Giải bóng đá vô địch quốc gia 2018
Giải bóng đá Vô địch Quốc gia 2018, tên gọi chính thức là Giải bóng đá Vô địch quốc gia Nuti Cafe 2018 hay Nuti Cafe V.League 1 – 2018[1] vì lý do tài trợ, là mùa giải chuyên nghiệp thứ 18 và là mùa giải thứ 35 của V.League 1. Mùa giải bắt đầu từ ngày 10 tháng 3 năm 2018[2] và kết thúc vào ngày 8 tháng 10 năm 2018 với 14 đội bóng tham dự.[3]
![]() | |
Mùa giải | 2018 |
---|---|
Thời gian | 10 tháng 3 – 8 tháng 10 năm 2018 |
Vô địch | Hà Nội (lần thứ 4) |
Xuống hạng | Xổ số kiến thiết Cần Thơ |
AFC Champions League 2019 | Hà Nội |
AFC Cup 2019 | Becamex Bình Dương |
Số trận đấu | 182 |
Số bàn thắng | 541 (2,97 bàn mỗi trận) |
Vua phá lưới | Ganiyu Oseni (16 bàn) |
Chiến thắng sân nhà đậm nhất | Hà Nội 5-0 HAGL |
Chiến thắng sân khách đậm nhất | SHB Đà Nẵng 0-4 Hà Nội |
Trận có nhiều bàn thắng nhất | Hà Nội 6-3 TP HCM (9 bàn) |
Chuỗi thắng dài nhất | Sông Lam Nghệ An (8) |
Chuỗi bất bại dài nhất | Hà Nội (13) |
Chuỗi không thắng dài nhất | Xổ số kiến thiết Cần Thơ (14) |
Chuỗi thua dài nhất | Xổ số kiến thiết Cần Thơ (6) |
Trận có nhiều khán giả nhất | 22,000 Nam Định 0-0 XSKT Cần Thơ |
Trận có ít khán giả nhất | 0 Nam Định 1-1 Quảng Nam |
Tổng số khán giả | 1,139,800 |
Số khán giả trung bình | 6,297 |
← 2017 2019 →
Thống kê tính đến 8 tháng 10 năm 2018. |
Thay đổi trước mùa giải sửa
Thay đổi đội bóng sửa
Danh sách đội bóng có sự thay đổi so với mùa giải 2017:
Đến V.League 1 sửaThăng hạng từ V.League 2 - 2017
|
Rời V.League 1 sửaXuống hạng đến V.League 2 - 2018
|
Thay đổi điều lệ sửa
Trong mùa giải 2018 sẽ có 1,5 suất xuống hạng. Đội xếp thứ 14 chung cuộc sẽ trực tiếp xuống hạng đến V.League 2 2019. Đội xếp thứ 13 chung cuộc sẽ tham gia trận play-off cùng với đội đứng thứ 2 tại V.League 2 2018 để xác định đội thi đấu tại V.League mùa giải sau.
Giải đấu sẽ tiếp tục vận hành theo quy tắc "2 + 1", nghĩa là mỗi đội sẽ được sử dụng 2 cầu thủ nước ngoài và 1 cầu thủ nhập quốc tịch Việt Nam. Riêng hai câu lạc bộ FLC Thanh Hóa và Sông Lam Nghệ An sẽ được phép có thêm 1 cầu thủ châu Á để tham dự Cúp AFC.
Trọng tài sẽ là người quyết định thực hiện "cooling break" đối với các trận đấu có thời tiết nắng nóng lên tới 32 độ C. "Cooling break" diễn ra vào thời điểm phút thứ 30 và phút thứ 75 của trận đấu, khi cả hai đội được quyền tạm nghỉ để bổ sung nước trong tối đa 3 phút.[4]
Thay đổi về truyền thông sửa
V.League 2018 đã có fanpage chính thức được VPF xây dựng và quản lí. Đồng thời, 14/14 câu lạc bộ cũng đã có các fanpage chính thức riêng.
