải Phòng

0–2

0–0

1–1

1–2

4–1

3–2

2–0

0–1

3–1

1–1

2–0

2–0

3–1

Hoàng Anh Gia Lai

2–1

2–3

3–2

1–2

0–1

1–2

1–0

1–1

0–2

0–2

0–1

4–2

3–0

TP Hồ Chí Minh

1–1

0–0

1–3

0–1

1–0

5–2

1–1

1–3

1–4

2–2

1–1

2–4

1–0

Long An

1–1

0–2

1–5

1–2

0–3

2–3

2–3

3–3

2–2

1–2

1–2

1–2

2–3

QNK Quảng Nam

1–1

1–1

2–1

2–1

1–1

3–1

1–1

1–1

2–2

3–3

1–1

2–1

2–1

Sài Gòn

1–1

2–0

0–0

3–0

1–2

0–1

4–0

2–1

0–0

3–1

2–1

0–0

2–1

Sanna Khánh Hoà BVN

2–3

0–2

1–1

2–1

4–2

1–0

1–0

0–3

0–0

1–1

3–2

0–3

2–2

Sông Lam Nghệ An

1–1

0–1

1–2

2–3

2–0

1–1

3–2

2–4

2–0

2–2

2–1

1–1

1–1

SHB Đà Nẵng

1–1

0–0

2–2

2–0

1–0

3–3

2–0

0–2

2–3

0–1

0–1

2–0

3–0

Than Quảng Ninh

2–0

4–3

4–4

1–0

2–2

2–0

2–1

1–3

3–0

2–1

2–1

0–0

0–0

XSKT Cần Thơ

1–5

1–4

1–1

2–0

3–0

2–1

1–2

2–3

4–2

1–2

1–2

2–2

1–1

Cập nhật lần cuối: Ngày 25 tháng 11 năm 2017.
Nguồn: www.vnleague.com
^ Đội chủ nhà được liệt kê ở cột bên tay trái.
Màu sắc: Xanh = Chủ nhà thắng; Vàng = Hòa; Đỏ = Đội khách thắng.

Vị trí các đội qua các vòng đấu

sửa
Đội \ Vòng đấu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26
Becamex Bình Dương 11 11 6 7 7 10 12 12 12 12 12 12 12 12 12 13 12 12 12 11 11 11 12 12 11 11
FLC Thanh Hóa 1 1 1 1 1 1 1 1 1 2 2 1 1 1 1 1 1 1 1 1 2 3 2 3 3 2
Hà Nội 2 6 2 2 3 3 3 2 6 1 1 3 2 2 2 2 2 2 4 2 3 1 3 2 1 3
Hải Phòng 12 7 3 6 4 4 7 4 4 4 5 2 4 6 4 7 8 7 7 7 7 6 7 6 7 7
Hoàng Anh Gia Lai 13 14 14 14 12 9 5 9 10 11 10 11 10 10 10 11 10 11 11 12 12 12 11 10 10 10
TP Hồ Chí Minh 8 12 10 11 13 8 6 5 5 8 9 9 9 9 9 9 9 10 9 10 10 10 10 11 12 12
Long An 3 3 7 10 11 14 14 14 14 14 14 14 14 14 14 14 14 14 14 14 14 14 14 14 14 14
QNK Quảng Nam 7 4 5 3 2 2 2 3 2 3 3 6 6 3 5 6 5 3 2 3 1 2 1 1 2 1
Sài Gòn 4 2 4 5 6 7 11 11 9 9 8 7 7 4 3 4 3 4 3 5 6 7 6 7 6 5
Sanna Khánh Hoà BVN 5 9 9 9 10 11 9 8 3 7 4 4 3 5 7 5 4 5 5 4 4 4 5 4 5 6
Sông Lam Nghệ An 14 13 12 8 9 12 10 10 11 10 11 10 11 11 11 10 11 9 10 9 9 9 9 8 8 8
SHB Đà Nẵng 6 8 8 4 5 5 8 6 7 6 7 8 8 8 8 8 7 8 8 8 8 8 8 9 9 9
Than Quảng Ninh 9 5 11 12 8 6 4 7 8 5 6 5 5 7 6 3 6 6 6 6 5 5 4 5 4 4
XSKT Cần Thơ 10 10 13 13 14 13 13 13 13 13 13 13 13 13 13 12 13 13 13 13 13 13 13 13 13 13
Vô địch; Champions League Xuống hạng V.League 2 năm 2018

