Bản mẫu:Hành chính cấp tỉnh Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa

Các đơn vị hành chính Cộng hòa Nhân Dân Trung Hoa[1]

Bắc Kinh

Cam Túc công viên

Tung Sơn Hà Nam

Đông Thượng Hải

Hồng Kông

Tỉnh (省) Tiếng Bính âm Tỉnh lỵ Tỉnh (省) Tiếng Bính âm Tỉnh lỵ

Hồ Nam thắng cảnh

Quảng Đông thành

Hà Nhì Vân Nam

Nội Mông Cổ

Potala, Tây Tạng

1 An Huy[2] 安徽 Ānhuī Hợp Phì 12 Hồ Nam[3] 湖南 Húnán Trường Sa
2 Cam Túc[4] 甘肃 Gānsù Lan Châu 13 Liêu Ninh[5] 辽宁 Liáoníng Thẩm Dương
3 Cát Lâm[6] 吉林 Jílín Trường Xuân 14 Phúc Kiến[7] 福建 Fújiàn Phúc Châu
4 Chiết Giang[8] 浙江 Zhèjiāng Hàng Châu 15 Quảng Đông[9] 广东 Guǎngdōng Quảng Châu
5 Giang Tô[10] 江苏 Jiāngsū Nam Kinh 16 Quý Châu[11] 贵州 Guìzhōu Quý Dương
6 Giang Tây[12] 江西 Jiāngxī Nam Xương 17 Sơn Đông[13] 山东 Shāndōng Tế Nam
7 Hà Bắc[14] 河北 Héběi Thạch Gia Trang 18 Sơn Tây[15] 山西 Shānxī Thái Nguyên
8 Hà Nam[16] 河南 Hénán Trịnh Châu 19 Thanh Hải[17] 青海 Qīnghǎi Tây Ninh
9 Hải Nam[18] 海南 Hǎinán Hải Khẩu 20 Thiểm Tây[19] 陕西 Shǎnxī Tây An
10 Hắc Long Giang[20] 黑龙江 Hēilóngjiāng Cáp Nhĩ Tân 21 Tứ Xuyên[21] 四川 Sìchuān Thành Đô
11 Hồ Bắc[22] 湖北 Húběi Vũ Hán 22 Vân Nam[23] 云南 Yúnnán Côn Minh
Yêu sách Đài Loan (台湾/Táiwān) thành một tỉnh.
Trực hạt thị (直轄市) Tiếng Bính âm Thủ đô
Bắc Kinh
Khu tự trị (自治区) Tiếng Bính âm Thủ phủ
1 Bắc Kinh[24] 北京 Běijīng 1 Ninh Hạ[25] 宁夏 Níngxià Ngân Xuyên
2 Thiên Tân[26] 天津 Tiānjīn 2 Nội Mông[27] 内蒙古 Nèi Měnggǔ Hohhot
3 Thượng Hải[28] 上海 Shànghǎi 3 Quảng Tây[29] 广西 Guǎngxī Nam Ninh
4 Trùng Khánh[30] 重庆 Chóngqìng 4 Tân Cương[31] 新疆 Xīnjiāng Ürümqi
Trực thuộc trung ương 5 Tây Tạng[32] 西藏 Xīzàng Lhasa
Đặc khu (特区) Tiếng Bính âm Thời gian Đặc khu (特区) Tiếng Bính âm Thời gian
1 Hồng Kông[33] 香港 Xiānggǎng Từ năm 1997 2 Ma Cao[34] 澳門 Àomén Từ năm 1999
Trung Quốc có 22 tỉnh, bốn trực hạt thị, năm khu tự trị, tất cả 33 đơn vị hành chính cấp tỉnh.