Các đội tham dự sửa
Sân vận động sửa
Đội | Trụ sở | Sân nhà | Sức chứa | Số ghế ngồi |
---|---|---|---|---|
Becamex Bình Dương | Thủ Dầu Một | Sân vận động Gò Đậu Sân vận động Vinh* |
18.000 18.000 |
12.000 12.000 |
FLC Thanh Hóa | Thanh Hóa | Sân vận động Thanh Hóa | 20.000 | 10.000 |
Hà Nội | Hà Nội | Sân vận động Hàng Đẫy | 25.000 | 22.000 |
Hải Phòng | Hải Phòng | Sân vận động Lạch Tray | 30.000 | 24.000 |
Hoàng Anh Gia Lai | Pleiku | Sân vận động Pleiku | 12.000 | 12.000 |
Nam Định | Nam Định | Sân vận động Thiên Trường | 30.000 | 24.000 |
Quảng Nam | Tam Kỳ | Sân vận động Tam Kỳ | 15.000 | 15.000 |
Sài Gòn | Thành phố Hồ Chí Minh | Sân vận động Thống Nhất | 25.000 | 25.000 |
Sanna Khánh Hòa BVN | Nha Trang | Sân vận động Nha Trang | 25.000 | 7000 |
SHB Đà Nẵng | Đà Nẵng | Sân vận động Hòa Xuân | 20.000 | 20.000 |
Sông Lam Nghệ An | Vinh | Sân vận động Vinh | 18.000 | 10.000 |
Than Quảng Ninh | Cẩm Phả | Sân vận động Cẩm Phả | 20.000 | 20.000 |
TP Hồ Chí Minh | Thành phố Hồ Chí Minh | Sân vận động Thống Nhất | 25.000 | 25.000 |
XSKT Cần Thơ | Cần Thơ | Sân vận động Cần Thơ | 50.000 | 14.000 |
*Becamex Bình Dương sử dụng sân vận động Vinh tại vòng 14 trong trận gặp Sông Lam Nghệ An vì tình hình an ninh tại Thủ Dầu Một không ổn định.
Thông tin đội bóng và nhà tài trợ sửa
Thay đổi huấn luyện viên sửa
Đội bóng | Huấn luyện viên đi | Hình thức | Ngày đi | Vị trí trong BXH | Huấn luyện viên đến | Ngày đến |
---|---|---|---|---|---|---|
FLC Thanh Hóa | Ljupko Petrović | Từ chức | 28 tháng 11 năm 2017[5] | Trước mùa giải | Marian Mihail | 15 tháng 12 năm 2017[6] |
SHB Đà Nẵng | Lê Huỳnh Đức | 25 tháng 11 năm 2017 | Nguyễn Minh Phương | 28 tháng 12 năm 2017[7] | ||
XSKT Cần Thơ | Vũ Quang Bảo | Sa thải | 25 tháng 11 năm 2017 | Đinh Hồng Vinh | 25 tháng 12 năm 2017[8] | |
Sài Gòn | Nguyễn Đức Thắng | Hết hợp đồng | 31 tháng 1 năm 2018 | Phan Văn Tài Em | 31 tháng 1 năm 2018 | |
TP Hồ Chí Minh | Lư Đình Tuấn | Giáng cấp | 8 tháng 11 năm 2017[9] | Miura Toshiya | 25 tháng 12 năm 2017 | |
Becamex Bình Dương | Trần Bình Sự | Hết hợp đồng | 25 tháng 11 năm 2017 | Trần Minh Chiến | 26 tháng 12 năm 2017[10] | |
FLC Thanh Hóa | Marian Mihail | Từ chức | 5 tháng 4 năm 2018 | Thứ 7 | Hoàng Thanh Tùng | 5 tháng 4 năm 2018[11] |
FLC Thanh Hóa | Hoàng Thanh Tùng | Giáng cấp | 3 tháng 5 năm 2018 | Thứ 6 | Nguyễn Đức Thắng | 3 tháng 5 năm 2018[11] |
Sài Gòn | Phan Văn Tài Em | Từ chức | 28 tháng 6 năm 2018 | Thứ 14 | Nguyễn Thành Công | 29 tháng 6 năm 2018[11] |
XSKT Cần Thơ | Đinh Hồng Vinh | Từ chức | 26 tháng 7 năm 2018 | Thứ 14 | Vũ Quang Bảo | 31 tháng 7 năm 2018[11] |
Cầu thủ ngoại binh và nhập tịch sửa
Bảng xếp hạng sửa
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự hoặc xuống hạng |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Hà Nội (C) | 26 | 20 | 4 | 2 | 72 | 30 | +42 | 64 | Tham dự vòng sơ loại thứ 2 AFC Champions League 2019 hoặc vòng bảng AFC Cup 2019 và Giải bóng đá vô địch các câu lạc bộ sông Mê Kông 2018 |