Cập nhật lần cuối: Ngày 25 tháng 11 năm 2017
Nguồn: www.vnleague.com

Tiến trình mùa giải

sửa
W Trận thắng
D Trận hòa
L Trận thua
Đội \ Vòng đấu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26
Becamex Bình Dương L D W D D L D D L L W D D L L L W W D D L D D D W W
FLC Thanh Hóa W W W D W D D W D L W W D W D W L L W D D L W D W W
Hà Nội T&T W L W W D D D D W W D D W W D L W L D W D W L W W D
Hải Phòng L W W L W D L W D W D W D L W L L W L D W W L W L L
Hoàng Anh Gia Lai L L L D W W W L L L W L D W L L W L L L L D W W W L
TP Hồ Chí Minh D L W L L W W W D L L D L W D D L L W D L L L L L L
Long An W D L L L L L L L L L L D L L L L W D L L D L L L L
Quảng Nam D W D W W D D L W W L L D W D D W W W D W D W W L W
Sài Gòn W W L D D L L D W D W W D W W D W D D L D D W L W W
Sanna Khánh Hoà BVN W L D D L D W W W D W D W L L W W L D W D W D W L L
Sông Lam Nghệ An L D D W L L W D L W D D L D D D L W D W W L D W W L
SHB Đà Nẵng W L D W D D L W D W L D D L D W W L D D W L L L L W
Than Quảng Ninh L W L L W W W L D W L W D D W W L D D D W W W L W D
XSKT Cần Thơ L D L D L W L L D L D L D L W W L W L D L L D L L W

Cập nhật lần cuối: 25 tháng 11 năm 2017
Nguồn: Vietnam Professional Football

Thống kê mùa giải

sửa

Cầu thủ ghi bàn hàng đầu

sửa
Xếp hạng Cầu thủ Câu lạc bộ Số bàn thắng
1   Nguyễn Anh Đức Becamex Bình Dương 17
2   Nsi Amougou Xổ số kiến thiết Cần Thơ 16
  Rod Dyachenko Than Quảng Ninh/Thành phố Hồ Chí Minh
4   Errol Stevens Hải Phòng 14
5   Dos Claudecir Quảng Nam 12
  Uche Iheruome FLC Thanh Hóa
7   Pape Omar Faye FLC Thanh Hóa 11
   Hoàng Vũ Samson Hà Nội
9   Đinh Thanh Trung Quảng Nam 10
  Ganiyu Bolayi Oseni Hà Nội/Long An

Phản lưới nhà

sửa
Cầu thủ Câu lạc bộ Đối thủ Vòng đấu
  Phạm Mạnh Hùng Sông Lam Nghệ An FLC Thanh Hóa 1
  Quế Ngọc Hải Sông Lam Nghệ An Xổ số kiến thiết Cần Thơ 2
  Nguyễn Đình Nhơn Sanna Khánh Hòa Biển Việt Nam Than Quảng Ninh 5
  Đặng Quang Huy Hải Phòng Sanna Khánh Hòa Biển Việt Nam 7
  Đinh Tiến Thành FLC Thanh Hóa Hà Nội 10
  Nguyễn Thành Trung Long An Sài Gòn 11
  Phạm Thanh Cường Long An Than Quảng Ninh 12
  Sầm Ngọc Đức Hà Nội Sanna Khánh Hòa Biển Việt Nam 12
  Nguyễn Đình Nhơn Sanna Khánh Hòa Biển Việt Nam Than Quảng Ninh 15
  Nguyễn Anh Đức Becamex Bình Dương SHB Đà Nẵng 16
  Trần Đức Cường Becamex Bình Dương SHB Đà Nẵng 16
  Lâm Anh Quang SHB Đà Nẵng Becamex Bình Dương 16
  Nguyễn Anh Hùng Hải Phòng Becamex Bình Dương 17
  Nguyễn Cửu Huy Hoàng Sanna Khánh Hòa Biển Việt Nam Hải Phòng 18
  Henrique Motta Hoàng Anh Gia Lai Long An
  Lê Văn Đại Becamex Bình Dương FLC Thanh Hóa 24