Tham khảo sửa

  1. ^ Cơ quan quản lý hành chính nhà nước cao nhất, đơn vị quản lý hành chính Trung Quốc, Quốc vụ viện Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa
  2. ^ Năm 1952, hai khu Hoản Bắc và Hoản Nam được sáp nhập, thành lập tỉnh An Huy.
  3. ^ Chính phủ Nhân dân tỉnh Hồ Nam (Tiếng Trung giản thể)
  4. ^ Chính phủ Nhân dân tỉnh Cam Túc (Tiếng Trung giản thể)
  5. ^ Năm 1954, tỉnh Liêu Tây, một phần Liêu Đông cùng các địa cấp thị Đại Liên, Thẩm Dương, An Sơn, Phủ ThuậnBản Khê sáp nhập thành lập tỉnh Liêu Ninh.
  6. ^ Năm 1954, giải thể ba tỉnh Liêu Bắc, An Đông, Tùng Giang, một phần của mỗi tỉnh sáp nhập vào tỉnh Cát Lâm.
  7. ^ Phúc Kiến thuộc Trung Quốc, nằm sát Đài Loan. Khác với tỉnh Phúc Kiến (Trung Hoa Dân Quốc) thành lập trên danh nghĩa của Đài Loan.
  8. ^ Chính phủ Nhân dân tỉnh Chiết Giang. (Tiếng Trung giản thể)
  9. ^ Chính phủ Nhân dân tỉnh Quảng Đông. (Tiếng Trung giản thể)
  10. ^ Năm 1953, khu Tô Bắc và Tô Nam được sáp nhập thành lập tỉnh Giang Tô.
  11. ^ Chính phủ Nhân dân tỉnh Quý Châu. (Tiếng Trung giản thể)
  12. ^ Chính phủ Nhân dân tỉnh Giang Tây. (Tiếng Trung giản thể)
  13. ^ Năm 1952, tỉnh Bình Nguyên giải thể, sáp nhập vào tỉnh Sơn Đông.
  14. ^ Năm 1955, tỉnh Nhiệt Hà giải thể, một phần chủ yếu được sáp nhập vào tỉnh Hà Bắc.
  15. ^ Chính phủ Nhân dân tỉnh Sơn Tây. (Tiếng Trung giản thể)
  16. ^ Năm 1954, tỉnh lỵ Hà Nam chuyển từ Khai Phong về Trịnh Châu.
  17. ^ Chính phủ Nhân dân tỉnh Thanh Hải. (Tiếng Trung giản thể)
  18. ^ Trước năm 1988, Hải Nam là một địa cấp thị trực thuộc tỉnh Quảng Đông. Từ ngày 13 tháng 04 năm 1988, Hải Nam được tách, trở thành một tỉnh của Trung Quốc.
  19. ^ Chính phủ Nhân dân tỉnh Thiểm Tây. (Tiếng Trung giản thể)
  20. ^ Năm 1954, tỉnh Tùng Giang được giải thể, sáp nhập vào tỉnh Hắc Long Giang.
  21. ^ Năm 1952, khi sáp nhập các khu xung quanh, tỉnh Tứ Xuyên được chính thức thành lập.
  22. ^ Chính phủ Nhân dân tỉnh Hồ Bắc. (Tiếng Trung giản thể)
  23. ^ Chính phủ Nhân dân tỉnh Vân Nam. (Tiếng Trung giản thể)
  24. ^ Chính phủ Nhân dân thành phố Bắc Kinh. (Tiếng Trung giản thể)
  25. ^ Ninh Hạ là một tỉnh thuộc Trung Quốc khi nước độc lập năm 1949. Từ năm 1954 đến 1958, Ninh Hạ được sáp nhập vào Cam Túc, là một địa cấp thị. Vào năm 1958, Ninh Hạ được tách ra và chuyển đổi thành Khu tự trị dân tộc Hồi Ninh Hạ.
  26. ^ Từ năm 1958 đến năm 1967, Thiên Tânthành phố phó tỉnh của Hà Bắc. Từ ngày 02 tháng 01 năm 1967 cho đến nay, Thiên Tânthành phố trực thuộc trung ương.
  27. ^ Khu tự trị Nội Mông Cổ được thành lập vào năm 1947, thuộc về Đảng Cộng sản Trung Quốc, trước khi Trung Quốc thành lập. Trở thành đơn vị hành chính của Trung Quốc từ năm 1949.
  28. ^ Chính phủ Nhân dân thành phố Thượng Hải. (Tiếng Trung giản thể)
  29. ^ Từ năm 1949 đến 1958, Quảng Tây là một tỉnh của Trung Quốc. Tháng 03 năm 1958, thay đổi thành Khu tự trị Quảng Tây. Tháng 12 năm 1965, đổi tên thành Khu tự trị dân tộc Choang Quảng Tây.
  30. ^ Chính phủ Nhân dân thành phố Trùng Khánh. Năm 1997, bốn địa cấp thị là Trùng Khánh, Vạn Châu, Kiềm Giang, Phù Lăng được tách ra từ tỉnh Tứ Xuyên, sáp nhập lại thành thành phố trực thuộc trung ương Trùng Khánh.
  31. ^ Giai đoạn 1949 - 1955, là tỉnh Tân Cương, được thay đổi thành Khu tự trị Duy Ngô Nhĩ Tân Cương vào ngày 01 tháng 10 năm 1955.
  32. ^ Trước năm 1965, Tây Tạng độc lập với Hiệp nghị Trung Quốc - Tây Tạng về Biện pháp giải phóng hòa bình Tây Tạng. Năm 1965, chủ quyền Tây Tạng hoàn toàn thuộc về Trung Quốc, với tên gọi là Khu tự trị Tây Tạng.
  33. ^ Hồng Kông được chuyển giao chủ quyền từ Vương quốc Anh về Trung Quốc năm 1997[1]. Hồng Kông được tự chủ về quản lý hành chính, kinh tếlập pháp cho đến năm 2047, ngoại trừ quốc phòngngoại giao. Hồng Kông được quyền độc lập với Trung Quốc khi tham gia các tổ chức quốc tế và tham gia thể thao quốc tế. Luật cơ bản Hồng Kông
  34. ^ Ma Cao được chuyển giao từ Bồ Đào Nha về Trung Quốc năm 1997, là đơn vị hành chính duy nhất không có cấp hành chính nhỏ hơn. Ma Cao được tự chủ về kinh tế, quản lý hành chính ngoại trừ quốc phòng, ngoại giao cho đến năm 2049. Luật cơ bản Ma Cao