2 | Thanh Hóa | 26 | 13 | 7 | 6 | 43 | 29 | +14 | 46 | |
3 | Sanna Khánh Hòa BVN | 26 | 11 | 10 | 5 | 33 | 27 | +6 | 43 | |
4 | Sông Lam Nghệ An | 26 | 12 | 6 | 8 | 38 | 32 | +6 | 42 | |
5 | Than Quảng Ninh | 26 | 9 | 8 | 9 | 40 | 39 | +1 | 35 | |
6 | Hải Phòng | 26 | 9 | 7 | 10 | 26 | 26 | 0 | 34 | |
7 | Becamex Bình Dương | 26 | 7 | 12 | 7 | 39 | 36 | +3 | 33 | |
8 | Sài Gòn | 26 | 9 | 4 | 13 | 38 | 42 | −4 | 31 | |
9 | SHB Đà Nẵng | 26 | 8 | 7 | 11 | 41 | 53 | −12 | 31 | |
10 | Hoàng Anh Gia Lai | 26 | 8 | 7 | 11 | 37 | 45 | −8 | 31 | |
11 | Quảng Nam | 26 | 7 | 10 | 9 | 38 | 49 | −11 | 31 | |
12 | TP. Hồ Chí Minh | 26 | 7 | 6 | 13 | 37 | 45 | −8 | 27 | |
13 | Nam Định (O) | 26 | 5 | 9 | 12 | 33 | 45 | −12 | 24 | Tham dự vòng play-off giành quyền chơi ở V-League 1 2019 |
14 | XSKT Cần Thơ (R) | 26 | 4 | 9 | 13 | 26 | 43 | −17 | 21 | Xuống hạng chơi ở V-League 2 2019 |
Quy tắc xếp hạng: 1) Tổng số điểm; 2) Tổng số điểm đối đầu; 3) Hiệu số bàn thắng và bàn thua đối đầu; 4) Số bàn thắng đối đầu; 5) Hiệu số bàn thắng và bàn thua; 6) Tổng số bàn thắng; 7) Điểm kỷ luật (1 điểm cho 1 thẻ vàng, 3 điểm cho 1 thẻ đỏ)
(C) Vô địch; (O) Thắng play-off; (R) Xuống hạng
Lịch thi đấu và kết quả sửa
Tóm tắt kết quả sửa
Nhà \ Khách[1] | BBD | FTH | HNO | HPG | HAGL | HCM | NDI | QNA | SGN | SKH | SLNA | DNG | TQN | CTH |
Becamex Bình Dương |
3–3 |
1–1 |
2–1 |
4–1 |
1–1 |
2–1 |
3–1 |
5–1 |
0–3 |
1–2 |
4–1 |
1–1 |
1–0 | |
FLC Thanh Hóa |
3–1 |
2–3 |
2–0 |
0–1 |
1–0 |
2–2 |
5–0 |
1–1 |
1–0 |
1–0 |
1–0 |
1–1 |
1–1 | |
Hà Nội |
2–0 |
4–3 |
1–0 |
5–0 |
6–3 |
3–3 |
2–1 |
1–1 |
4–0 |
2–0 |
5–2 |
4–1 |
3–0 | |
Hải Phòng |
1–1 |
2–0 |
1–0 |
1–1 |
2–0 |
1–1 |
0–2 |
1–0 |
3–0 |
2–3 |
3–2 |
0–1 |
0–1 | |
Hoàng Anh Gia Lai |
0–0 |
0–3 |
3–5 |
0–0 |
2–2 |
3–2 |
2–3 |
3–2 |
2–4 |
1–0 |
2–0 |
4–0 |
3–1 | |
TP Hồ Chí Minh |
1–1 |
1–2 |
1–4 |
0–1 |
5–3 |
1–2 |
0–0 |
5–0 |
1–0 |
0–2 |
4–2 |
2–1 |
3–3 | |
Nam Định |
2–1 |
1–1 |
0–2 |
0–1 |
0–2 |
1–3 |
1–1 |
1–0 |
1–2 |
2–3 |
4–2 |
1–1 |
0–0 | |
Quảng Nam |
4–4 |
1–0 |
0–1 |
1–1 |
2–2 |
2–1 |
5–2 |
1–1 |
0–0 |
1–1 |
2–2 |
2–3 |
1–0 | |
Sài Gòn |
2–0 |
0–1 |
5–2 |
0–1 |
3–1 |
1–2 |
1–0 |
4–1 |
1–1 |
2–1 |
1–0 |
1–2 |
1–2 | |
Sanna Khánh Hòa BVN |
1–1 |
3–1 |
1–1 |
0–0 |
1–1 |
2–0 |
2–2 |
2–2 |
2–1 |
1–2 |
0–0 |
1–0 |
2–1 | |
Sông Lam Nghệ An |
0–0 |
0–1 |
1–2 |
1–0 |
3–1 |
1–0 |
0–1 |
2–1 |
3–2 |
0–1 |
3–1 |
2–2 |
1–0 | |
SHB Đà Nẵng |
0–0 |
3–3 |
0–4 |
2–1 |
2–1 |
3–0 |
4–2 |
2–1 |
3–2 |
0–0 |
2–2 |
3–2 |
2–1 | |
Than Quảng Ninh |
1–1 |
1–3 |
1–2 |
3–3 |
3–0 |
1–0 |
1–0 |
3–0 |
1–2 |
1–2 |
2–2 |
1–0 |
5–1 | |
XSKT Cần Thơ |
2–1 |
0–1 |
0–3 |
2–0 |
2–2 |
1–1 |
1–1 |
1–2 |
1–3 |
1–2 |
3–3 |
0–0 |
1–1 |
Cập nhật lần cuối: 8 tháng 10 năm 2018.