Ghi hat-trick

sửa
Cầu thủ Câu lạc bộ Đối thủ Kết quả Ngày
  Đinh Thanh Trung Quảng Nam Than Quảng Ninh 3–1 22 tháng 1 năm 2017
  Víctor Ormazábal Thành phố Hồ Chí Minh Long An 5–2 19 tháng 2 năm 2017
  Lâm Ti Phông Sanna Khánh Hòa Biển Việt Nam Hoàng Anh Gia Lai 4–2 1 tháng 10 năm 2017
  Rod Dyachenko Than Quảng Ninh Thành phố Hồ Chí Minh 4–2 19 tháng 11 năm 2017
Hà Nội 4–44 25 tháng 11 năm 2017
  Nguyễn Anh Đức Becamex Bình Dương Sanna Khánh Hòa Biển Việt Nam 3–2
  Marcelo Fernandes Sài Gòn Hải Phòng 3–0
  • Chú thích: 4: ghi 4 bàn.

Tổng số khán giả

sửa

Theo câu lạc bộ

sửa
VT Đội Tổng số Cao Thấp Trung bình Thay đổi
1 Thanh Hóa 120.000 13.000 7.000 9.231 +12,7%
2 Hoàng Anh Gia Lai 109.000 11.000 4.000 8.385 +17,2%
3 SHB Đà Nẵng 105.000 19.000 2.000 8.077 −12,1%
4 Hải Phòng 96.000 16.000 0 7.385 −45,8%
5 Than Quảng Ninh 89.000 9.000 5.000 6.846 −10,6%
6 Quảng Nam 83.500 14.000 1.500 6.423 +62,1%
7 Hà Nội 80.500 18.000 1.000 6.192 +33,0%
8 TP Hồ Chí Minh 65.000 15.000 1.000 5.000 n/a
9 Sanna Khánh Hoà BVN 64.000 8.000 2.000 4.923 −14,1%
10 Sông Lam Nghệ An 55.500 8.000 2.000 4.269 −12,9%
11 Becamex Bình Dương 45.000 13.000 1.000 3.462 −33,0%
12 Sài Gòn 44.000 10.000 1.000 3.385 +23,1%
13 Long An 32.700 8.000 200 2.515 −33,3%
14 XSKT Cần Thơ 26.500 6.000 1.000 2.038 −50,5%
Tổng số khán giả cả giải 1.017.700 19.000 0 5.592 −11,3%

Cập nhật lần cuối vào ngày 25 tháng 11 năm 2017
Nguồn: Vietnam Professional Football
Ghi chú:
Các đội bóng tham dự V.League 2 ở mùa trước đó

Theo vòng đấu

sửa
Khán giả V.League 1 năm 2017
Vòng đấu Tổng cộng Trung bình
Vòng 1 60,000 8,571
Vòng 2 33,000 4,714
Vòng 3 28,500 4,071
Vòng 4 35,000 7,000
Vòng 5 37,500 5,357
Vòng 6 56,500 8,071
Vòng 7 40,000 5,714
Vòng 8 44,000 6,285
Vòng 9 43,500 6,214
Vòng 10 47,000 6,714
Vòng 11 37,000 5,286
Vòng 12 38,000 5,428
Vòng 13 36,000 5,142
Vòng 14 38,500 5,500
Vòng 15 41,000 5,857
Vòng 16 45,000 6,429
Vòng 17 44,000 6,286
Vòng 18 34,000 4,857
Vòng 19 33,000 4,714
Vòng 20 29,000 4,143
Vòng 21 35,000 5,000
Vòng 22 36,000 5,143
Vòng 23 37,000 5,286
Vòng 24 51,000 7,285
Vòng 25 32,500 4,643
Vòng 26 38,700 5,529
Tổng cộng 1,017,700 5,592

