Anilin
Anilin | |||
---|---|---|---|
![]() ![]() | |||
Tổng quan | |||
Tên khác | Phenylamin Aminobenzen Benzenamin | ||
Số CAS | [62-53-3] | ||
Công thức hóa học | C6H7N | ||
SMILES | NC1=CC=CC=C1 | ||
Khối lượng phân tử | 93,13 g/mol | ||
Bề ngoài | chất lỏng không màu | ||
Thuộc tính | |||
Tỷ trọng và pha | 1,0217 g/ml, lỏng | ||
Độ hoà tan trong ethanol, aceton | có thể hoà tan | ||
Nhiệt độ nóng chảy | - 6,3 °C | ||
Nhiệt độ sôi | 184,13 °C | ||
Độ hoà tan trong nước | 3,6 g/100 ml ở 20 °C | ||
Hằng số axit (pKa) | 4.87 | ||
Hằng số bazơ (pKb) | 9.4202 | ||
Độ nhớt | 3,71 cP ở 25 °C | ||
Dữ liệu nhiệt động | |||
Entanpy cháy ΔcH |
-3394 kJ/mol | ||
Nguy hiểm | |||
MSDS | MSDS ngoài | ||
Phân loại của EU | Độc (T) Gây ung thư Gây biến đổi gen Nguy hiểm với môi trường | ||
NFPA 704 |
| ||
Nguy hiểm | R23/24/25, R40, R41, R43, R48/23/24/25, R68, R50 | ||
An toàn | S1/2, S26, S27, S36/37/39, S45, S46, S61, S63 | ||
Dữ liệu bổ sung | |||
Cấu trúc và tính chất |
n, εr, v.v.. | ||
Tính chất nhiệt động |
Pha Rắn, lỏng, khí | ||
Anilin (dữ liệu)#Phổ | UV, IR, NMR, MS | ||
Hóa chất liên quan | |||
Amin thơm liên quan | 1-Naphthylamin 2-Naphthylamin | ||
Hợp chất liên quan | Phenylhydrazin Nitrosobenzen Nitrobenzen | ||
Ngoại trừ có thông báo khác, các dữ liệu được lấy ở 25 °C, 100 kPa Thông tin về sự phủ nhận và tham chiếu |
Anilin (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp aniline /anilin/),[1] còn được viết là a-ni-lin,[1] cũng còn được gọi là phenyl amin hay amino benzen là hợp chất hữu cơ với công thức phân tử C6H7N. Nó là một trong những amin thơm đơn giản nhất và quan trọng nhất. Ứng dụng chủ yếu của nó là để sản xuất PU (poly ure). Giống như các amin thơm khác, nó có mùi khó chịu của cá ươn. Anilin ít tan trong nước (trừ khi đun sôi) khi dây vào da sẽ gây bỏng rát. Cồn,xăng, dầu ăn dễ dàng hòa tan anilin do đó để xử lý các anilin bị đổ,người ta dùng cồn hoặc xăng. Anilin cũng là một chất độc có mùi sốc. Nó cháy dễ dàng tạo ra khói.
Cấu trúc và điều chếSửa đổi
Bao gồm một nhóm phenyl liên kết với một nhóm amin, anilin thường được điều chế trong công nghiệp qua hai bước từ benzen.
Đầu tiên, benzen được nitrat hoá bởi hỗn hợp đậm đặc axit nitric và axit sunfuric ở 50-60 °C, tạo ra nitrobenzen. Ở bước thứ hai, nitrobenzen được hiđro hoá ở 600 °C với sự có mặt của xúc tác niken cho anilin. Anilin cũng được điều chế từ phenol và amoniac, phenol được thu từ cumen.
Tính chấtSửa đổi
Oxi hoáSửa đổi
Anilin oxi hoá chậm trong không khí, tạo những vết màu nâu đen.
Tính bazơSửa đổi
Anilin là một bazơ yếu. những amin thơm như anilin có tính bazơ yếu hơn amoniac. Anilin không tan trong nước nhưng nước đun sôi có thể hòa tan anilin. Dung dịch của nó không làm đổi màu quỳ tím.
Tham khảoSửa đổi
Liên kết ngoàiSửa đổi
- Avogadro savety sheet Lưu trữ 2006-10-04 tại Wayback Machine
- Acros savety sheet
- International Chemical Safety Card 0011
- National Pollutant Inventory - Aniline Lưu trữ 2006-09-10 tại Wayback Machine
- NIOSH Pocket Guide to Chemical Hazards
- IARC Monograph "Aniline" Lưu trữ 2005-10-12 tại Wayback Machine
- Computational Chemistry Wiki entry Lưu trữ 2007-09-27 tại Wayback Machine
- Aniline electropolymerisation