Nguồn: Vietnam Professional Football
1 ^ Đội chủ nhà được liệt kê ở cột bên tay trái.
Màu sắc: Xanh = Chủ nhà thắng; Vàng = Hòa; Đỏ = Đội khách thắng.
Vị trí các đội qua các vòng đấu sửa
Vô địch; AFC Champions League | |
Tham dự vòng play-off | |
Xuống hạng chơi V.League 2 2019 |
Tiến trình mùa giải sửa
W | Thắng |
D | Hoà |
L | Thua |
Đội \ Vòng đấu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 | 21 | 22 | 23 | 24 | 25 | 26 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Bình Dương | D | W | L | D | D | D | W | W | D | W | D | L | D | L | L | D | D | D | D | W | L | D | W | L | L | W |
Thanh Hóa | L | W | L | W | D | D | D | W | L | L | D | L | W | W | W | W | D | W | D | L | W | D | W | W | W | W |
Hà Nội | W | W | W | D | W | D | W | W | W | W | W | W | W | L | W | W | W | W | D | W | W | D | W | W | W | L |
Hải Phòng | L | D | W | L | L | W | W | L | W | L | W | W | L | W | D | L | L | L | D | D | D | W | D | L | D | W |
Gia Lai | D | D | L | W | L | W | D | D | W | W | D | L | L | L | W | W | D | L | W | L | L | L | L | W | D | L |
TP Hồ Chí Minh | L | L | W | W | W | L | L | L | L | D | D | D | D | L | L | D | D | L | W | W | L | W | W | L | L | L |
Nam Định | D | L | L | L | L | L | W | L | L | D | D | L | W | D | W | W | L | L | D | D | L | D | D | L | W | D |
Quảng Nam | D | L | W | L | W | D | L | D | W | D | W | L | W | D | D | L | D | D | L | D | W | W | L | L | D | L |
Sài Gòn | D | L | L | L | W | D | D | D | L | L | L | W | L | W | L | L | W | L | L | W | W | L | L | W | W | W |
Khánh Hòa | W | W | D | L | W | D | D | D | L | D | L | W | W | D | W | D | W | W | W | D | W | D | D | W | L | L |
Nghệ An | W | L | D | L | D | D | L | D | L | L | D | L | W | W | W | W | W | W | W | W | L | W | D | L | W | W |
Đà Nẵng | L | W | D | W | L | L | L | W | D | D | D | W | L | W | L | L | D | W | L | L | W | L | D | L | D | W |
Quảng Ninh | W | W | D | W | L | W | D | L | W | W | D | W | L | D | L | L | L | W | D | L | D | D | D | W | L | L |
Cần Thơ | D | L | W | W | D | D | D | D | W | D | L | D | L | L | L | D | L | L | L | L | L | L | L | W | L | D |
Cập nhật lần cuối: 16 tháng 9 năm 2018
Nguồn: Vietnam Professional Football
Play-off sửa
Đội xếp thứ 13 của V.League 1 sẽ thi đấu với đội xếp thứ 2 của V.League 2 tại một địa điểm trung lập. Trong trường hợp hòa sau 90 phút thi đấu chính thức, hai đội sẽ đá luân lưu 11m để xác định kết quả (không có hiệp phụ).