Số khán giả cao nhất

sửa
Xếp hạng Đội nhà Tỷ số Đội khách Số khán giả Ngày Sân vận động
1 SHB Đà Nẵng 1–0 Hoàng Anh Gia Lai 19,000 7 tháng 1 năm 2017 (2017-01-07) Sân vận động Hòa Xuân
2 Hà Nội 2–1 FLC Thanh Hóa 18,000 19 tháng 3 năm 2017 (2017-03-19) Sân vận động Hàng Đẫy
3 Hải Phòng 0–1 Sài Gòn 16,000 8 tháng 1 năm 2017 (2017-01-08) Sân vận động Lạch Tray
4 Thành phố Hồ Chí Minh 2–2 Sông Lam Nghệ An 15,000 2 tháng 7 năm 2017 (2017-07-02) Sân vận động Thống Nhất
5 Quảng Nam 3–1 Thành phố Hồ Chí Minh 14,000 25 tháng 11 năm 2017 (2017-11-25) Sân vận động Tam Kỳ

Giải thưởng

sửa

Giải thưởng tháng

sửa

Không có giải thưởng nào vào tháng 5 và tháng 8, tuy nhiên có thêm giải thưởng cho đội phong cách bắt đầu vào tháng 9 năm 2017.

Tháng Câu lạc bộ của tháng Giải phong cách Huấn luyện viên của tháng Cầu thủ của tháng
Huấn luyện viên Câu lạc bộ Cầu thủ Câu lạc bộ
Tháng 1 FLC Thanh Hóa Không   Ljupko Petrovic FLC Thanh Hóa   Đinh Thanh Trung Quảng Nam
Tháng 2 Hoàng Anh Gia Lai   Ljupko Petrovic FLC Thanh Hóa   Vũ Minh Tuấn Than Quảng Ninh
Tháng 3 và 4 Hà Nội   Võ Đình Tân Sanna Khánh Hòa   Nguyễn Hoàng Quốc Chí Sanna Khánh Hòa
Tháng 6 và 7 FLC Thanh Hóa   Ljupko Petrovic FLC Thanh Hóa   Pape Omar Faye FLC Thanh Hóa
Tháng 9 Quảng Nam Than Quảng Ninh   Hoàng Văn Phúc Quảng Nam   Đinh Thanh Trung Quảng Nam
Tháng 10 Hà Nội Sông Lam Nghệ An   Hoàng Văn Phúc Quảng Nam   Nguyễn Văn Quyết Hà Nội
Tháng 11 Hoàng Anh Gia Lai

Bàn thắng của tháng

sửa
Tháng Cầu thủ Câu lạc bộ Đối thủ Sân vận động Ngày Tỷ lệ
Tháng 1   Nguyễn Quang Hải Hà Nội Than Quảng Ninh Sân vận động Hàng Đẫy 7 tháng 1 năm 2017 32.6 %
Tháng 2   Vũ Minh Tuấn Than Quảng Ninh Sài Gòn FC Sân vận động Cẩm Phả 26 tháng 2 năm 2017 44.3 %
Tháng 3
và 4
  Nguyễn Tiến Duy Sài Gòn FC Long An Sân vận động Thống Nhất 1 tháng 4 năm 2017 57.3 %
Tháng 6
và 7
  Pape Omar Faye FLC Thanh Hóa SHB Đà Nẵng Sân vận động Thanh Hóa 24 tháng 6 năm 2017 40.5 %
Tháng 9   Nguyễn Quang Hải Hà Nội Long An Sân vận động Hàng Đẫy 1 tháng 10 năm 2017 34 %
Tháng 10   Đỗ Văn Thuận Sài Gòn FC Thành phố Hồ Chí Minh Sân vận động Thống Nhất 29 tháng 10 năm 2017 47.2 %

Giải thưởng chung cuộc

sửa

Các danh hiệu cá nhân và tập thể được bình chọn sau khi kết thúc V.League 1 2017.[10]