Kết quả sửa
Nam Định | 0–0 | Hà Nội B |
---|---|---|
Chi tiết | ||
Loạt sút luân lưu | ||
Nguyễn Hạ Long Nguyễn Hữu Định Vũ Thế Vương Nguyễn Đình Mạnh Đinh Viết Tú |
5 - 3 | Phạm Tuấn Hải Lê Văn Xuân Lê Xuân Tú Lý Công Hoàng Anh |
Số lượng khán giả sửa
- Tính đến Ngày 13 tháng 6 năm 2018
Theo câu lạc bộ sửa
VT | Đội | Tổng số | Cao | Thấp | Trung bình | Thay đổi |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | Nam Định | 166.000 | 22.000 | 11.000 | Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “change”.† | |
2 | Hà Nội | 78.000 | 20.000 | 9.000 | Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “change”. | |
3 | FLC Thanh Hóa | 59.000 | 13.000 | 7.000 | Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “change”. | |
4 | Hoàng Anh Gia Lai | 58.500 | 12.000 | 7.000 | Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “change”. | |
5 | Hải Phòng | 57.000 | 21.000 | 4.000 | Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “change”. | |
6 | Sanna Khánh Hòa BVN | 47.000 | 15.000 | 5.000 | Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “change”. | |
7 | SHB Đà Nẵng | 52.000 | 13.000 | 4.000 | Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “change”. | |
8 | Sông Lam Nghệ An | 40.500 | 10.000 | 2.500 | Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “change”. | |
9 | Quảng Nam | 46.000 | 12.000 | 1.000 | Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “change”. | |
10 | TP. Hồ Chí Minh | 36.000 | 12.000 | 2.000 | Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “change”. | |
11 | Than Quảng Ninh | 42.000 | 8.000 | 5.000 | Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “change”. | |
12 | Becamex Bình Dương | 41.500 | 18.000 | 2.000 | Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “change”. | |
13 | XSKT Cần Thơ | 39.700 | 12.000 | 3.000 | Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “change”. | |
14 | Sài Gòn | 32.000 | 12.000 | 1.000 | Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “change”. | |
Tổng số khán giả cả giải | 719.200 | 22.000 | 1.000 | Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “change”. |
Cập nhật lần cuối vào ngày 13 tháng 6 năm 2018
Nguồn: Vietnam Professional Football
Ghi chú:
†
Các đội bóng tham dự V.League 2 ở mùa trước đó
Theo vòng đấu sửa
Vòng đấu | Tổng cộng | Số trận | Trung bình mỗi trận |
---|---|---|---|
Vòng 1 | 78,000 | 7 | 11,143 |
Vòng 2 | 71,000 | 7 | 10,143 |
Vòng 3 | 74,000 | 7 | 10,571 |
Vòng 4 | 58,000 | 7 | 8,286 |
Vòng 5 | 72,000 | 7 | 10,286 |
Vòng 6 | 51,500 | 7 | 7,357 |
Vòng 7 | 46,000 | 7 | 6,571 |
Vòng 8 | 50,000 | 7 | 7,143 |
Vòng 9 | 46,000 | 7 | 6,571 |
Vòng 10 | 42,500 | 7 | 6,071 |
Vòng 11 | 42,000 | 7 | 6,000 |
Vòng 12 | 38,200 | 7 | 5,457 |
Vòng 13 | 54,000 | 7 | 7,714 |
Vòng 14 | 33,000 | 7 | 4,714 |
Vòng 15 | 28,000 | 7 | 4,000 |
Vòng 16 | 38,000 | 7 | 5,428 |
Vòng 17 | 29,100 | 7 | 4,157 |
Vòng 18 | 34,500 | 7 | 4,928 |
Vòng 19 | 27,000 | 7 | 3,857 |
Vòng 20 | |||
Tổng cộng | 912,800 | 133 | 6,863 |
Số khán giả cao nhất sửa
Xếp hạng | Đội nhà | Tỷ số | Đội khách | Số khán giả | Ngày | Sân vận động |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | Nam Định | 0–0 | XSKT Cần Thơ | 22,000 | 11 tháng 3 năm 2018 | Sân vận động Thiên Trường |
2 | Hải Phòng | 1–1 | Hoàng Anh Gia Lai | 21,000 | 17 tháng 3 năm 2018 | Sân vận động Lạch Tray |
3 | Hà Nội | 5–0 | Hoàng Anh Gia Lai | 20,000 | 5 tháng 4 năm 2018 | Sân vận động Hàng Đẫy |
4 | Becamex Bình Dương | 3–3 | FLC Thanh Hóa | 18,000 | 15 tháng 4 năm 2018 | Sân vận động Gò Đậu |
5 | Nam Định | 0–1 | Hải Phòng | 17,000 | 22 tháng 3 năm 2018 | Sân vận động Thiên Trường |
5 | Nam Định | 0–2 | Hoàng Anh Gia Lai | 17,000 | 28 tháng 9 năm 2018 | Sân vận động Thiên Trường |
Thống kê mùa giải sửa
Những cầu thủ ghi bàn hàng đầu sửa
- Tính đến ngày 9 tháng 10 năm 2018 [12]
Thứ tự | Cầu thủ | Câu lạc bộ | Số bàn thắng |
---|---|---|---|
1 | Ganiyu Oseni | Hà Nội | 17 |
2 | Nguyễn Tiến Linh | Becamex Bình Dương | 15 |
Hoàng Vũ Samson | Hà Nội | ||
Eydison | Than Quảng Ninh | ||
3 | Youssouf Touré | Sanna Khánh Hòa BVN | 14 |
4 | Wander Luiz | XSKT Cần Thơ | 13 |
5 | Nguyễn Công Phượng | Hoàng Anh Gia Lai | 12 |
6 | Da Sylva Dominique | Sài Gòn | 11 |
7 | Pape Omar Faye | FLC Thanh Hóa | 10 |
Patiyo Tambwe | XSKT Cần Thơ | ||
8 | Nguyễn Quang Hải | Hà Nội | 9 |
Hà Đức Chinh | SHB Đà Nẵng | ||
Phan Văn Đức | Sông Lam Nghệ An | ||
Joel Vinicius | Than Quảng Ninh | ||
Matías Jadue | TP. Hồ Chí Minh |
Những cầu thủ kiến tạo hàng đầu sửa
Thứ tự | Cầu thủ | Câu lạc bộ | Kiến tạo |
---|---|---|---|
1 | Nghiêm Xuân Tú | Than Quảng Ninh | 17 |
2 | Nguyễn Văn Quyết | Hà Nội | 13 |
3 | Trần Phi Sơn | TP. Hồ Chí Minh | 9 |
4 | Đỗ Hùng Dũng | Hà Nội | 8 |
5 | Lê Tấn Tài | Becamex Bình Dương | 7 |
Pape Omar Faye | FLC Thanh Hóa | ||
6 | Nguyễn Quang Hải | Hà Nội | 6 |
Bàn phản lưới nhà sửa
Ghi hat-trick sửa
Cầu thủ | Đội bóng | Đối thủ | Tỷ số | Ngày |
---|---|---|---|---|
Ganiyu Bolayi Oseni | Hà Nội | SHB Đà Nẵng | 0–4(A) | 14 tháng 4 năm 2018 |
Hà Minh Tuấn | Quảng Nam | Nam Định | 5–2(H) | 26 tháng 5 năm 2018 |
Nguyễn Tiến Linh 4 | Becamex Bình Dương | Sài Gòn | 5–1(H) | 29 tháng 5 năm 2018 |
Teofilo Soares Eydison | Than Quảng Ninh | Hoàng Anh Gia Lai | 3–0(H) | 9 tháng 6 năm 2018 |
Da Sylva Dominique 4 | Sài Gòn | Hà Nội | 5–2(H) | 17 tháng 6 năm 2018 |
Hoàng Vũ Samson 4 | Hà Nội | TP. Hồ Chí Minh | 6-3(H) | 8 tháng 7 năm 2018 |
Đinh Thanh Trung | Quảng Nam | Becamex Bình Dương | 4–4(H) | |
Nguyễn Tiến Linh | Becamex Bình Dương | Quảng Nam | 4–4(A) | |
Matías Jadue | TP. Hồ Chí Minh | SHB Đà Nẵng | 4–2(H) | 14 tháng 7 năm 2018 |
Rimario Gordon | FLC Thanh Hóa | Hoàng Anh Gia Lai | 3–0(A) | 9 tháng 9 năm 2018 |
Nguyễn Hải Anh | TP. Hồ Chí Minh | Sài Gòn | 5–0(H) | 19 tháng 9 năm 2018 |
- Ghi chú: 4: Ghi 4 bàn; (H) – Sân nhà; (A) – Sân khách