Đội bóng Cầu thủ Đội bóng Cầu thủ
Becamex Bình Dương   Nguyễn Anh Đức Sanna Khánh Hòa Biển Việt Nam   Nguyễn Tuấn Mạnh
FLC Thanh Hóa   Pape Omar Faye Sài Gòn   Đỗ Văn Thuận
Hà Nội   Đỗ Hùng Dũng Sông Lam Nghệ An   Trần Phi Sơn
Hải Phòng   Andre Fagan SHB Đà Nẵng   Đỗ Merlo
Hoàng Anh Gia Lai   Vũ Văn Thanh Than Quảng Ninh   Dương Văn Khoa
Long An   Nguyễn Tài Lộc Thành phố Hồ Chí Minh   Trương Đình Luật
Quảng Nam   Đinh Thanh Trung Xổ số kiến thiết Cần Thơ   Nguyễn Hiếu Trung Anh
  • Đội hình tiêu biểu:
Thủ môn Hậu vệ Tiền vệ Tiền đạo

  Nguyễn Tuấn Mạnh (Sanna Khánh Hòa)

  Vũ Văn Thanh (Hoàng Anh Gia Lai)
  Hoàng Văn Khánh (Sông Lam Nghệ An)
  Trần Đình Trọng (Sài Gòn F.C.)
  Đỗ Văn Thuận (Sài Gòn F.C.)

  Nguyễn Quang Hải (Hà Nội F.C)
  Nguyễn Huy Hùng (Quảng Nam)
  Nguyễn Hoàng Quốc Chí (Sanna Khánh Hòa)
  Đinh Thanh Trung (Quảng Nam)

  Errol Stevens (Hải Phòng)
  Nguyễn Anh Đức (Becamex Bình Dương)

Xem thêm

sửa

Chú thích

sửa
  1. ^ “Dự kiến lịch thi đấu lượt đi Giải VĐQG 2017”. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2017.
  2. ^ “5 đổi mới đáng kỳ vọng tại Toyota V.League 2017”. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2017.
  3. ^ http://www.bongda.com.vn/hlv-tran-binh-su-ket-duyen-voi-becamex-binh-duong-d365483.html”. bongda.com.vn. bongda.com.vn. ngày 28 tháng 10 năm 2016. Liên kết ngoài trong |title= (trợ giúp); |ngày truy cập= cần |url= (trợ giúp)
  4. ^ http://flcthanhhoa.vn/Articles/1200/336/clb-bong-da-thanh-hoa/flc-thanh-hoa-cong-bo-hlv-ngoai-tung-vo-dich-champions-league.aspx”. flcthanhhoa.vn. flcthanhhoa.vn. ngày 4 tháng 12 năm 2016. Liên kết ngoài trong |title= (trợ giúp); |ngày truy cập= cần |url= (trợ giúp)
  5. ^ http://thethao.tuoitre.vn/tin/20161027/slna-thay-hlv-truoc-vleague-2017/1195660.html”. thethao.tuoitre.vn. báo tuổi trẻ. ngày 28 tháng 12 năm 2016. Liên kết ngoài trong |title= (trợ giúp); |ngày truy cập= cần |url= (trợ giúp)
  6. ^ http://www.24h.com.vn/bong-da/sau-tro-he-long-an-bo-nhiem-minh-phuong-lam-sep-c48a856359.html”. www.24h.com.vn. báo 24h. ngày 24 tháng 2 năm 2017. Liên kết ngoài trong |title= (trợ giúp); |ngày truy cập= cần |url= (trợ giúp)
  7. ^ http://www.vnleague.com/tin-tuc/vo-dich-quoc-gia/8620-5-diem-nhan-vong-21-Toyota-V-League-2017.html”. http://www.vnleague.com. VPF. ngày 15 tháng 10 năm 2017. Liên kết ngoài trong |website=, |title= (trợ giúp); |ngày truy cập= cần |url= (trợ giúp)
  8. ^ “HCM City dismisses Fiard after big loss to Hà Nội”. Viet Names News. ngày 8 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 14 tháng 11 năm 2017.
  9. ^ http://vov.vn/ (ngày 10 tháng 12 năm 2014). “Vietnam ready to kick off 2015 season”. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 24 tháng 4 năm 2017.
  10. ^ Công ty VPF (1 tháng 12 năm 2017). “Chiều 2/12, trực tiếp Gala tổng kết các Giải BĐCN QG 2017 trên kênh VTV6, VPF Media”. vnleague.vn. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 12 năm 2017. Truy cập 2 tháng 12 năm 2016.

Liên kết ngoài

sửa