Giữ sạch lưới sửa
Xếp hạng | Cầu thủ | Câu lạc bộ | Giữ sạch lưới |
---|---|---|---|
1 | Nguyễn Văn Công | Hà Nội | 8 |
2 | Đặng Văn Lâm | Hải Phòng | 7 |
3 | Nguyễn Tuấn Mạnh | Sanna Khánh Hòa BVN | 6 |
Huỳnh Tuấn Linh | Than Quảng Ninh | ||
4 | Phạm Văn Cường | Quảng Nam | 5 |
Các giải thưởng sửa
Giải thưởng tháng sửa
Tháng | Câu lạc bộ của tháng | Huấn luyện viên của tháng | Cầu thủ của tháng | TK | ||
---|---|---|---|---|---|---|
Huấn luyện viên | Câu lạc bộ | Cầu thủ | Câu lạc bộ | |||
Tháng 3 | Than Quảng Ninh | Phan Thanh Hùng | Than Quảng Ninh | Teofilo Soares Eydison | Than Quảng Ninh | [13] |
Tháng 4 | Hà Nội | Chu Đình Nghiêm | Hà Nội | Ganiyu Bolaji Oseni | Hà Nội | [14] |
Tháng 5 | Hà Nội | Trần Minh Chiến | Becamex Bình Dương | Nguyễn Tiến Linh | Becamex Bình Dương | [15] |
Tháng 6 | Hà Nội | Nguyễn Đức Thắng | FLC Thanh Hóa | Nguyễn Quang Hải | Hà Nội | [16] |
Tháng 7 và 8 | Sông Lam Nghệ An | Nguyễn Đức Thắng | Sông Lam Nghệ An | Phan Văn Đức | Sông Lam Nghệ An | [17] |
Tháng 9 | Hà Nội | Chu Đình Nghiêm | Hà Nội | Teofilo Soares Eydison | Than Quảng Ninh | [18] |
Bàn thắng của tháng sửa
Tháng | Cầu thủ ghi bàn | Câu lạc bộ | Đối đầu | Sân vận động | Ngày | Tỷ lệ |
---|---|---|---|---|---|---|
Tháng 3 | Lương Xuân Trường | Hoàng Anh Gia Lai | Hải Phòng | Sân vận động Lạch Tray | 17 tháng 3 năm 2018 | 89,7 % |
Tháng 4 | Hà Đức Chinh | SHB Đà Nẵng | Sài Gòn | Sân vận động Hòa Xuân | 1 tháng 4 năm 2018 | 57,3 % |
Tháng 5 | Nguyễn Công Phượng | Hoàng Anh Gia Lai | FLC Thanh Hóa | Sân vận động Thanh Hóa | 30 tháng 5 năm 2018 | 87,6 % |
Tháng 6 | Trần Minh Vương | Hoàng Anh Gia Lai | Quảng Nam | Sân vận động Pleiku | 13 tháng 6 năm 2018 | 90,3 % |
Tháng 7 và 8 | Vũ Thế Vương | Nam Định | Hà Nội | Sân vận động Hà Nội | 15 tháng 7 năm 2018 | 75,9 % |
Tháng 9 | Phạm Văn Thuận | Nam Định | FLC Thanh Hóa | Sân vận động Thanh Hóa | 16 tháng 9 năm 2018 | 54,8 % |
Giải thưởng chung cuộc sửa
Giải thưởng | Người chiến thắng | Câu lạc bộ |
---|---|---|
Huấn luyện viên xuất sắc nhất | Chu Đình Nghiêm[19] | Hà Nội |
Cầu thủ xuất sắc nhất | Nguyễn Văn Quyết[19] | Hà Nội |
Vua phá lưới | Oseni Ganiyu[19] | Hà Nội |
Cầu thủ trẻ xuất sắc nhất | Nguyễn Quang Hải[20] | Hà Nội |
Trọng tài xuất sắc nhất | Ngô Duy Lân[20] | |
Trợ lí Trọng tài xuất sắc nhất | Phạm Mạnh Long[20] |
Đội hình của mùa giải[20] | |||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Đặng Văn Lâm (Hải Phòng) | |||||||||||
Vũ Văn Thanh (Hoàng Anh Gia Lai) | Đỗ Duy Mạnh (Hà Nội) | Chaher Zarour (Sanna Khánh Hòa) | Đoàn Văn Hậu (Hà Nội) | ||||||||
Nguyễn Quang Hải (Hà Nội) | Ngô Hoàng Thịnh (FLC Thanh Hóa) | Moses Oloya (Hà Nội) | Nghiêm Xuân Tú (Than Quảng Ninh) | ||||||||
Nguyễn Công Phượng (Hoàng Anh Gia Lai) | Nguyễn Văn Quyết (Hà Nội) |
Xem thêm sửa
Chú thích sửa
- ^ “Nutifood sẽ đồng hành cùng V.League 2018”. VPF. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2019.
- ^ https://www.facebook.com/baobongda. “V.League 2018 sẽ khai mạc vào ngày 10/3 - Bongdaplus.vn”.
- ^ “Toyota stops sponsoring Vietnam's top-flight football league”. tuoitrenews.vn.
- ^ “Thông báo số 7 Giải VĐQG Nuti Café 2018”. www.vnleague.com. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 4 năm 2018. Truy cập ngày 14 tháng 4 năm 2018.
- ^ “Petrovic bids farewell to Thanh Hoá”. vietnamnews.vn. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2018.
- ^ “Mihail takes charge of Thanh Hóa”. vietnamnews.vn. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2018.
- ^ “Phương to take charge of SHB Đà Nẵng”. vietnamnews.vn. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2018.
- ^ “Vinh to coach V.League side Cần Thơ for two years”. vietnamnews.vn. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2018.
- ^ “HCM City dismisses Fiard after big loss to Hà Nội”. Viet Names News. ngày 8 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 14 tháng 11 năm 2017.
- ^ “HLV Trần Minh Chiến dẫn dắt Bình Dương tại V.League 2018”. news.zing.vn. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 3 năm 2018. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2017.
- ^ a b c d “CLB FLC Thanh Hóa thanh lý hợp đồng với HLV Mihail”. thethaovanhoa.vn. Truy cập ngày 5 tháng 4 năm 2018.
- ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2018.
- ^ “CLB Than Quảng Ninh lập hat-trick giải thưởng tháng 3 Nuti Café V.League 1 - 2018” (bằng tiếng Vie). V.league 1. ngày 12 tháng 4 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 4 năm 2018. Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2018.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ “Thông báo số 9 giải bóng đá VĐQG Nuti Café 2018” (bằng tiếng Vie). V.league 1. 3 tháng 5 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 5 năm 2018. Truy cập 3 tháng 5 năm 2018.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ “Thông báo số 14 Giải VĐQG Nuti Café 2018” (bằng tiếng Vie). V.league 1. 7 tháng 6 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 6 năm 2018. Truy cập 7 tháng 6 năm 2018. Chú thích có tham số trống không rõ:
|3=
(trợ giúp)Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết) - ^ “Thông báo số 20 Giải VĐQG Nuti Café 2018” (bằng tiếng Vie). V.league 1. 5 tháng 7 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 7 năm 2018. Truy cập 5 tháng 7 năm 2018. Chú thích có tham số trống không rõ:
|3=
(trợ giúp)Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết) - ^ “Thông báo số 23 Giải VĐQG Nuti Café 2018” (bằng tiếng Vie). V.league 1. 6 tháng 9 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 9 năm 2018. Truy cập 10 tháng 9 năm 2018. Chú thích có tham số trống không rõ:
|3=
(trợ giúp)Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết) - ^ “Thông báo số 29 Giải VĐQG Nuti Café 2018” (bằng tiếng Vie). V.league 1. 6 tháng 10 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 10 năm 2018. Truy cập 6 tháng 10 năm 2018. Chú thích có tham số trống không rõ:
|3=
(trợ giúp)Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết) - ^ a b c https://vtv.vn/the-thao/anh-toan-canh-gala-tong-ket-cac-giai-bdcn-quoc-gia-2018-20181016201159842.htm
- ^ a b c d VTV, BAO DIEN TU (16 tháng 10 năm 2018). “Gala Tổng kết các Giải BĐCN Quốc gia 2018: Tôn vinh các danh hiệu”. BAO DIEN TU VTV. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2023.
Liên kết ngoài sửa
- Trang chủ Công ty Cổ phần Bóng đá Chuyên nghiệp Việt Nam (VPF) (tiếng Việt)
- Trang chủ Liên đoàn bóng đá Việt Nam (VFF) (tiếng Việt)
- Trang chủ flashscore
.pl (tiếng Ba Lan)